Tiêu chuẩn TCVN 12188:2018 Yêu cầu với máy liên hợp thu hoạch lúa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12188:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12188:2018 Máy nông nghiệp-Máy liên hợp thu hoạch lúa-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 12188:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12188:2018

MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH LÚA - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Agricultural machines - Rice combine harvester - Technical requirements

Mục Lục

Lời nói đầu

Phạm vi áp dụng

Tài liệu viện dẫn

Thuật ngữ và định nghĩa

Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu tính năng làm việc

4.2  Yêu cu khoảng sáng gầm máy

4.3  Yêu cầu áp suất riêng

4.4  Yêu cầu vật liệu chế tạo

4.5  Yêu cầu đối với máy

4.6  Yêu cầu đối với các bộ phận chính

Yêu cầu an toàn

Ghi nhãn

Tài liệu

Thư mục tài liệu tham khảo

Lời nói đầu

TCVN 12188 : 2018 do Trung tâm Giám định máy và thiết bị biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công ngh công bố.

MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH LÚA - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Agricultural machinery- Rice combine harvester - Technical requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với máy liên hợp thu hoạch lúa.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung.

TCVN 1773 : 1991, Máy kéo nông nghiệp - Phương pháp th.

TCVN 6617: 2000, Máy nông nghiệp - Máy liên hp thu hoạch lúa - Phương pháp thử.

TCVN 6818-7 : 2011 (ISO 4254-7 : 2008), Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 7: Máy liên hợp thu hoạch, máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc và máy thu hoạch bông.

TCVN 9232-1 : 2012 (ISO 6689-1 : 1997), Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp và các cụm chức năng - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 9232-2 : 2012 (ISO 6689-2 : 1997), Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp và các cụm chức năng - Phần 2: Đánh giá đặc tính và tính năng kỹ thuật đã định nghĩa.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9232-1 : 2012, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Hao hụt hạt (grain loss)

Hao hụt hạt được phân loại theo nguồn, bao gồm tất cả các hao hụt hạt trên đồng do máy gây ra.

3.2

Hạt hư hng (damage grain)

Hạt bị nứt, gãy vỡ do máy gây ra.

3.3

Tạp chất (impurities)

Tất cả nhũng vật chất không phải là thóc như thân, lá cây lúa, c dại và hạt lép.

3.4

Khoáng sáng gầm máy (ground clearance)

Khoảng cách nhỏ nhất từ mặt đất đến bất kỳ bộ phận nào của máy liên hợp thu hoạch lúa, trừ bộ phận thu hoạch.

3.5

Áp suất riêng (specific pressure)

Ti trọng của máy tác dụng lên trên một đơn vị diện tích.

3.6

Bộ phận chuyển lúa (crop elevator)

Cơ cấu dùng để vận chuyển lúa vào trống đập.

3.7

Thùng chứa hạt (grain tank)

Bộ phận dùng để chứa hạt đã được đập và làm sạch.

3.8

Bộ phận thu hoạch (header)

Phần của máy liên hợp thu hoạch lúa, bao gồm cơ cấu thu gom, cắt và vơ cây lên.

3.9

Bộ phận đập (threshing device)

Cơ cấu dùng đ tách hạt ra khi bông lúa.

3.10

Bộ phận làm sạch (clean device)

Cơ cấu dùng để tách hạt mong muốn ra khỏi tạp chất và bông lúa chưa được đập hoàn toàn.

3.11

Bộ phận băm rơm (straw chopper)

Cơ cấu dùng để cắt hoặc băm rơm.

3.12

Bộ phận rải rơm (straw spreader)

Cơ cu dùng để rải rơm hoặc xả rơm mà không cần băm.

3.13

Bộ phận chuyển hạt (grains conveying device)

Cơ cấu dùng để vận chuyển hạt đến thùng cha.

3.14

Máy liên hợp thu hoạch lúa loại bánh hơi (wheeled type rice combine harvester)

Máy liên hp thu hoạch lúa có bộ phận di chuyển bằng bánh hơi (Hình 1).

Hình 1: Máy liên hợp thu hoạch lúa loại bánh hơi

3.15

Máy liên hợp thu hoạch lúa loại bánh xích (track type rice combine harvester)

Máy liên hợp thu hoạch lúa có bộ phận di chuyển bằng bánh xích (Hình 2).

Hình 2: Máy liên hp thu hoạch lúa loại bánh xích

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu tính năng làm việc

Trong điều kiện mặt ruộng lúa bằng phẳng, không có cỏ dại, cây lúa ở trạng thái đứng thẳng, tỷ lệ rơm/thóc là 1,0 đến 2,4; độ ẩm hạt từ 15 % đến 25 %, tính năng làm việc của máy phải phù hợp với các quy định trong Bảng 1.

Phương pháp thử theo TCVN 6617 : 2000.

Bảng 1 – Ch tiêu tính năng làm việc

TT

Tên chỉ tiêu

Trị số

1

Năng suất, ha/h

Không được nhỏ hơn 80 % năng suất lớn nhất theo thuyết minh của máy

2

Hao hụt hạt, %

2,5

3

Tỷ lệ tạp chất, %

3,0

4

T lệ hạt hư hng, %

1,0

4.2  Yêu cầu khoảng sáng gầm máy

Khoảng sáng gầm máy không được nhỏ hơn 250 mm đối với máy thu hoạch lúa loại bánh hơi và không được nhỏ hơn 180 mm đối với máy thu hoạch lúa loại bánh xích.

Phương pháp thử theo TCVN 9232-1 : 2012, 3.2.8.

4.3  Yêu cầu áp suất riêng

Áp suất riêng trên một đơn vị diện tích ca máy liên hợp thu hoạch lúa loại bánh xích không được lớn hơn 24 kPa.

Phương pháp thử theo TCVN 1773: 1991,5.1.3, a).

4.4  Yêu cầu vật liệu chế tạo

4.4.1  Sử dụng thép loại thanh, loại tấm thông thường và các vật liệu khác (ví dụ như cao su, nhựa ...) để chế tạo các bộ phận khác nhau của máy liên hợp thu hoạch lúa.

4.4.2  Sử dụng thép hợp kim hoặc thép được ph một lớp chống mài mòn loại thông thường để chế tạo các bộ phận chính (ví dụ như guồng gt, răng vơ cây) của máy liên hợp thu hoạch lúa.

4.4.3  Dao cắt (Hình 3) phải chế tạo bằng thép cacbon. Phần dao cắt có răng cưa phải được tôi cứng, độ cứng từ 45 HRC đến 52 HRC và phần không được tôi cứng phải có độ cứng từ 25 HRC đến 27 HRC

Hình 3: Dao cắt

4.4.4  Các phần trống đập phải được chế tạo bằng thép hợp kim, thép cacbon hoặc thép cacbon nhiệt luyện với hàm lượng cacbon t 0,4 % đến 0,45 %.

4.5  Yêu cầu đối với máy

4.5.1  Kết cấu máy phải điều chỉnh được để có khả năng làm việc phù hợp với loại cây lúa, điều kiện thu hoạch và tình trạng cây lúa.

4.5.2  Động cơ, b phận xả hạt, bộ phận cắt ở s vòng quay danh định không được phát sinh tiếng kêu bất thường.

4.5.3  Các cần điều khiển phải thao tác nh nhàng, thuận tiện.

4.5.4  Các phần nối của hệ thống thủy lực, động cơ và hộp số, thùng dầu và ống dầu không được rò r.

4.5.5  Mặt nối giữa thùng đựng hạt và bộ phận chuyn hạt phi kín, không để hạt rơi ra ngoài; đối với thùng chứa mà máy sử dụng bộ phận x hạt tự động, thì thời gian x hạt không quá 150 s; đối với thùng chứa x ht ra bao, thì giá đóng bao phải thao tác dễ dàng.

4.5.6  Động cơ của máy phải có các đồng hồ báo áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát và phải lắp thiết bị hiển thị cảnh báo, tín hiệu phải thông báo kịp thời.

4.5.7  Máy chỉ khi động được khi các bộ phận làm việc chưa liên kết với động cơ. Khi cần ly hợp đã gài thì động cơ không thể khi động được.

4.5.8  Các vòng bi lắp trên máy phải sử dụng loại vòng bi có nắp chắn kín để bảo vệ chống bụi. Nếu sử dụng loại vòng bi không có nắp chắn kín và bạc lót thì phi có cơ cấu hoặc thiết bị bôi trơn.

4.5.9  Bt kỳ b mặt kim loại nào không được mạ phải được xử lý chống gỉ phù hợp (ví dụ như sơn ph một lớp chống gỉ).

4.5.10  Máy phải không có các cạnh sắc và bề mặt có thể làm tn thương người lái và người phục vụ, trừ dao cắt.

4.6  Yêu cầu đối với các bộ phận chính

4.6.1  Bộ phận thu hoạch

4.6.1.1  Bộ phận thu hoạch phải có guồng gạt hoặc răng vơ cây, mũi rẽ và thanh cắt.

4.6.1.2  Bộ phận thu hoạch phải được nâng, hạ nhẹ nhàng, không có hiện tượng bị kẹt; tốc độ nâng không được nhỏ hơn 0,2 m/s, tốc độ hạ không được nhỏ hơn 0,15 m/s. Bộ phận thu hoạch sau khi nâng lên, để trong 30 min, mức tự hạ xuống không được lớn hơn 10 mm. Khi bộ phận thu hoạch được nâng lên phải có khóa hãm và giữ cố định để không bị hạ xuống. Khoảng cách từ mặt đất đến bộ phận thu hoạch phi đồng đều, sai s cách mặt đất giữa hai bên ca bộ phận thu hoạch không được vượt quá 1 % bề rộng bộ phận thu hoạch.

4.6.1.3  Guồng gạt phải điều chỉnh được lên cao hoặc xuống thấp, về phía trước hoặc phía sau.

4.6.1.4  Mũi rẽ phải tách được các cây lúa đứng dọc theo bên cạnh máy và có thể hỗ trợ trong việc nâng cây lúa đổ hoặc vướng, gom lại và hướng cây lúa vào bộ phận cắt.

4.6.2  Bộ phận chuyển lúa

Bộ phận chuyển lúa không được tắc nghẽn lúa trong quá trình máy làm việc.

4.6.3  Bộ phận đập

4.6.3.1  Cụm đập phải có trống đập, máng đập, lưới sàng.

4.6.3.2  Khe h giữa máng đập và trống đập phải thay đổi đưc.

4.6.4  Bộ phận làm sạch

4.6.4.1  Công đoạn làm sạch có thể bng cơ khí (nghĩa là sàng các tạp chất lớn bằng sàng thô và sàng các tạp chất nhỏ bằng sàng tinh) hoặc khí động (nghĩa là thi ra các phần tử nhẹ bằng luồng khí) hoặc kết hợp cả hai.

4.6.4.2  Lưu lượng gió của quạt phải thay đổi được.                                     

4.6.5  Bộ phận xử lý rơm

Bộ phận xử lý rơm phải bao gồm bộ phận rải rơm hoặc băm ri rơm hoặc bộ phận bó rơm hoặc phun rơm ra đồng.

4.6.6  Bộ phận chuyển hạt

4.6.6.1  Bộ phận chuyển hạt phải bao gồm vít tải hạt, gầu tải hạt và thiết bị thu hạt. Hạt được thu vào thùng chứa hoặc bao.

4.3.6.2  Nếu hạt thu vào thùng chứa mà máy sử dụng bộ phận xả hạt tự động, thì thùng chứa phải được thiết kế sao cho hạt không bị tắc nghẽn.

4.6.6.3  Nếu thùng chứa sử dụng bao để thu hạt, thì phải có ít nhất hai ống dẫn hạt và phải có sàn đứng. Sàn đứng được thiết kế phải đảm bảo an toàn cho người hứng hạt.

4.6.7  Hệ thống di động

4.6.7.1  Hộp số, bộ truyền động không có tiếng kêu bt thường, không tự thoát số hay loạn số.

4.6.7.2  Đối với máy loại bánh xích, bánh ch động và bánh dẫn không được xảy ra hiện tượng đội xích hoặc tuột xích và phải có bộ phận căng xích.

4.6.8  Hệ thống thủy lực

4.6.8.1  Cần điều khiển thủy lực thao tác nhẹ nhàng, không được kẹt.

4.6.3.2  ng cung cấp dầu không được xoắn, bẹp hoặc hư hỏng.

4.6.9  Hệ thống điện

4.6.5.1  Hệ thống điện không được xảy ra đoản mạch hoặc đứt mạch. Các mối nối chắc chắn, khi máy làm việc không xảy ra hiện tượng nới lng, tuột.

4.6.9.2  Nút ấn đóng hoặc ngắt phải thao tác thuận tiện, không được tự động ngắt khi máy làm việc.

4.6.9.3  Dây điện phi được bó gn, cố định, các đầu nối chắc chắn và có bao cách điện. Nếu dây điện luồn qua lỗ thì phải có ống chống mài mòn.

5  Yêu cầu an toàn

Yêu Cầu an toàn phải theo các quy định trong TCVN 6818-7 : 2011.

6  Ghi nhãn

Trên mỗi máy phải được gắn nhãn rõ ràng bằng tiếng Việt và không thể tẩy xóa được, với những thông tin tối thiểu sau dây:

- Tên và địa chỉ của nhà chế tạo hoặc tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu, nếu nhập khẩu;

- Ký hiệu máy hoặc kiểu loại;

- Số hiệu loạt sản xuất, nếu có;

- Năm sản xuất;

- Năng suất giờ, ha/h;

- Công suất động cơ, kW;

- Khối lượng máy, kg.

7  Tài liệu

Mỗi máy phải có các tài liệu bằng tiếng Việt kèm theo, bao gồm:

- Sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng;

- Bảng kê các phụ tùng kèm theo.

Thư mục tài liệu tham kho

[1]  PAES 224 : 2015, Agricultural Machinery - Rice combine harvester - Specifications (Máy nông nghiệp - Máy liên hp thu hoạch lúa - Đặc điểm kỹ thuật).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi