Tiêu chuẩn TCVN 9863-2:2013 Thử độ cứng vật liệu nguyên khối làm ổ trượt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9863-2:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9863-2:2013 ISO 4384-2:2011 Ổ trượt-Thử độ cứng kim loại ổ-Phần 2: Vật liệu nguyên khối
Số hiệu:TCVN 9863-2:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9863-2:2013

ISO 4384-2:2011

Ổ TRƯỢT - THỬ ĐỘ CỨNG KIM LOẠI Ổ - PHẦN 2: VẬT LIỆU NGUYÊN KHỐI

Plain bearings - Hardness testing of bearing metals - Part 2: Solid materials

Lời nói đầu

TCVN 9863-2:2013 hoàn toàn tương đương ISO 4384-2:2011.

TCVN 9863-2:2013 do Viện Nghiên cứu Cơ khí - Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 9863 (ISO 4384) Ổ trượt - Thử độ cứng kim loại ổ bao gồm các phần sau:

- TCVN 9863-1:2013 (ISO 4384-1:2000) Phần 1: Vật liệu hỗn hợp;

- TCVN 9863-2:2013 (ISO 4384-1:2000) Phần 2: Vật liệu nguyên khối.

 

Ổ TRƯỢT - THỬ ĐỘ CỨNG KIM LOẠI Ổ - PHẦN 2: VẬT LIỆU NGUYÊN KHỐI

Plain bearings - Hardness testing of bearing metals - Part 2: Solid materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thông số thử độ cứng của vật liệu nguyên khối dùng cho ổ trượt được chế tạo bằng hợp kim nhôm và đồng đúc và ép đùn, được chế tạo bằng gia công cơ khí và tạo hình các sản phẩm ép đùn và thỏi đúc và các thỏi đúc có nền cơ bản là thiếc. Tiêu chuẩn này bổ sung cho các tiêu chuẩn hiện hành về thử độ cứng và vì thế nó chỉ bao gồm các mở rộng và các hạn chế được so sánh với phiên bản này.

Do thành phần cấu trúc không đồng nhất của đa số các kim loại vật liệu ổ, thường sử dụng phương pháp thử Brinell.

2. Mẫu thử

Bề mặt của mẫu thử tại vùng thử phải có ánh kim và phải có đủ diện tích để có thể đo vết ấn khi thử. Trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, không được phép làm vật liệu của mẫu bị nóng lên.

Phép thử độ cứng đối với hợp kim đồng và nhôm đúc và ép đùn phải được tiến hành trên bề mặt đã được tiện hoặc giũa. Không cho phép thử trên bề mặt được ép nóng.

Nếu phương pháp chế tạo cho phép, mẫu thử phải được đánh bóng cẩn thận. Đối với hợp kim chì và thiếc có độ nhám Rt 6 μm có thể thực hiện việc đánh bóng bằng giấy nhám có cỡ hạt 240. Đối với hợp kim đồng và nhôm có độ nhám Rt 4 μm, có thể thực hiện việc đánh bóng bằng giấy nhám có cỡ hạt 320 cùng với chất bôi trơn thích hợp.

3. Tiến hành thử

Các điều kiện thử phải theo Bảng 1.

Bảng 1 - Điều kiện thử

Hình dạng và bản chất của vật liệu ổ trượt

Chiều dày của vật liệu ổ
mm

Điều kiện thử a

Nhiệt độ thử
oC

Các thanh, ống với kim loại nền Cu và Al

-

Ưu tiên:
HBW 2,5/62, 5/10 Hoặc nếu bề mặt thử quá nhỏ: HBW 1/10/10
ĐỐi với hợp kim đúc có độ xốp lớn hơn:
HBW 5/250/10

18 đến 24

Các thỏi với kim loại nền Sn

> 7

HBW 10/250/10

Các thỏi với kim loại nền Cu và Al

> 7

HBW 10/1000/10

a Ví dụ HBW 5/250/10: độ cứng Brinell được xác định với một viên bi đường kính 5 mm, lực thử 2452 N được tác dụng trong 10 s.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 256-1:2006 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi