Thông tư 29/2024/TT-BCT định mức sử dụng năng lượng trong công nghiệp sản xuất nhựa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2024/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 29/2024/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hoàng Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa
Ngày 25/12/2024, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 29/2024/TT-BCT quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Định mức sử dụng năng lượng áp dụng cho cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, cụ thể:
- Nhựa bao gói (kWh/kg):
- Túi nhựa: 0,95; Chai nhựa: 1,45; Nhựa bao bì: 0,62;
- Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg):
- PVC: 0,35; HDPE&PPR: 0,58;
- Nhựa gia dụng (kWh/kg): 1,0;
- Nhựa kỹ thuật (kWh/kg): 1,0.
2. Trước ngày 31/01 hàng năm, các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn về tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BCT. Trường hợp thực hiện báo cáo qua trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm liên hệ với Sở Công Thương để được lập và cung cấp tài khoản.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa, Sở Công Thương có ý kiến phản hồi, yêu cầu bổ sung thông tin (nếu có).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Sở Công Thương, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung thông tin theo yêu cầu.
3. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững có trách nhiệm như sau:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan việc thực hiện các quy định của Thông tư này;
- Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng đối với các cơ sở sản xuất nhựa thuộc đối tượng và phạm vi điều chỉnh tại Thông tư này;
- Tổng hợp, thống kê số liệu định mức tiêu thụ năng lượng ngành công nghiệp nhựa từ báo cáo của các địa phương.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/04/2025.
Xem chi tiết Thông tư 29/2024/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 29/2024/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG
_________ Số: 29/2024/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa
_________________
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định phương pháp xác định mức sử dụng năng lượng, định mức sử dụng năng lượng, chế độ báo cáo trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH NHỰA VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa được xác định theo phương pháp được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
Điều 5. Định mức sử dụng năng lượng
Định mức sử dụng năng lượng áp dụng cho cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, cụ thể:
Nhựa bao gói (kWh/kg) |
Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg) |
Nhựa gia dụng (kWh/kg) |
Nhựa kỹ thuật (kWh/kg) |
|||
Túi nhựa |
Chai nhựa |
Nhựa bao bì |
PVC |
HDPE&PPR |
||
0,95 |
1,45 |
0,62 |
0,35 |
0,58 |
1,0 |
1,0 |
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa, Sở Công Thương có ý kiến phản hồi, yêu cầu bổ sung thông tin (nếu có).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Sở Công Thương, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung thông tin theo yêu cầu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư; - Các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Liên đoàn Công nghiệp và Thương mại Việt Nam; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ; - Các đồng chí Lãnh đạo Bộ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Lưu: VT, TKNL. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hoàng Long |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đo đạc, tính toán
Việc đo đạc, tính toán lượng năng lượng tiêu thụ thực hiện đối với dây chuyền sản xuất sản phẩm và năng lượng do các hệ thống thiết bị phụ trợ sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm (không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác).
2. Thời gian đo đạc, tính toán: trong 01 (một) năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12.
3. Các thông số để xác định mức sử dụng năng lượng (SEC) trong các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa:
Thông số |
Ý nghĩa (tính theo năm) |
Đơn vị |
Psx |
Tổng điện năng sử dụng phục vụ sản xuất |
kWh |
Ptt |
Điện năng sử dụng trực tiếp cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất |
kWh |
Ppt |
Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất |
kWh |
P |
Sản lượng sản phẩm |
Tấn |
4. Mức sử dụng năng lượng (SEC) cho sản phẩm nhóm i của cơ sở sản xuất nhựa được xác định như sau:
(kWh/kg) (1)
Trong đó: |
- Pi: sản lượng của sản phẩm i. |
Psxi được xác định theo công thức (2), cụ thể như sau:
Psxi = Ptti + Ppti (2)
Trong đó: |
- Ppti: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i. |
* Riêng trường hợp sản xuất chai nhựa PET từ phôi PET, Psxi được xác định theo công thức (3), cụ thể như sau:
Psxi = 1,505xPtti + Ppti (3)
Ptti được xác định thông qua hệ thống đồng hồ đo trực tiếp tại bộ phận sản xuất chai.
Ppti được tính toán và xác định như sau:
- Trường hợp có thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất cho từng nhóm sản phẩm thông qua hệ thống đồng hồ đo, điện năng phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i được xác định từ hệ thống đồng hồ đo tương ứng.
- Trường hợp không thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất cho từng nhóm sản phẩm thông qua hệ thống đồng hồ đo, điện năng phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i được xác định trên cơ sở tỷ lệ sản lượng của sản phẩm nhóm i trên tổng sản lượng các nhóm sản phẩm cùng sử dụng hệ thống phụ trợ, được xác định theo công thức (4) dưới đây:
(4)
Trong đó:
- Ppti: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i;
- Ppt: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất các nhóm sản phẩm;
- Pi: Khối lượng sản phẩm nhóm i;
- P: Tổng khối lượng các nhóm sản phẩm cùng sử dụng hệ thống phụ trợ.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
……., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG
NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA
năm ...
Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững)
Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 20… của Bộ Công Thương quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa, Sở Công Thương ....….. báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa:
- Số cơ sở báo cáo: …… cơ sở
- Số cơ sở không báo cáo: …… cơ sở
TT |
Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở đạt định mức sử dụng năng lượng: …… cơ sở
TT |
Tên cơ sở |
Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng: …… cơ sở
TT |
Tên cơ sở |
Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg) |
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
---|---|---|---|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Đánh giá việc tuân thủ quy định của Thông tư
1. Về tình hình số lượng doanh nghiệp thuộc phạm vi và đối tượng điều chỉnh tại thông tư
- Tổng số doanh nghiệp:
- Số lượng doanh nghiệp thực hiện khai báo: chiếm …%
- Số lượng doanh nghiệp đạt định mức sử dụng năng lượng:……. chiếm …%
- Số doanh nghiệp chưa đạt định mức sử dụng năng lượng:……. chiếm …%
2. Đánh giá nguyên nhân về các kết quả chưa đạt
3. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành nhựa)
Tên cơ sở sản xuất |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
……., ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở sản xuất] báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm [xxxx]
Ngày tháng năm nhận báo cáo |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành: ……………………………………………………………………………
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………….. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh ……]
Điện thoại: …………………… Fax: ………………….., Email: …………………….
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh …….]
Điện thoại: …………….. Fax: …………………………, Email: ……………………
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo (Tấn/năm) |
Sản lượng theo thiết kế |
Sản lượng năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại năng lượng |
Khối lượng |
Đơn vị |
Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|
Điện |
|
kWh |
|
II. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm 20…… [xxxx]
a) Mức sử dụng năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong Phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện mức sử dụng năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo:
d) Khả năng đạt được định mức sử dụng năng lượng theo kế hoạch:
e) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức sử dụng năng lượng (nếu cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng):
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây