Tiêu chuẩn TCVN 8599:2010 Kích thước, giá trị thử nghiệm kìm cặp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8599:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8599:2010 ISO 5745:2004 Kìm và kìm cắt-Kìm cặp và thao tác bằng tay-Kích thước và các giá trị thử nghiệm
Số hiệu:TCVN 8599:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8599:2010

ISO 5745:2004

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM CẶP VÀ THAO TÁC BẰNG TAY – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Pliers for gripping and manipulating – Dimensions and test values

Lời nói đầu

TCVN 8599:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 5745:2004.

TCVN 8599:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM CẶP VÀ THAO TÁC BẰNG TAY – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Pliers for gripping and manipulating – Dimensions and test values

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các kích thước chính của kìm cặp thao tác bằng tay và các giá trị thử nghiệm đối với kìm để kiểm tra khả năng thực hiện chức năng của kìm phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744). Các yêu cầu kỹ thuật chung được cho trong TCVN 8277 (ISO 5743).

Các kìm cặp và thao tác bằng tay được minh họa trong tiêu chuẩn này chỉ là các ví dụ và không ảnh hưởng đến thiết kế của nhà sản xuất.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8277:2009 (ISO 5743), Kìm và kìm cắt – Yêu cầu kỹ thuật chung.

TCVN 8278:2009 (ISO 5744:2004), Kìm và kìm cắt – Phương pháp thử.

3. Kích thước và các giá trị thử nghiệm

3.1. Kìm mỏ tròn để cặp và thao tác bằng tay

Các kích thước chính của kìm cặp mỏ tròn thao tác bằng tay được nêu trên Hình 1 và Bảng 1.

Kìm mỏ tròn phải được thử nghiệm phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức cho trong TCVN 8278 (ISO 5744).

Kích thước tính bằng milimét

a Lực tác dụng cho trong thử tải trọng.

Hình 1 – Kìm mỏ tròn để cặp và thao tác bằng tay

Bảng 1 – Kìm mỏ tròn cặp và thao tác bằng tay, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

Chiều dài mỏ

l

l3

d1

max

w3

max

t

max

Mỏ ngắn

125 ± 6,3

250-

2

16

9

140 ± 8

320-6,3

2,8

18

10

160 ± 8

400-8

3,2

20

11

Mỏ dài

140 ± 7

40 ± 4

2,8

17

9

160 ± 8

50 ± 5

3,2

19

10

180 ± 9

63 ± 6,3

3,6

20

11

Bảng 2 – Kìm mỏ tròn để cặp và thao tác bằng tay, các giá trị thử xoắn và thử tải trọng

Chiều dài mỏ

Chiều dài danh nghĩa

l

mm

l1

mm

Thử xoắn

Thử tải trọng

Momen xoắn

T

N.m

Góc xoắn lớn nhất

αmax

Tải trọng

F

N

Độ biến dạng dư lớn nhất

smaxa
mm

Mỏ ngắn

125

63

0,5

20o

630

1

140

71

1,0

710

160

80

1,25

800

Mỏ dài

140

63

0,25

25o

630

160

71

0,5

710

180

80

1,0

800

a s = w1 - w2 [Xem TCVN 8278 (ISO 5744)]

3.2. Kìm cặp mỏ phẳng thao tác bằng tay

Các kích thước chính của kìm mỏ phẳng để cặp và thao tác bằng tay được nêu trên Hình 2 và Bảng 3.

Kìm mỏ phẳng phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Kích thước tính bằng milimét

a Đầu kìm có thể được làm vát trên chiều dài l3;

b F = Lực tác động trong thử tải trọng.

Hình 2 – Kìm cặp mỏ phẳng thao tác bằng tay

Bảng 3 – Kìm cặp mỏ phẳng thao tác bằng tay, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

Chiều dài mỏ

l

l3

w3

max

w4

max

t1

max

Mỏ ngắn

125 ± 6

250-5

16

3,2

9

140 ± 7

320-6,3

18

4

10

160 ± 8

400-8

20

5

11

Mỏ dài

140 ± 7

40 ± 4

16

3,2

9

160 ± 8

50 ± 5

18

4

10

180 ± 9

63 ± 6,3

20

5

11

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức cho trong Điều 4.2, TCVN 8278 (ISO 5744).

Bảng 4 – Kìm cặp mỏ phẳng thao tác bằng tay, các giá trị thử xoắn và thử tải trọng

Chiều dài mỏ

Chiều dài danh nghĩa

Thử xoắn

Thử tải trọng

Momen xoắn

Góc xoắn lớn nhất

Tải trọng

Độ biến dạng dư lớn nhất

l

mm

l1

mm

T

N.m

αmax

F

N

samax

mm

Mỏ ngắn

125

63

4

20o

630

1

140

71

5

20o

710

1

160

80

6

20o

800

1

Mỏ dài

140

63

-

-

630

1

160

71

-

-

710

1

180

80

-

-

800

1

a s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

3.3. Kìm cặp mỏ dài thao tác bằng tay

Các kích thước chính của kìm mỏ nửa tròn để cặp và thao tác bằng tay được nêu trên Hình 3 và Bảng 5.

Kìm mỏ dài phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 6. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 4.2.

Kích thước tính bằng milimét

a F = Lực tác dụng trong thử tải trọng.

Hình 3 – Kìm cặp mỏ dài thao tác bằng tay

Bảng 5 – Kìm cặp mỏ dài thao tác bằng tay, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

l

l3

w3

max

w4

max

t1

max

t2

max

140 ± 7

40 ± 5

16

2,5

9

2

160 ± 8

53 ± 6,3

19

3,2

10

2,5

180 ± 10

60 ± 8

20

5

11

3

200 ± 10

80 ± 10

22

5

12

4

280 ± 14

80 ± 14

22

5

12

4

Bảng 6 – Kìm mỏ dài cặp và thao tác bằng tay, các giá trị thử tải trọng

Kích thước tính bằng milimét

Chiều dài danh nghĩa

Thử tải trọng

Tải trọng

Độ biến dạng dư lớn nhất

l

mm

l1

mm

F

N

samax

140

63

630

1

160

71

710

1

180

80

800

1

200

90

900

1

280

140

630

1

a s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

3.4. Kìm mỏ dài lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình

Các kích thước chính của kìm mỏ dài cặp và thao tác bằng tay được nêu trên Hình 4 và Bảng 7.

Kích thước tính bằng milimét

a F = Lực tác dụng trong thử tải trọng hoặc lực F1 tác động trong thử cắt.

Hình 4 – Kìm mỏ dài lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình

Bảng 7 – Kìm mỏ dài lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

l

l3

w3

max

w4

max

t1

max

t2

max

140 ± 7

40 ± 5

16

2,5

9

2

160 ± 8

53 ± 6,3

19

3,2

10

2,5

180 ± 10

0 ± 8

20

5

11

3

200 ± 10

80 ± 10

22

5

12

4

Kìm mỏ dài phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 4.2.

Lực cắt F1 và đường kính d của dây thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 8.

Các kìm có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 8 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức cho trong điều 5.3.2, TCVN 8278 (ISO 5744).

Bảng 8 – Kìm mỏ dài lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình, kích thước và các giá trị thử tải trọng và lực tác động

Chiều dài danh nghĩa

Thử cắt

Thử tải trọng

Đường kính dây thử có độ cứng trung bình

Lực cắt lớn nhất

Tải trọng

Độ biến dạng dư lớn nhất

l

mm

l1

mm

l2

mm

da

mm

F1, max

N

F

N

sbmax

mm

140

63

12,5

1,6

570

630

1

160

71

14

1,6

570

710

1

180

80

16

1,6

570

800

1

200

90

18

1,6

570

900

1

a Dữ liệu đối với dây thép có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

b s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

3.5. Kìm mỏ phẳng lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình

Các kích thước chính của kìm mỏ phẳng để cặp và thao tác bằng tay được nêu trên Hình 5 và Bảng 9.

Kìm mỏ phẳng phải được thử phù hợp với TCVN 8278 (ISO 5744).

Kích thước tính bằng milimét

a Đầu kìm có thể được làm vát trên chiều dài l3.

b F = Lực tác động trong thử tải trọng hoặc lực F1 trong thử cắt.

Hình 5 – Kìm mỏ phẳng lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình

Bảng 9 – Kìm mỏ phẳng lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

l

l3

w3

max

w4

max

t1

max

140 ± 7

40 ± 5

16

2,5

9

160 ± 8

53 ± 6,3

19

3,2

10

200 ± 10

80 ± 10

22

5

11

Sau khi thử tải trọng, độ biến dạng dư s không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 10. Nếu khoảng cách l1 không thích hợp cho thử tải trọng thì phải sử dụng công thức cho trong Điều 4.2, TCVN 8278 (ISO 5744).

Các kìm có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 10 phải được kiểm tra về sự phù hợp bằng công thức cho trong TCVN 8278 (ISO 5744), Điều 5.3.2.

Bảng 10 – Kìm mỏ phẳng lưỡi cắt ngang dùng cho dây có độ cứng trung bình, các kích thước và các giá trị thử tải trọng và lực tác động

Chiều dài danh nghĩa

Thử cắt

Thử tải trọng

Đường kính dây thử có độ cứng trung bình

Lực cắt lớn nhất

Tải trọng

Độ biến dạng dư lớn nhất

l

mm

l1

mm

l2

mm

da

mm

F1, max

N

F

N

sbmax

mm

140

63

12,5

1,6

570

630

1

160

71

14

1,6

570

710

1

200

90

18

1,6

570

900

1

a Dữ liệu đối với dây có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744);

b s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].

4. Ký hiệu

VÍ DỤ 1: Kìm mỏ tròn số 203 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa l bằng 140 mm và mỏ ngắn (S) được ký hiệu như sau:

Kìm mỏ tròn 203-TCVN 8598 -140-S.

VÍ DỤ 2: Kìm mỏ tròn số 201 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa l bằng 160 mm và nhỏ dài (L) được ký hiệu như sau:

Kìm mỏ tròn 201-TCVN 8598 -160-L.

VÍ DỤ 3: Kìm mỏ nửa tròn số 202 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa l bằng 180 mm được ký hiệu như sau:

Kìm mỏ nửa tròn 202-TCVN 8598 -180.

VÍ DỤ 4: Kìm mỏ nửa tròn số 202 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa l bằng 160 mm và cắt ở mặt bên (C) được ký hiệu như sau:

Kìm mỏ nửa tròn 202-TCVN 8598 -160-C.

VÍ DỤ 5: Kìm mỏ phẳng số 201 theo TCVN 8598 (ISO 5742) có chiều dài danh nghĩa l bằng 140 mm và cắt ở mặt bên (C) được ký hiệu như sau:

Kìm mỏ phẳng 201-TCVN 8598 -140-C.

5. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn phải phù hợp với TCVN 8277 (ISO 5743).

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8598:2010 (ISO 5742:2004), Kìm và kìm cắt – Thuật ngữ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi