Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7180-1:2002 ISO 1992-1:1974 Diện tích và dung tích tủ lạnh thương mại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7180-1:2002

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7180-1:2002 ISO 1992-1:1974 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 1: Tính toán các kích thước dài, diện tích và dung tích
Số hiệu:TCVN 7180-1:2002Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực
Năm ban hành:2002Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 7180-1:2002

ISO 1992-1:1974

TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC DÀI, DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH

Commercial refrigerated cabinets - Methods of test - Part 1: Calculation of linear dimensions, areas and volumes

 

Lời nói đầu

TCVN 7180-1:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 1992-1:1974.

TCVN 7180-1:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

 

TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC DÀI, DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH

Commercial refrigerated cabinets - Methods of test - Part 1: Calculation of linear dimensions, areas and volumes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ, định nghĩa và các phương pháp xác định kích thước dài, diện tích và dung tích của các tủ lạnh thương mại dùng để bán và / hoặc trưng bày thực phẩm.

2. Định nghĩa

2.1. Giới hạn chứa (chất tải) (Load limit): Đối với mỗi phần của tủ, là bề mặt ranh giới của một hoặc một vài mặt phẳng chứa tất cả các gói thử trong các giới hạn của cấp nhiệt độ sản phẩm đã công bố.

2.2. Đường chứa (chất tải) (Load line): Đường ranh giới biểu thị mép của bề mặt giới hạn chất tải.

2.3. Diện tích giá tủ (Refrigerated shelf area): Diện tích giá ở đó giới hạn chất tải không nhỏ hơn 100 mm, đo vuông góc trên mặt phẳng của giá và trong các ranh giới của giới hạn chất tải.

Diện tích giá làm lạnh phải được công bố cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm.

2.4. Cửa trưng bày (Display opening): Tích của chiều dài ngắn nhất với chiều rộng (hoặc độ cao tương ứng ngắn nhất) của diện tích mở của tủ.

2.5. Dung tích tinh (Net volume): Dung tích chứa các sản phẩm trong phạm vi giới hạn tải.

Các phần cần thiết đối với chức năng của tủ, bao gồm các giá dùng khi tính toán diện tích giá làm lạnh, phải được lắp vào và dung tích của các phần này phải được trừ đi khi xác định dung tích tinh.

Mỗi dung tích tinh phải được công bố riêng cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm.

2.6. Kích thước bao (Overall dimensions): Các kích thước của hình hộp chữ nhật có các cạnh thẳng đứng chứa tủ lạnh, kể cả các phụ kiện của tủ lạnh. Đối với các tủ có đáy tháo được, kích thước bao phải được xác định khi có và không có đáy.

3. Kích thước dài, diện tích và dung tích công bố của nhà chế tạo

Nhà chế tạo phải công bố các thông số danh nghĩa sau:

a) chiều cao, chiều rộng và chiều dài tổng của tủ theo 2.6;

b) diện tích giá tủ theo 2.3;

c) cửa trưng bày theo 2.4;

d) dung tích tinh theo 2.5.

4. Báo cáo thử

Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin sau:

a) kiểu tủ và tên hoặc dấu hiệu hàng hóa của nhà sản xuất hoặc cả hai;

b) các kích thước bao của tủ;

c) diện tích giá tủ cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm công bố;

d) cửa trưng bày;

e) dung tích tinh đối với mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm công bố.

Các kích thước dài được biểu thị theo milimét, như định nghĩa trong 2.6.

Diện tích được biểu thị theo mét vuông, như định nghĩa trong 2.3 và 2.4.

Dung tích được biểu thị theo đêximét khối, như định nghĩa trong 2.5.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi