Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định mức tiêu hao năng lượng trong ngành sản xuất mía đường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 39/2019/TT-BCT

Thông tư 39/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:39/2019/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/11/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

29 giải pháp nâng cao sử dụng năng lượng trong CN đường mía

Ngày 29/11/2019, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía.

Định mức áp dụng đối với các cơ sở sản xuất đường mía có quy mô 1.000 tấn mía/ngày trở lên trên phạm vi cả nước. Thông tư đưa ra định mức sử dụng năng lượng và yêu cầu lộ trình thực hiện. Cụ thể đến trước ngày 01/01/2031, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng mức tiêu hao năng lượng được quy định tại Thông tư này.

Thông tư nêu 29 giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, cụ thể như: Tăng cường quản lý nội vi, tạo cơ chế ràng buộc trách nhiệm tiết kiệm năng lượng trong nhà máy; Tối ưu hóa quá trình cháy trong lò hơi nhờ công tắc thí nghiệm và hiểu chỉnh lò hơi; Tận dụng nhiệt thải để sấy bãi mía.

Ngoài các giải pháp trên còn có một số giải pháp đầu tư mới để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng như đầu tư thay thế hệ thống ép mía trục cán thay bằng khuếch tán, Đầu tư máy ly tâm gián đoạn hiện đại chạy bằng biến tần có khả năng tái sinh nguồn điện…

Xem chi tiết Thông tư 39/2019/TT-BCT tại đây

tải Thông tư 39/2019/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) new DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 39/2019/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

-------------

Số: 39/2019/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019

 

 

THÔNG TƯ

Quy định định mức tiêu hao năng lượng
trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía

----------------------

 

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Định mức tiêu hao năng lượng cho ngành công nghiệp sản xuất đường mía trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.

2. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía.

3. Đối với đường hóa học, đường nho, cồn sinh học và các sản phẩm đường khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở sản xuất đường mía có quy mô từ 1.000 tấn mía/ngày trở lên trên phạm vi cả nước.

2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng năng lượng tiêu hao được tính bằng Mega-joule (MJ) để sản xuất một tấn sản phẩm.

2. Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng cần đạt được tương ứng từng giai đoạn theo quy định của Thông tư này.

3. Đường trắng (đường RS) là đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,7° Z được quy định trong TCVN 7968:2008 Đường.

4. Đường tinh luyện (đường RE) hay đường tinh khiết là đường Sacaroza được tinh chế và kết tinh trực tiếp từ mía, từ đường thô hoặc các nguyên liệu khác được quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6958:2001 Đường tinh luyện.

5. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là đường Sacaroza có màu nâu đặc trưng do có thành phần mật đường. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là loại đường mềm chưa tinh chế hoặc tinh chế một phần được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212:1999) về mô tả các sản phẩm đường được sử dụng mà không cần chế biến tiếp theo.

6. Đường thô là đường Sacaroza được kết tinh từ nước mía đã làm sạch một phần nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu để ly tâm hoặc sấy và được đặc trưng bởi các tinh thể Sacaroza còn phủ một lớp mật được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 Đường.

7. Sản phẩm tương đương là sản phẩm đường được quy đổi từ các sản phẩm đường khác nhau được sản xuất từ mía theo sản phẩm đường trắng để tính toán suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm.

 

Chương II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

 

Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng

Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng

1. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn đến hết năm 2025.

TT

Quy mô cơ sở sản xuất

Đơn vị

Định mức

1

Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày

MJ/tấn sản phẩm tương đương

 

30.000

2

Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày

MJ/tấn sản phẩm tương đương

23.000

3

Trên 6.000 tấn mía/ngày

MJ/tấn sản phẩm

tương đương

19.000

 

2. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.

TT

Quy mô cơ sở sản xuất

Đơn vị

Định mức

1

Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày

 

MJ/tấn sản phẩm tương đương

 

25.000

2

Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày

 

MJ/tấn sản phẩm tương đương

18.000

3

Trên 6.000 tấn mía/ngày

MJ/tấn sản phẩm

tương đương

17.000

Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo các giai đoạn

1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía theo từng giai đoạn không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 của Thông tư này, cụ thể như sau:

a. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2026, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư này;

b. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2031, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.

2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

3. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, các cơ sở sản xuất đường mía có trách nhiệm báo cáo về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm trước tới 31 tháng 7 năm hiện tại của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này trực tiếp bằng văn bản gửi Sở Công Thương tại địa phương.

Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía

1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:

a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía;

b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía.

2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm:

a. Tối ưu hóa quy trình sản xuất;

b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng.

3. Khuyến khích các cơ sở sản xuất đường mía áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này.

2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thự hiện định mức tiêu hao năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình.

3. Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với những trường hợp không thực hiện đúng các quy định của Thông tư.

Điều 9. Trách nhiệm của sở Công Thương

1. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tuân thủ theo quy định tại Thông tư này.

2. Hàng năm, thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các báo cáo theo Phụ lục IV và tình hình tuân thủ thực hiện định mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương đối với các quy định tại Thông tư này.

3. Hằng năm, thực hiện kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo tuân thủ định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương chưa đáp ứng quy định về định mức tiêu hao năng lượng.

4. Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng hàng năm của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương và báo cáo trực tiếp bằng văn bản về Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa thể xác định được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng của cơ sở.

2. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa đáp ứng được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này có trách nhiệm lập kế hoạch cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng đảm bảo đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư và báo cáo Sở Công Thương tại địa phương.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu hướng dẫn, giải đáp, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- VBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

 - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;

- Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;

- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra Văn bản);

- Công báo:

- Kiểm toán Nhà nước;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin Bộ Công Thương;

- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;

- Lưu: VT, TKNL.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Trần Tuấn Anh

 

 

 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG
CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

Ban hành kèm theo Thông tư số .... 2019/TT-BCT ban hành ngày  ... tháng ....

năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

 

1. Phạm vi đánh giá là cơ sở sản xuất sản phẩm đường mía, không bao gồm khu vực canh tác, trồng trọt, phương tiện vận tải cơ giới và phần điện năng phát lên lưới điện quốc gia.

2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía là từ ngày 01 tháng 08 năm trước tới 31 tháng 07 năm lập báo cáo.

3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía:

Thông số

 Ý nghĩa

Đơn vị

EPR

Tổng nhiên liệu sơ cấp

MJ

E_P

Điện năng mua

kWh

E_S

Điện năng bán

kWh

PRS

Sản lượng đường trắng sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng

tấn

PR

 

Sản lượng đường thô sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng

tấn

 

PBR

Sản lượng đường vàng tiêu thụ trực tiếp sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng

tấn

PRE

Sản lượng đường tinh luyện sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng.

tấn

 

4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp sản xuất đường mía được xác định theo Công thức 1 dưới đây:

Trong đó:

- SEC: Suất tiêu hao năng lượng [MJ/tấn SP]

- EPR: Tổng nhiên liệu sơ cấp [MJ] được xác định theo Công thức 2 dưới đây:

Với:

· Fi: Khối lượng nhiên liệu sơ cấp loại i

· CFi: Nhiệt trị của nhiên liệu loại i (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)

- EE_P: Điện năng mua từ lưới điện [MJ] được xác định theo Công thức 3 dưới đây:

EE_P = E_P * CF [MJ]               (Công thức 3)

Với:

· E_P: Điện năng mua từ lưới [kWh]

· CF: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)

- EE_S: Nhiên liệu sơ cấp sản xuất Điện năng bán lên lưới [MJ] được xác định theo Công thức 4 dưới đây:

Với:

· E_S: Điện năng bán lên lưới [kWh]

· CE: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)

- Ptd: Tổng sản phẩm tương đương [tấn SP]. Nhằm đảm bảo đồng nhất hoá sản phẩm trong việc so sánh, các sản phẩm đường (đường thô, đường vàng tiêu thụ trực tiếp, đường trắng, và đường tinh luyện) được quy đổi về sản phẩm tương đương theo Công thức 5 dưới đây:

Ptd = PRS + 0,98315 * PR + PBR + 1,09685 * PRE [Tấn ]      (Công thức 5)

Với:

· Ptd: Sản phẩm đường tương đương [tấn]

· PRS: Sản phảm đường trắng [tấn]

· PR: Sản phẩm đường thô [tấn]

· PBR: Sản phẩm đường vàng tiêu thụ trực tiếp [tấn]

· PRE: Sản phẩm đường tinh luyện [tấn]

· 0,98315: Hệ số chuyển đổi từ đường thô sang đường tương đương

· 1,09685: Hệ số chuyển đổi từ đường tinh luyện sang đường tương đương

Do tiêu thụ nhiều dạng năng lượng khác nhau, nên các dạng năng lượng được quy đổi theo các hệ số sau:

 

STT

Loại

Đơn vị

Hệ số

MJ/đơn vị

1

Điện

kWh

3.60

2

Than cám loại 1.2                                                                                                    ị

Tấn

29.309

3

Than cám loại 3.4

Tấn

25.122

4

Than cám loại 5.6

Tấn

20.935

5

Dầu DO

 

Tấn

42.707.40

1000 lít

36.845.60

 

6

FO (Fuel Oil)

Tấn

41.451.30

1000 lít

39.357.80

7

LPG

Tấn

45.638.30

8

Hơi (6 bar)

Tấn

2.755.46

9

Hơi (7 bar)

Tấn

2.761.00

10

Hơi (9 bar)

Tấn

2.773.03

11

Hơi (15 bar)

Tấn

2.801.93

-

12

Hơi (21 bar)

Tấn

2.799.26

13

Hơi (23 bar)                                                                                                  1

Tấn

2.800.82

14

Hơi (25 bar)

Tấn

2.801.93

15

Hơi (30 bar)

Tấn

2.803.15

16

Hơi (35 bar)

Tấn

2.802.64

17

Hơi (40 bar)

Tấn

2.800.82

18

Hơi (45 bar)

Tấn

2.797.951

19

Hơi (50 bar)

Tấn

2.794.21

20

Hơi (55 bar)

Tấn

2.789.72

21

Hơi (60 bar)                                                                                                 

Tấn

2.784.59

22

Hơi (70 bar)

Tấn

2.772.63

23

Hơi (80 bar)

Tấn

2.758.68

24

Hơi (90 bar)

Tấn

2.742.94

25

Hơi (100 bar)

Tấn

2.725.49

26

Hơi (110 bar)

Tấn

2.706.35

27

Hơi (120 bar)

Tấn

2.686.45

28

Bã mía

Tấn

7.464.00

29

Mùn cưa

Tấn

15.223.00

30

Trấu khô

Tấn

15.906.80

 
 

PHỤ LỤC II

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

Ban hành kèm theo Thông tư số …./2019/TT-BCT ban hành ngày ... tháng ...

năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

 

1. Tăng cường quản lý nội vi, tạo cơ chế ràng buộc trách nhiệm tiết kiệm năng lượng trong nhà máy.

2. Tối ưu hóa quá trình cháy trong lò hơi nhờ công tác thí nghiệm và hiệu chỉnh lò hơi.

3. Tận dụng nhiệt thải để sấy bã mía.

4. Đảm bảo các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong lò hơi hoạt động hiệu quả.

5. Tuân thủ qui trình bảo dưỡng định kỳ của lò, kiểm tra lớp bảo ôn xung quanh lò.

6. Vận hành lò hơi ở công suất gần với định mức (khoảng gần 90% công suất định mức).

7. Nâng cao thông số hơi quá nhiệt khi ra khơi lò hơi và thay thế các hệ dẫn động bằng hơi trong dây chuyền sản xuất bằng động cơ điện.

8. Giảm độ ăn mòn của cánh tuarbin giúp tăng hiệu suất phát điện.

9. Thay thế tuabin đối áp bằng tuabin ngưng hơi có cửa trích hơi.

10. Tối ưu hóa hệ thống phân phối hơi.

11. Tối ưu hóa quá trình công nghệ trong quá trình bốc hơi nước mía.

12. Trang bị thiết bị bốc hơi có kết cấu hợp lý giúp tiết kiệm hơi bão hòa.

13. Tái tuần hoàn nước ngưng.

14. Tăng nồng độ Brix trước khi nấu

15. Tái sử dụng hơi từ thiết bị bay hơi đa tầng.

16. Sử dụng nồi nấu liên tục nằm ngang.

17. Thu hồi nhiệt thải từ công đoạn sấy đường.

18. Tự động hóa quá trình sấy đường.

19. Sử dụng hơi nước thay vì nước nóng nếu cần gia nhiệt trên 95°C.

20. Cải thiện máy nén khí.

21. Thay thế Động cơ một chiều bằng động cơ xoay chiều.

22. Sử dụng máy biến áp hiệu suất cao.

23. Thay thế động cơ thường bằng động cơ hiệu suất cao.

24. Lắp biến tần cho động cơ.

25. Thay thế turbin hơi bằng động cơ điện cho bơm nước, máy nghiền

26. Thay thế hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao.

27. Đầu tư thay thế hệ thông ép mía trục cán thay bằng khuếch tán, giảm tối đa việc sử dụng điện và hơi cho hệ thống ép, tăng lượng hơi cho phát điện.

28. Đầu tư máy ly tâm gián đoạn hiện đại chạy bằng biến tần có khả năng tái sinh nguồn điện.

29. Đầu tư hệ thống chế luyện đường theo hướng tự động hóa cao, không cánh khuấy thay thế các hệ thống nồi nấu mẻ truyền thống dùng cánh khuấy.

 

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG
LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

Ban hành kèm theo Thông tư số …. 2019/TT-BCT ban hành ngày .... tháng ...

năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

(Dùng cho Sở Công Thương)

 

UBND

SỞ CÔNG THƯƠNG

-----------

Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

-------------

..., ngày … tháng … năm ….

 

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

năm….

Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương

 

Thực hiện quy định của Thông tư số … /2019/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2019 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, Sở Công Thương báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý như sau:

- Số cơ sở sản xuất đường mía: …………………………………………………………………..

- Số cơ sở đã báo cáo: ……………………………………………………………………………..

- Số cơ sở không báo cáo: ………………………………………………………………………..

Trong đó:

- Số cơ sở đạt mức quy định: …………………………………………………………………..

- Số cơ sở cần tăng cường quản lý: …………………………………………………………..

Chi tiết các cơ sở sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý được tổng hợp dưới đây:

Bảng 1. Danh sách các sở sản xuất đường mía thuộc đối tượng quản lý

STT

Tên cơ sở

Mã số thuế

Sản phẩm (tấn)

Hiện trạng

Đường thô

Đường vàng tiêu thụ trực tiếp

Đường trắng

Đường trắng tinh luyện

Đã nộp

Chưa nộp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

                   

Bảng 2. Suất tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía đã báo cáo

STT

Tên cơ sở

Tổng sản lượng (tấn sản phẩm)

Suất tiêu hao năng lượng (MJ tấn)

Đánh giá

Kỳ báo cáo trước

Kỳ báo cáo này

Đạt

Chưa đạt

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

Bảng 3. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý

STT

Tên cơ sở

Nội dung cần tăng cường quản lý

Ghi chú cụ thể, nếu có

Chưa báo cáo

Chưa đạt định mức quy định

Nội dung khác

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu Văn phòng.

ĐẠI DIỆN SỞ CÔNG THƯƠNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 
PHỤ LỤC IV

MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM

Ban hành kèm theo Thông tư số ......./2019/TT-BCT ban hành ngày .... tháng ...

năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

(Dùng cho các cơ sở sản xuất đường mía)

 

Tên cơ sở

-----------

Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

-------------

..., ngày … tháng … năm ….

 

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …..

 

Thực hiện quy định của Thông tư số …/2019/TT-BCT ngày … tháng ... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng tại nơi chế biên như sau:

- Tên cơ sở: ……………………………………………….

- Địa chỉ: ……………………………………….

- Mã số thuế: ………………………………………….

Các thông tin dưới đây được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 20… đến ngày 31 tháng 7 năm 20.............................

I. Thông tin chung                              

Nguyên liệu

tấn mía năm

Sản lượng và sản phẩm

Đường thô

Đường vàng

Đường trắng (RS)

Đường tinh luyện (RE)

Khác

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thông số vận hành cơ bản

1. Thông số lò hơi:

Thông số

Đơn vị

Lò hơi số 1

Lò hơi số 2

Lò hơi số 3

Lò hơi số 4

Công suất thiết kế

Tấn/giờ

 

 

 

 

Công suất thực tế

Tấn/giờ

 

 

 

 

Áp suất làm việc

Bar

 

 

 

 

Nhiệt độ ra hơi

oC

 

 

 

 

Lưu lượng hơi hàng năm

Tấn hơi/năm

 

 

 

 

2. Thông số hơi:

Vào Tuabin

Tuabin ra

Đi công nghệ

Áp suất

Nhiệt độ

Áp suất

Nhiệt độ

Áp suất

Nhiệt độ

Bar

oC

Bar

oC

Bar

oC

 

 

 

 

 

 

III. Thông số năng lượng tiêu thụ

1. Nhiên liệu

Bã mía tiêu thụ

Sinh khối khác

Dầu FO

Dầu DO

Than

LPG/CNG

Khác

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

 

 

 

 

 

 

 

2. Điện năng

Máy phát

Bán lưới

Mua lưới

kWh/năm

kWh/năm

kWh/năm

 

 

 

IV. Mức tiêu hao

Thông số

Đơn vị

Giá trị

Suất tiêu hao năng lượng năm nay

MJ/tấn SP

 

Năng lượng tiết kiệm năm sau

MJ

 

%

 

Suất tiêu hao dự kiến năm sau

MJ/tấn SP

 

So sánh với định mức cùng giai đoạn

%

 

V. Kế hoạch tiết kiệm năng lượng

STT

Tên giải pháp

Tiềm năng tiết kiệm năng lượng

Tiến độ thực hiện

Năng lượng

Đơn vị

Giá trị

Tiềm năng %

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện thông tư này (nếu có)

…………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 

 

…. ngày … tháng …năm ….

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 31/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, Thông tư 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia

Thông tư 31/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, Thông tư 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia

Công nghiệp, Điện lực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi