Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 29/2024/TT-BCT định mức sử dụng năng lượng trong công nghiệp sản xuất nhựa

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2024/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Hoàng Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 29/2024/TT-BCT

Ngày 25/12/2024, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 29/2024/TT-BCT quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Định mức sử dụng năng lượng áp dụng cho cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, cụ thể:

- Nhựa bao gói (kWh/kg):

  • Túi nhựa: 0,95; Chai nhựa: 1,45; Nhựa bao bì: 0,62;

- Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg):

  • PVC: 0,35; HDPE&PPR: 0,58;

- Nhựa gia dụng (kWh/kg): 1,0;

- Nhựa kỹ thuật (kWh/kg): 1,0.

2. Trước ngày 31/01 hàng năm, các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn về tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BCT. Trường hợp thực hiện báo cáo qua trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm liên hệ với Sở Công Thương để được lập và cung cấp tài khoản.

  • Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa, Sở Công Thương có ý kiến phản hồi, yêu cầu bổ sung thông tin (nếu có).
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Sở Công Thương, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung thông tin theo yêu cầu.

3. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững có trách nhiệm như sau:

  • Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan việc thực hiện các quy định của Thông tư này;
  • Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng đối với các cơ sở sản xuất nhựa thuộc đối tượng và phạm vi điều chỉnh tại Thông tư này;
  • Tổng hợp, thống kê số liệu định mức tiêu thụ năng lượng ngành công nghiệp nhựa từ báo cáo của các địa phương.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/04/2025.

Xem chi tiết Thông tư 29/2024/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2025

Tải Thông tư 29/2024/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2024/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2024/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ CÔNG THƯƠNG
_________

Số: 29/2024/TT-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

_________________

 

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa.

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định phương pháp xác định mức sử dụng năng lượng, định mức sử dụng năng lượng, chế độ báo cáo trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa bao gói, nhựa vật liệu xây dựng, nhựa gia dụng, nhựa kỹ thuật có mức sử dụng điện từ 3.000.000 kWh/năm trở lên.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Mức sử dụng năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng sử dụng để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.

Đang theo dõi

2. Định mức sử dụng năng lượng là mức sử dụng năng lượng áp dụng cho từng loại sản phẩm cụ thể quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Túi nhựa: là túi nylon sản xuất theo công nghệ ép đùn thổi màng.

Đang theo dõi

4. Chai nhựa: là các loại chai sản xuất từ nhựa PET (Polyethylene Terephthalate) theo công nghệ thổi khuôn và chai khác sản xuất theo công nghệ đùn thổi.

Đang theo dõi

5. Nhựa bao bì: là các sản phẩm màng nhựa (màng co PE (Polyethylene), màng bọc thực phẩm, màng bảo vệ, màng xốp hơi), bao bì nhiều lớp, băng dính dân dụng, tấm nhựa.

Đang theo dõi

6. Nhựa vật liệu xây dựng: là các loại ống nhựa sử dụng trong xây dựng được sản xuất thông qua quá trình đùn tạo hình bằng vật liệu nhựa PVC (Polyvinylchloride), nhựa HDPE (High Density Polyethylene) và nhựa PPR (Polypropylene Random Copolymers).

Đang theo dõi

7. Nhựa gia dụng: là các sản phẩm nhựa gia dụng sản xuất thông qua quá trình ép phun tạo hình như đồ dùng nhà bếp, đồ dùng phòng tắm, đồ dùng dọn dẹp, hộp đựng đồ, kệ đựng đồ, giỏ nhựa, đồ chơi nhựa, ghế ngồi, xe đẩy trẻ em, ghế, bàn nhựa, chậu cây, bình tưới nước.

Đang theo dõi

8. Nhựa kỹ thuật: là các sản phẩm nhựa kỹ thuật sản xuất thông qua quá trình ép phun tạo hình, trong đó không bao gồm sản phẩm nhựa kỹ thuật là linh kiện trong thiết bị điện - điện tử.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG

TRONG NGÀNH NHỰA VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 4. Phương pháp xác định mức sử dụng năng lượng

Mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa được xác định theo phương pháp được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Định mức sử dụng năng lượng

Định mức sử dụng năng lượng áp dụng cho cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, cụ thể:

Nhựa bao gói (kWh/kg)

Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg)

Nhựa gia dụng (kWh/kg)

Nhựa kỹ thuật (kWh/kg)

Túi nhựa

Chai nhựa

Nhựa bao bì

PVC

HDPE&PPR

0,95

1,45

0,62

0,35

0,58

1,0

1,0

 
Đang theo dõi

Điều 6. Chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

Đang theo dõi

1. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn về tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thực hiện báo cáo qua trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm liên hệ với Sở Công Thương để được lập và cung cấp tài khoản.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa, Sở Công Thương có ý kiến phản hồi, yêu cầu bổ sung thông tin (nếu có).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Sở Công Thương, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Trước ngày 31 tháng 03 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng gửi Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan việc thực hiện các quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng đối với các cơ sở sản xuất nhựa thuộc đối tượng và phạm vi điều chỉnh tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, thống kê số liệu định mức tiêu thụ năng lượng ngành công nghiệp nhựa từ báo cáo của các địa phương.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương

Đang theo dõi

1.   Hàng năm, chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở, xây dựng kế hoạch kiểm tra và kiểm tra việc tuân thủ quy định định mức sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư này ở địa phương và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2.   Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo các nội dung của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất ngành nhựa

Đang theo dõi

1. Quản lý, giám sát quá trình sản xuất để xác định lượng năng lượng đã tiêu thụ.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ định mức sử dụng năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp có sự thay đổi, biến động trong quá trình sản xuất dẫn đến cơ sở chưa đáp ứng được định mức, cơ sở có trách nhiệm báo cáo giải trình với cơ quan chức năng nguyên nhân và kế hoạch thực hiện để đáp ứng định mức trên cơ sở báo cáo kiểm toán năng lượng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2025 và thay thế Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Liên đoàn Công nghiệp và Thương mại Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TKNL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Long
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

1. Phạm vi đo đạc, tính toán

Việc đo đạc, tính toán lượng năng lượng tiêu thụ thực hiện đối với dây chuyền sản xuất sản phẩm và năng lượng do các hệ thống thiết bị phụ trợ sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm (không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác).

2. Thời gian đo đạc, tính toán: trong 01 (một) năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12.

3. Các thông số để xác định mức sử dụng năng lượng (SEC) trong các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa:

Thông số

Ý nghĩa (tính theo năm)

Đơn vị

Psx

Tổng điện năng sử dụng phục vụ sản xuất

kWh

Ptt

Điện năng sử dụng trực tiếp cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất

kWh

Ppt

Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất

kWh

P

Sản lượng sản phẩm

Tấn

4. Mức sử dụng năng lượng (SEC) cho sản phẩm nhóm i của cơ sở sản xuất nhựa được xác định như sau:

 (kWh/kg)                     (1)

 

Trong đó:


- Psxi: tổng điện năng phục vụ sản xuất sản phẩm nhóm i;

- Pi: sản lượng của sản phẩm i.

 

Psxi được xác định theo công thức (2), cụ thể như sau:

Psxi = Ptti + Ppti                        (2)

Trong đó:


- Ptti: Điện năng sử dụng trực tiếp cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất sản phẩm nhóm i;

- Ppti: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i.

 

* Riêng trường hợp sản xuất chai nhựa PET từ phôi PET, Psxi được xác định theo công thức (3), cụ thể như sau:

Psxi = 1,505xPtti + Ppti                      (3)

Ptti được xác định thông qua hệ thống đồng hồ đo trực tiếp tại bộ phận sản xuất chai.

Ppti được tính toán và xác định như sau:

- Trường hợp có thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất cho từng nhóm sản phẩm thông qua hệ thống đồng hồ đo, điện năng phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i được xác định từ hệ thống đồng hồ đo tương ứng.

- Trường hợp không thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất cho từng nhóm sản phẩm thông qua hệ thống đồng hồ đo, điện năng phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i được xác định trên cơ sở tỷ lệ sản lượng của sản phẩm nhóm i trên tổng sản lượng các nhóm sản phẩm cùng sử dụng hệ thống phụ trợ, được xác định theo công thức (4) dưới đây:

        (4)

Trong đó:

- Ppti: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i;

- Ppt: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất các nhóm sản phẩm;

- Pi: Khối lượng sản phẩm nhóm i;

- P: Tổng khối lượng các nhóm sản phẩm cùng sử dụng hệ thống phụ trợ.

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

(Dùng cho S Công Thương)

 

UBND …
SỞ CÔNG THƯƠNG
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: …..

……., ngày      tháng      năm ……

 

 

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG
NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA

năm ...

 

Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững)

 

Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 20… của Bộ Công Thương quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa, Sở Công Thương ....….. báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa thuộc địa bàn quản lý như sau:

I. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa:

- Số cơ sở báo cáo: …… cơ sở

- Số cơ sở không báo cáo: …… cơ sở

TT

Tên cơ sở

1

 

2

 

3

 

 

- Số cơ sở đạt định mức sử dụng năng lượng: …… cơ sở

TT

Tên cơ sở

Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg)

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

- Số cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng: …… cơ sở

TT

Tên cơ sở

Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

II. Đánh giá việc tuân thủ quy định của Thông tư

1. Về tình hình số lượng doanh nghiệp thuộc phạm vi và đối tượng điều chỉnh tại thông tư

- Tổng số doanh nghiệp:

- Số lượng doanh nghiệp thực hiện khai báo:      chiếm …%

- Số lượng doanh nghiệp đạt định mức sử dụng năng lượng:……. chiếm …%

- Số doanh nghiệp chưa đạt định mức sử dụng năng lượng:……. chiếm …%

2. Đánh giá nguyên nhân về các kết quả chưa đạt

3. Đề xuất, kiến nghị

 

Nơi nhận:
-
-

GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành nhựa)

 

Tên cơ sở sản xuất
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: …..

……., ngày      tháng      năm …..

 

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG

Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố

 

[Tên cơ sở sản xuất] báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm [xxxx]

Ngày tháng năm nhận báo cáo

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Ngày tháng năm xử lý, xác nhận

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Phân ngành: ……………………………………………………………………………

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………..     [Tên Huyện ....]     [Tên Tỉnh ……]

Điện thoại: …………………… Fax: ………………….., Email: …………………….

Trực thuộc (tên công ty mẹ): ……………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………. [Tên Huyện ....]   [Tên Tỉnh …….]

Điện thoại: …………….. Fax: …………………………, Email: ……………………

Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)

I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm

Năm đưa cơ sở vào hoạt động

 

Năng lực sản xuất của cơ sở

Năng lực SX

Tên sản phẩm

Đơn vị đo (Tấn/năm)

Sản lượng theo thiết kế

Sản lượng năm báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)

Loại năng lượng

Khối lượng

Đơn vị

Mục đích sử dụng

Điện

 

kWh

 

II. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm 20…… [xxxx]

a) Mức sử dụng năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong Phụ lục I).

b) Tỷ lệ cải thiện mức sử dụng năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).

c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo:       

d) Khả năng đạt được định mức sử dụng năng lượng theo kế hoạch:      

e) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức sử dụng năng lượng (nếu cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng):       

 

Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 29/2024/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 29/2024/TT-BCT

01

Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Quốc hội, số 50/2010/QH12

02

Nghị định 96/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

03

Nghị định 105/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 96/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định 26/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

04

Thông tư 38/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa

05

Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Quốc hội, số 50/2010/QH12

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×