Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12617:2019 Cổng từ phát hiện kim loại theo vùng

Số hiệu: TCVN 12617:2019 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2019
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 12617:2019

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12617:2019

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12617:2019 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12617:2019 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12617:2019

CỔNG TỪ PHÁT HIỆN KIM LOẠI THEO VÙNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Walk-through metal detector - Technical requirements and test methods

 

Lời nói đầu

TCVN 12617:2019 do Viện Kỹ thuật Điện tử và Cơ khí Nghiệp vụ biên soạn, Bộ Công an đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CỔNG TỪ PHÁT HIỆN KIM LOẠI THEO VÙNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ.

Walk-through metal detector - Technical requirements and test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, kiểm tra, ghi nhãn đối với cổng từ phát hiện kim loại theo vùng được dùng trong kiểm tra an ninh dành cho người.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

NIJ Standard-0601.02, Walk-Through Metal Detectors for Use in Concealed Weapon and Contraband Detection.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1

Cổng từ phát hiện kim loại theo vùng (Walk-through metal detector)

Thiết bị dùng công nghệ cảm ứng từ trường để kiểm tra, phát hiện các vật thể bằng kim loại và chỉ thị vị trí vật thể đó.

3.2

Vùng phát hiện (Detection Zones)

Khu vực được phân chia theo chiều cao của cổng từ, có bố trí các cảm biến để phát hiện vật thể kim loại.

3.3

Tần suất kiểm tra (Check frequency)

Số lượng người mà cổng từ có thể kiểm tra trong thời gian một phút.

3.4

Độ nhạy (Sensitivity)

Khả năng phát hiện vật thể bằng kim loại trong phạm vi một vùng của cổng từ.

CHÚ THÍCH: Độ nhạy được xác định theo kích thước vật mẫu (vật mẫu bằng kim loại có kích thước = 40 x 15.4 x 3.1 mm (dài x rộng x dày)). Kích thước vật mẫu được xác định theo tiêu chuẩn NIJ 0601.02 của Viện Tư pháp Mỹ

3.5

Nhiễu kim loại đặt cố định (Stationary Metallic interference)

Khả năng bị nhiễu của cổng từ khi đặt gần các vật cố định bằng kim loại hoặc tầng gia cố bằng thép (trần nhà, sàn nhà...) ở khoảng cách tối thiểu 0.5m.

3.6  Chỉ thị báo động (Alarm indication)

Tín hiệu để thiết bị thể hiện việc phát hiện vật thể kim loại. Thiết bị thể hiện cảnh báo bằng cách nhìn thấy được hoặc nghe thấy được giúp nhận biết việc phát hiện vật thể kim loại.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Yêu cầu chung

4.1.1 Cấu tạo cơ bản của cổng từ được minh họa như hình 1

CHÚ DẪN:

1) l1 chiều cao ngoài cổng từ

2) l2 chiều cao trong cổng từ

3) l3 chiều rộng trong cổng từ

4) l4 chiều sâu cổng từ

5) v minh họa một vùng phát hiện của cổng từ

Hình 1 - Hình minh họa cổng từ phát hiện kim loại theo vùng

4.1.2 Thiết bị phải an toàn khi lắp ráp, tháo dỡ, vận hành, sửa chữa, vận chuyển và bảo quản, khi sử dụng từng bộ phận hoặc đồng bộ cả hệ thống.

4.1.3 Trong quá trình vận hành thiết bị không được phát sinh những chất độc hại đối với con người và môi trường xung quanh.

4.1.4 Thiết bị khi vận hành theo tài liệu kĩ thuật đã quy định, không được gây ra nguy hiểm do tác dụng của bức xạ mặt trời, rung xóc, áp suất, nhiệt độ, độ ẩm....

4.1.5 Cổng từ phải được thiết kế gọn gàng, chắc chắn, các mối ghép giữa các chi tiết phải được xiết chặt để hạn chế rung lắc khi vận hành. Các bộ phận cấu tạo của cổng từ không được có các góc cạnh sắc nhọn, bề mặt không được gồ ghề có thể gây nguy hiểm cho người và đồ vật.

4.1.6 An toàn về điện

Cổng từ phải đảm bảo một số yêu cầu về an toàn điện sau:

a) Có thiết bị bảo vệ quá tải, ngắn mạch;

b) Cổng từ phải được nối đất bảo vệ để chống điện giật;

CHÚ THÍCH: Các phần vỏ kim loại của thiết bị và các thành phần kim loại của máy phải được nối đất tại nơi sử dụng điện hoặc tại nguồn điện.

c) Có biện pháp bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp.

4.1.7 Thiết bị phải đảm bảo an toàn về từ trường theo TCVN 3718-1 : 2005 Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số radio - Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3kHz đến 300GHz

4.2 Chỉ tiêu thông số kỹ thuật

Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật của Thiết bị cổng từ phát hiện kim loại theo vùng như Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1 - Chỉ tiêu thông số kỹ thuật của cổng từ phát hiện kim loại theo vùng

Chỉ tiêu thông số kỹ thuật

Giá trị yêu cầu

Kích thước trong cổng:

 

- Cao

≥ 2005 mm

- Rộng

≥ 710 mm

- Sâu

910 mm

Kích thước ngoài cổng

Phụ thuộc nhà sản xuất

Nguồn điện cung cấp

220 ± 10 % V

Hình thức cảnh báo

Âm thanh, ánh sáng

Chỉ thị báo động

Cường độ âm thanh phát ra ≥ 75 dB.

Các đèn chuyển màu trạng thái.

Lưu trữ chương trình

Điều chỉnh độ nhạy

Có điều chỉnh

Độ nhạy (dài x rộng x dày)

≤ 40 x 15.4 x 3.1 mm

Tần suất kiểm tra

≥ 50 người/phút

Số vùng phát hiện

≥ 12 vùng

Nhiễu kim loại đặt cố định

Không bị nhiễu

Nhiễu điện từ

Không bị nhiễu

Nhiệt độ hoạt động

(0 ÷ 60)°C

Độ ẩm hoạt động

(0 ÷ 95)%

Thời gian làm việc liên tục

24/24 h

5. Phương pháp thử

5.1 Điều kiện thử nghiệm

- Nhiệt độ: 15 °C đến 35 °C;

- Độ ẩm: 25 % đến 75 %;

- Vật mẫu bằng kim loại có kích thước = 40 x 15.4 x 3.1 mm (dài x rộng x dày).

5.2 Phương pháp thử, kiểm tra

5.2.1 Kiểm tra hình thức cảnh báo

Kiểm tra tín hiệu cảnh báo âm thanh, ánh sáng thông qua các giác quan.

Yêu cầu phải có âm thanh phát ra và ánh sáng hiển thị khi phát hiện được vật thể kim loại cũng như khi có cảnh báo.

5.2.2 Xác định chỉ thị báo động

Cho cổng từ hoạt động bình thường, rồi tiến hành xác định:

- Đối với cảnh báo bằng âm thanh;

Sử dụng thiết bị đo cường độ âm thanh.

Đặt thiết bị đo âm thanh ở khoảng cách tối thiểu 0.5m so với cổng từ.

Tiến hành đo âm thanh báo động phát ra khi có vật thể kim loại.

Yêu cầu cường độ âm thanh phải đạt mức tối thiểu 75 dB.

- Đối với cảnh báo ánh sáng bằng phương pháp quan sát thì màu ánh sáng phát hiện kim loại phải khác với màu các cảnh báo khác.

5.2.3 Kiểm tra lưu trữ chương trình

Cho cổng từ hoạt động, thiết lập chương trình làm việc cho cổng từ, thiết lập độ nhạy. Ghi lại các chỉ số thiết lập.

Tắt cổng từ trong thời gian 5 phút, rồi bật nguồn cho cổng từ hoạt động trở lại. Kiểm tra chương trình làm việc và các chỉ số về độ nhạy của cổng từ.

Yêu cầu chương trình làm việc và các chỉ số về độ nhạy không thay đổi so với trước khi tắt nguồn.

5.2.4 Kiểm tra khả năng điều chỉnh độ nhạy

Cho cổng từ hoạt động bình thường, rồi điều chỉnh độ nhạy thay đổi trong khoảng (0 ÷ 100)%. Yêu cầu cổng từ có thay đổi độ nhạy.

5.2.5 Xác định độ nhạy

Độ nhạy được xác định theo kích thước vật mẫu. Cho vật mẫu đi qua cổng từ, nếu cổng từ phát hiện được vật mẫu thì đạt được độ nhạy yêu cầu.

Nếu cổng từ phát hiện được vật mẫu có kích thước càng bé thì đồng nghĩa với độ nhạy cổng từ càng cao.

5.2.6 Xác định tần suất kiểm tra

Cho cổng từ hoạt động, đưa vật mẫu đi qua cổng từ với tốc độ (0.2 ÷ 2) m/s trong khoảng thời gian 60s. Yêu cầu cổng từ phát hiện và đếm được số lần mà cổng từ phát hiện được kim loại trong khoảng thời gian đó.

5.2.7 Xác định số vùng phát hiện

Cho người lần lượt mang vật mẫu được dấu trên các phần khác nhau của cơ thể (như phần cổ, phần ngực...) rồi đi qua cổng từ đang hoạt động.

Yêu cầu cổng từ phát hiện được kim loại tương ứng với các vị trí của cơ thể có dấu vật mẫu.

5.2.8 Kiểm tra nhiễu kim loại đặt cố định.

Sử dụng các vật kim loại bất kỳ đặt cố định cách hai bên cánh cổng từ ở khoảng cách tối thiểu 0.5 m, bật nguồn cho cổng từ hoạt động.

Yêu cầu cổng từ phải hoạt động tốt.

5.2.9 Kiểm tra nhiễu điện từ.

Sử dụng máy phát sóng và anten để phát sóng vô tuyến điện. Phụ thuộc vào việc đặt thiết bị gần hay xa nguồn thử mà chọn công suất máy phát sóng cho phù hợp. Cho máy phát sóng phát ở các tần số 30 MHz, 300 MHz, 900 MHz, 1800 MHz, 2100 MHz. Bật nguồn cho cổng từ hoạt động.

Yêu cầu cổng từ phải hoạt động tốt.

6. Ghi nhãn

6.1 Nhãn phải được gắn chắc chắn vào cổng từ.

6.2 Trên nhãn có tối thiểu các thông tin sau:

- Tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa;

- Tên hãng sản xuất, nước sản xuất;

- Số nhận dạng (như số hiệu sản phẩm, serial);

- Điện áp sử dụng;

- Tháng, năm sản xuất.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 3718-1 : 2005 Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số radio - Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3kHz đến 300GHz

[2] TCVN 3985:1999, Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.

[3] TCVN 7447-4-41:2010, Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật.

[4] TCVN 7699-1 : 2007, Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn

[5] TCVN-AN 052 : 2014, ‘Cổng từ chỉ thị vùng’ ban hành theo Thông tư số 14/2015/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an.

[6] NIJ Standard - 0601.03, Walk-Through Metal Detector Standard for Public Safety.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Yêu cầu chung

4.2 Chỉ tiêu thông số kỹ thuật

5. Phương pháp thử

5.1 Điều kiện thử nghiệm

5.2 Phương pháp thử, kiểm tra

6. Ghi nhãn

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12617:2019

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7447-4-41:2010 IEC 60364-4-41:2005 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 4-41: Bảo vệ an toàn, bảo vệ chống điện giật

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7699-1:2007 Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3985:1999 Âm học-Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3718-1:2005 Quản lý an toàn trong bức xạ tần số radio - Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3KHz đến 300GHz

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×