Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6612:2000 IEC 228:1978 Ruột dẫn của cáp cách điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6612:2000
Số hiệu: | TCVN 6612:2000 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực | |
Năm ban hành: | 2000 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6612 : 2000
IEC 228 : 1978
RUỘT DẪN CỦA CÁP CÁCH ĐIỆN
Conductors of insulated cables
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mặt cắt danh nghĩa tiêu chuẩn từ 0,5 mm2 đến 2 000 mm2, số lượng, đường kính sợi và giá trị điện trở của ruột dẫn đối với cáp điện và dây mềm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ruột dẫn dùng trong viễn thông và tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho ruột dẫn có thiết kế đặc biệt khi được chỉ ra trong quy định kỹ thuật đối với kiểu cáp. Ruột dẫn có thiết kế đặc biệt, ví dụ như: ruột dẫn của cáp chịu áp lực, ruột dẫn trong cáp hàn loại cực mềm hoặc trong các kiểu đặc biệt của cáp mềm có các lõi xoắn lại với nhau có các lớp ngắn.
2. Phân loại
Ruột dẫn được chia thành bốn cấp: 1, 2, 5 và 6.
Ruột dẫn thuộc cấp 1 và 2 thường dùng cho cáp trong hệ thống cố định. Cấp 1 là ruột dẫn đặc còn cấp 2 là ruột dẫn bện.
Cấp 5 và 6 là cáp và dây mềm, cấp 6 mềm hơn cấp 5.
3. Vật liệu
Ruột dẫn có thể là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm
như quy định đối với các kiểu ruột dẫn khác nhau trong điều 4.
Thuật ngữ "phủ kim loại" có nghĩa là được phủ một lớp mỏng bằng kim loại thích hợp như thiếc, hợp kim thiếc, hợp kim chì.
4. Cáp dùng cho hệ thống cố định
4.1. Ruột dẫn đặc (Cấp 1)
Ruột dẫn đặc phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
4.1.1. Ruột dẫn phải là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm.
4.1.2. Ruột dẫn bằng đồng đặc phải có mặt cắt tròn
Ruột dẫn bằng đồng đặc có mặt cắt danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng 25mm2 cho trong bảng 1 được dùng riêng cho kiểu cáp đặc biệt mà không dùng cho kiểu cáp công dụng chung.
4.1.3. Ruột dẫn bằng nhôm đặc có kích cỡ đến và bằng 16 mm2 phải có mặt cắt tròn. Các kích cỡ lớn hơn hoặc bằng 25 mm2 phải có mặt cắt tròn đối với cáp một lõi và có thể có mặt cắt tròn hoặc mặt cắt định hình đối với cáp nhiều lõi.
Ruột dẫn có mặt cắt lớn hơn hoặc bằng 95 mm2 có thể chia nhỏ thành năm phần.
4.1.4. Điện trở của từng ruột dẫn ở 200C không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 1.
4.2. Ruột dẫn bện tròn không ép chặt (Cấp 2)
Ruột dẫn bện tròn không ép chặt phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
4.2.1. Ruột dẫn phải là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm.
Ruột dẫn bằng nhôm bện thường phải có mặt cắt không nhỏ hơn 10 mm2, tuy nhiên 4 mm2 và 6 mm2 vẫn có thể được sử dụng tùy thuộc vào việc xem xét đặc biệt về tính thích hợp của ruột dẫn đối với kiểu cáp và lĩnh vực áp dụng cáp.
4.2.2. Các sợi trong từng ruột dẫn phải có cùng đường kính danh nghĩa.
4.2.3. Số lượng sợi trong từng ruột dẫn không được nhỏ hơn số lượng sợi tối thiểu tương ứng cho trong bảng 2. Số lượng sợi tối thiểu không quy định cho mặt cắt từ 1 200 mm2 đến 2 000 mm2.
4.2.4. Điện trở của từng ruột dẫn ở 200C không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 2.
4.3. Ruột dẫn bện tròn ép chặt và ruột dẫn bện định hình (cấp 2)
Ruột dẫn bện tròn ép chặt và ruột dẫn bện định hình phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
4.3.1. Ruột dẫn phải là
- đồng mềm có phủ kim loại hoặc không phủ, hoặc
- nhôm không phủ hoặc hợp kim nhôm.
Ruột dẫn bện tròn ép chặt phải có mặt cắt không nhỏ hơn 16 mm2, ruột dẫn bằng nhôm bện định hình phải có mặt cắt không nhỏ hơn 25 mm2.
4.3.2. Tỷ lệ đường kính của hai sợi khác nhau trong cùng một ruột dẫn không được lớn hơn 2.
4.3.3. Số lượng sợi trong từng ruột dẫn không được nhỏ hơn số lượng tối thiểu tương ứng cho trong bảng 2.
Số lượng sợi tối thiểu không quy định đối với mặt cắt từ 1 200 mm2 đến 2 000 mm2.
4.3.4. Điện trở của từng ruột dẫn ở 200C không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 2.
5. Ruột dẫn mềm (cấp 5 và 6)
Ruột dẫn mềm phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
5.1. Ruột dẫn phải là đồng mềm phủ kim loại hoặc không phủ.
5.2. Các sợi trong từng ruột dẫn phải có cùng đường kính danh nghĩa.
5.3. Đường kính của các sợi trong từng ruột dẫn không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 3 hoặc bảng 4.
5.4. Điện trở của từng ruột dẫn ở 200C không được lớn hơn giá trị lớn nhất tương ứng cho trong bảng 3 hoặc bảng 4.
6. Kiểm tra sự phù hợp với điều 4 và điều 5
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 4.1.1, 4.1.2., 4.1.3, 4.2.1, 4.2.2, 4.2.3, 4.3.1, 4.3.2, 4.3.3, 5.1, 5.2 và 5.3 phải được thực hiện trên cáp hoàn chỉnh bằng cách xem xét và đo nếu có thể.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 4.1.4, 4.2.4, 4.3.4 và 5.4 phải được thực hiện bằng cách đo điện trở của ruột dẫn trên toàn bộ đoạn cáp hoặc dây mềm rồi chia cho độ dài của cáp hoặc dây mềm, hoặc bằng cách đo tương tự trên mẫu cáp hoặc dây mềm có độ dài ít nhất là 1m.
Nếu cần, phải hiệu chỉnh về nhiệt độ 200C và chiều dài 1 km theo công thức sau:
R20 = Rt X kt x
trong đó:
R20 là điện trở 200C, tính bằng ôm trên kilômét
Rt là điện trở của đoạn cáp hoặc dây mềm đo được có chiều dài L m, ở nhiệt độ t0C, tính bằng ôm.
kt là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ đối với điện trở ở nhiệt độ t0C
L là chiều dài của cáp hoặc dây mềm, tính bằng mét
t là nhiệt độ của ruột dẫn tại thời điểm đo, tính bằng 0C.
Các giá trị hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kt trong dải nhiệt độ bình thường được cho trong bảng 5. Các giá trị này được tính theo công thức sau đây:
Công thức này là gần đúng, nhưng lại cho những giá trị khá thực tiễn với độ chính xác cho phép mà bình thường có thể đạt được bằng cách đo nhiệt độ và chiều dài ruột dẫn của cáp hoặc dây mềm.
Công thức chính xác hơn để tính hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ đối với đồng và nhôm là:
Ruột dẫn đồng Có phủ hoặc không phủ
Nhôm hoặc hợp kim nhôm
Các giá trị đối với hệ số nhiệt điện trở cho trong IEC 28: Tiêu chuẩn quốc tế về điện trở của đồng và IEC 111: Khuyến cáo về độ dẫn điện của sợi nhôm cán cứng dùng cho ruột dẫn trong thương mại.
Bảng 1 - Cấp 1 - Ruột dẫn đặc dùng cho cáp một lỏi và nhiều lõi
1 | 2 | 3 | 4 |
Mặt cắt danh nghĩa mm2 | Điện trở ruột dẫn lớn nhất ở 200C | ||
Ruột dẫn tròn bằng đồng | Ruột dẫn tròn hoặc đĩnh hình bằng nhôm W/km | ||
Không phủ W/km | Phủ kim loại W/km | ||
0,5 0,75 1 1,5 2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 | 36,0 24,5 18,1 12,1 7,41 4,61 3,08 1,83 1,15 0,727 1) 0,524 1) 0,387 1) 0,268 1) 0,193 1) 0,153 1) 0,124 1) - - - | 36,7 24,8 18,2 12,2 7,56 4,70 3,11 1,84 1,16 - - - - - - - - - - | - - - 18,1 2) 12,1 2) 7,41 2) 4,61 2) 3,08 2) 1,91 2) 1,20 0,868 0,641 0,443 0,320 0,253 0,206 0,164 0,125 0,100 |
1) Xem 4.1.2.
2) Chỉ áp dụng cho ruột dẫn bằng nhôm tròn có mặt cắt từ 1,5 mm2 đến 16 mm2 xem 4.1.3.
Bảng 2
Cấp 2
Ruột dẫn bện dùng cho cáp một lõi và nhiều lõi
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Mặt cắt danh nghĩa mm2 | Ruột dẫn tròn (không ép chặt) | Ruột dẫn | Ruột dẫn định hình | Điện trở lớn nhất của ruột dẫn ở 200C | |||||
Ruột dẫn bằng đồng | Ruột dẫn bằng nhôm
W/km | ||||||||
Cu | Al | Cu | Al | Cu | Al | Sợi không phủ W/km | Sợi phủ kim loại W/km | ||
0,5 0,75 1 1,5 2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 630 800 1 000 1 200 (1 400) 3) 1 600 (1 800) 3) 2 000 3) | 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 19 19 19 37 37 37 61 61 61 61 91 91 91 | - - - - - 7 2) 7 2) 7 7 7 7 19 19 19 37 37 37 61 61 61 61 91 91 91 | - - - 6 6 6 6 6 6 6 6 6 12 15 18 18 30 34 34 53 53 53 53 53 | - - - - - - - - 6 6 6 6 12 15 15 15 30 30 30 53 53 53 53 53 | - - - - - - - - - 6 6 6 12 15 18 18 30 34 34 53 53 53 - - | - - - - - - - - - 6 6 6 12 15 15 15 30 30 30 53 53 53 - - | 36,0 24,5 18,1 12,1 7,41 4,61 3,08 1,83 1,15 0,727 0,524 0,387 0,268 0,193 0,153 0,124 0,0991 0,0754 0,0601 0,0470 0,0366 0,0283 0,0221 0,0176 | 36,7 24,8 18,2 12,2 7,56 4,70 3,11 1,84 1,16 0,734 0,529 0,391 0,270 0,195 0,154 0,126 0,100 0,0762 0,0607 0,0475 0,0369 0,0286 0,0224 0,0177 | - - - - - 7,41 4,61 3,08 1,91 1,20 0,868 0,641 0,443 0,320 0,253 0,206 0,164 0,125 0,100 0,0778 0,0605 0,0469 0,0367 0,0291 0,0247 0,0212 0,0186 0,0165 0,0149 |
1) 1) 1) 1) 1) | 1) 1) 1) 1) 1) | - - - - - | 0,0151 0,0129 0,0113 0,0101 0,0090 |
1) Số lượng sợi tối thiểu không quy định
2) xem 4.2.1.
3) Kích cỡ trong ngoặc không ưu tiên.
Bảng 3
Cấp 5
Ruột dẫn mềm bằng đồng dùng cho cáp một lõi và nhiều lõi
1 | 2 | 3 | 4 |
Mặt cắt danh nghĩa mm2 | Đường kính sợi lớn nhất trong ruột dẫn mm | Điện trở lớn nhất của ruột dẫn ở 200C | |
Sợi không phủ W/km | Sợi phủ kim loại W/km | ||
0,5 0,75 1 1,5 2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 630 | 0,21 0,21 0,21 0,26 0,26 0,31 0,31 0,41 0,41 0,41 0,41 0,41 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,61 0,61 | 39,0 26,0 19,5 13,3 7,98 4,95 3,30 1,91 1,21 0,780 0,554 0,386 0,272 0,206 0,161 0,129 0,106 0,0801 0,0641 0,0486 0,0384 0,0287 | 40,1 26,7 20,0 13,7 8,21 5,09 3,39 1,95 1,24 0,795 0,565 0,393 0,277 0,210 0,164 0,132 0,108 0,0817 0,0654 0,0495 0,0391 0,0292 |
Bảng 4
Cấp 6
Ruột dẫn mềm bằng đồng dùng cho cáp một lõi và nhiều lõi
1 | 2 | 3 | 4 |
Mặt cắt danh nghĩa mm2 | Đường kính sợi lớn nhất trong ruột dẫn mm | Điện trở lớn nhất của ruột dẫn ở 200C | |
Sợi không phủ W/km | Sợi phủ kim loại W/km | ||
0,5 0,75 1 1,5 2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 | 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,41 0,41 0,41 | 39,0 26,0 19,5 13,3 7,98 4,95 3,30 1,91 1,21 0,780 0,554 0,386 0,272 0,206 0,161 0,129 0,106 0,0801 0,0641 | 40,1 26,7 20,0 13,7 8,21 5,09 3,39 1,95 1,24 0,795 0,565 0,393 0,277 0,210 0,164 0,132 0,108 0,0817 0,0654 |
Bảng 5 - Hệ số hiệu chỉnh kt đối với điện trở ruột dẫn để
hiệu chỉnh điện trở đo được ở t0C về 200C
Nhiệt độ ruột dẫn tại thời điểm đo t0C | Hệ số hiệu chỉnh kt |
5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 | 1,064 1,059 1,055 1,050 1,046 1,042 1,037 1,033 1,029 1,025 1,020 1,016 1,012 1,008 1,004 1,000 0,996 0,992 0,988 0,984 0,980 0,977 0,973 0,969 0,965 0,962 0,958 0,954 0,951 0,947 0,943 |
Các giá trị hệ số hiệu chỉnh kt, trong bảng được tính theo hệ số nhiệt điện trở là 0,004 trên 0C ở 200C. Xem điều 6. |