Tiêu chuẩn TCVN 8603:2010 Kích thước, giá trị của kìm cắt cạnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8603:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8603:2010 ISO 5749:2004 Kìm và kìm cắt-Kìm cắt cạnh-Kích thước và các giá trị thử nghiệm
Số hiệu:TCVN 8603:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8603:2010

ISO 5749:2004

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM CẮT CẠNH – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Diagonal cutting nippers – Dimensions and test values

Lời nói đầu

TCVN 8603:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 5749:2004.

TCVN 8603:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM CẮT CẠNH – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Diagonal cutting nippers – Dimensions and test values

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước chính của các kìm cắt bằng dao cắt chéo và các giá trị thử nghiệm đối với kìm cắt để kiểm tra khả năng thực hiện chức năng của kìm phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744). Các yêu cầu kỹ thuật chung được cho trong TCVN 8277 (ISO 5743).

Các kìm cắt cạnh được minh họa trong tiêu chuẩn này chỉ là các ví dụ và không ảnh hưởng đến thiết kế của nhà sản xuất.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung, nếu có.

TCVN 8277:2009 (ISO 5743), Pliers and nippers – General technical requirements.

(Kìm và kìm cắt – Yêu cầu kỹ thuật chung).

TCVN 8278:2009 (ISO 5744:2004), Pliers and nippers – Method of test.

(Kìm và kìm cắt – Phương pháp thử).

3. Kích thước và các giá trị thử nghiệm

3.1. Kìm cắt cạnh dùng cho dây cứng

Các kích thước chính của kìm cắt cạnh dùng cho dây cứng được nêu trên Hình 1 và Bảng 1.

Kìm cắt cạnh phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 2. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 4.2.

Lực cắt F1 và đường kính d của dây thép thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.

Các kìm cắt bằng dao cắt chéo có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 2 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 5.3.3.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 1 – Kìm cắt cạnh dùng cho dây thép cứng

Bảng 1 – Kìm cắt cạnh dùng cho dây cứng – Các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

l

l3

max

w3

max

t1

max

125 ± 6

18

22

10

140 ± 7

20

25

11

160 ± 8

22

28

12

180 ± 9

25

32

14

200 ± 10

28

36

16

Bảng 2 – Kìm cắt cạnh dùng cho dây cứng, lực tác động và các giá trị thử nghiệm

Chiều dài danh nghĩa

l

l1

l2

Thử cắt

Thử tải trọng

Đường kính dây thép cứng để thử

da

Lực cắt lớn nhất

F1max

Tải trọng

F

Độ biến dạng dư lớn nhất

smaxb

mm

mm

mm

mm

N

N

mm

125

80

10

1,25

500

800

0,5

140

90

11

1,4

575

900

1

160

100

12,5

1,6

700

1000

1

180

112

14

1,8

850

1120

1

200

125

16

2

1020

1250

1

a) Dữ liệu đối với dây thép cứng để thử được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

b) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

3.2. Kìm cắt cạnh dùng cho dây có độ cứng trung bình

Các kích thước chính của kìm cắt cạnh dùng cho dây có độ cứng trung bình được nêu trên Hình 2 và Bảng 3.

Kìm cắt cạnh phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 4. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức được cho trong Điều 4.2, TCVN 8278 (ISO 5744).

Lực cắt F1 và đường kính d của dây thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4.

Các kìm cắt cạnh có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 4 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức được cho trong Điều 5.3.2, TCVN 8278 (ISO 5744).

Kích thước tính bằng milimet

Hình 2 – Kìm cắt cạnh dùng cho dây có độ cứng trung bình

Bảng 3 – Kìm cắt cạnh dùng cho dây có độ cứng trung bình, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

l

l3

max

w3

max

t1

max

125 ± 6

18

22

10

140 ± 7

20

25

11

160 ± 8

22

28

12

180 ± 9

25

32

14

200 ± 10

28

36

16

Bảng 4 – Kìm cắt cạnh dùng cho dây có độ cứng trung bình, lực tác động và các giá trị thử nghiệm

Chiều dài danh nghĩa

l

l1

l2

Thử cắt

Thử tải trọng

Đường kính dây thép cứng để thử

da

Lực cắt lớn nhất

F1max

Tải trọng

F

Độ biến dạng dư lớn nhất

smaxb

mm

mm

mm

mm

N

N

mm

125

80

12,5

1,6

450

800

0,5

140

90

14

1,6

450

900

1

160

100

16

1,6

460

1000

1

180

112

18

1,6

460

1120

1

200

125

20

1,6

460

1250

1

a) Dữ liệu đối với dây thép cứng để thử được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

b) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

3.3. Kìm cắt cạnh có đòn khuỷu trợ lực dùng cho dây cứng

Các kích thước chính của kìm cắt ở mặt bên có tay biên trợ lực dùng cho dây thép được trên Hình 3 và Bảng 5.

Kìm cắt ở mặt bên có tay biên trợ lực phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 6. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp với thử tải trọng thì phải sử dụng công thức được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 4.2.

Lực F1 và đường kính d của dây thép thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 6.

Các kìm cắt ở mặt bên có tay biên trợ lực có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 6 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 5.3.4.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 3 – Kìm cắt cạnh có đòn khuỷu trợ lực dùng cho dây cứng

Bảng 5 – Kìm cắt cạnh có đòn khuỷu trợ lực dùng cho dây cứng, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

l

l3

max

w3

max

g

min

t1

max

200 ± 10

25

45

5

18

224 ± 11

28

48

6

18

Bảng 6 – Kìm cắt cạnh có đòn khuỷu trợ lực dùng cho dây cứng, lực tác động và các giá trị thử nghiệm

Chiều dài danh nghĩa

l

l1

l2

Thử cắt

Thử tải trọng

Tỷ số cánh tay đòna

Đường kính dây thép cứng để thử

db

Lực cắt lớn nhất

F1max

Tải trọng

F

Độ biến dạng dư lớn nhất

smaxc

mm

mm

mm

N

N

mm

mm

200

140

18

14,5

2,5

690

840

1

224

160

20

16,5

2,5

790

950

1

a) Tỷ số cánh tay đòn bằng (w5 – w1)/g;

b) Dữ liệu đối với dây thép cứng để thử được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

c) s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

4. Ký hiệu

VÍ DỤ 1: Kìm cắt bằng dao cắt chéo số 101 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa 140 mm và dùng cho dây thép cứng (H) được ký hiệu như sau:

Kìm cắt cạnh 101 – TCVN 8598 – 140 – H

VÍ DỤ 2: Kìm cắt bằng dao cắt chéo số 101 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa bằng 160 mm và dùng cho dây thép có độ cứng trung bình (M) được ký hiệu như sau:

Kìm cắt cạnh 101 – TCVN 8598 – 160 – H

VÍ DỤ 3 – Kìm cắt ở mặt bên có tay biên trợ lực số 105 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa bằng 200 mm, được ký hiệu như sau:

Kìm cắt cạnh có đòn khuỷu trợ lực 105 – TCVN 8598-200

5. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn phải phù hợp với TCVN 8277 (ISO 5743).

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8598:2010 (ISO 5742), Kìm và kìm cắt – Thuật ngữ

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi