Thông tư 28/2010/TT-BCT về Luật Hoá chất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2008/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT
------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất trong ngành công nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất trong ngành công nghiệp thực hiện các điều kiện về nhà xưởng, kho tàng, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn theo quy định tại Luật Hóa chất; Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.
Quy hoạch mặt bằng nhà xưởng phải được đạt tiêu chuẩn thiết kế trên cơ sở Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành về điều kiện khí hậu, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, phân vùng động đất, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, an toàn lao động:
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT THUỘC DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày cấp. Đối với tổ chức, cá nhân có nhiều điểm kinh doanh hàng hóa thì tại Giấy chứng nhận phải ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện.
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT THUỘC DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Bộ Công Thương cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là Giấy phép).
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm:
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép có thời hạn 03 (ba) năm, kể từ ngày cấp. Đối với tổ chức, cá nhân có nhiều điểm kinh doanh hàng hóa thì tại Giấy phép phải ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện.
LẬP, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CHO PHÉP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, SỬ DỤNG HÓA CHẤT CẤM TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này cho các mục đích đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng, chống dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm) phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ, trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu quy định tại Điều 17 Thông tư này và các tài liệu sau:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ, trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ, trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
Nội dung báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Hóa chất.
BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất khi nội dung Kế hoạch đã phù hợp;
- Thông báo cho chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm không chấp thuận phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và nêu rõ lý do không chấp thuận phê duyệt;
- Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo những yêu cầu cần hoàn chỉnh, thời hạn hoàn thành để chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm thực hiện. Trình tự, thủ tục thẩm định thực hiện như trình tự ban đầu.
Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư này.
Kết luận của Hội đồng thẩm định thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 15 kèm theo Thông tư này.
PHIẾU KIỂM SOÁT MUA, BÁN HÓA CHẤT ĐỘC; XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT; HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀ ĐÁNH GIÁ HÓA CHẤT MỚI; BẢO MẬT THÔNG TIN
- Đơn đăng ký hóa chất mới;
- Báo cáo tóm tắt đánh giá hóa chất kèm theo mã số CAS hoặc số UN của hóa chất mới ở hai danh mục hóa chất nước ngoài;
Báo cáo hóa chất mới theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Phổ biến, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Định kỳ kiểm tra các điều kiện về sản xuất, kinh doanh của các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm đã được quy định tại Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kỹ thuật an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm trong ngành công nghiệp.
- Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện;
- Tình hình thực hiện an toàn hóa chất nơi đặt cơ sở hoạt động;
- Tình hình và kết quả thực hiện Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhóm C;
- Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh;
- Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhóm A, B.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1 | ||
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương) | ||
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP |
STT |
Tên hàng |
Số UN (mã số |
1 |
Acetylen |
1001 |
2 |
Amoniac |
1005 |
3 |
Argon |
1006 |
4 |
Bor florld |
1008 |
5 |
Butadien |
1010 |
6 |
Butan |
1011 |
7 |
1-Butylen |
1012 |
8 |
Cacbon monoxit |
1016 |
9 |
Clo |
1017 |
10 |
Cyanogen |
1026 |
11 |
Cyclopropan |
1027 |
12 |
Dimetyl ete |
1033 |
13 |
Etylen oxit |
1040 |
14 |
Heli |
1046 |
15 |
Hydro bromid |
1048 |
16 |
Hydro |
1049 |
17 |
Hydro clorid |
1050 |
18 |
Hydro florid |
1052 |
19 |
Flo |
1052 |
20 |
Hydro sulphid |
1053 |
21 |
Krypton |
1056 |
22 |
Metyl bromid |
1062 |
23 |
Metyl clorid |
1063 |
24 |
Metyl mercaptan |
1064 |
25 |
Neon |
1065 |
26 |
Nitơ |
1066 |
27 |
Dinitơ tetraoxit |
1067 |
28 |
Oxy |
1072 |
29 |
Propylen |
1077 |
30 |
Lưu huỳnh dioxit |
1079 |
31 |
Lưu huỳnh hexaflorid |
1080 |
32 |
Trimetylamin |
1083 |
33 |
Vinyl bromid |
1085 |
34 |
Vinyl clorid |
1086 |
35 |
Vinyl metyl ete |
1087 |
36 |
Acetal |
1088 |
37 |
Acetaldehyd |
1089 |
38 |
Aceton |
1091 |
39 |
Acrolein |
1092 |
40 |
Acrylonitril |
1093 |
41 |
Allyl bromid |
1099 |
42 |
Allyl clorid |
1100 |
43 |
Amyl axetat |
1104 |
44 |
Pentanol |
1105 |
45 |
N-amylamin |
1106 |
46 |
Amyl clorid |
1107 |
47 |
1-Penten (n-amylen) |
1108 |
48 |
Amyl format |
1109 |
49 |
N-Amyl metyl keton |
1110 |
50 |
Amyl mercaptan |
1111 |
51 |
Amyl nitrat |
1112 |
52 |
Amyl nitrid |
1113 |
53 |
Benzen |
1114 |
54 |
Butanol |
1120 |
55 |
Butyl axetat |
1123 |
56 |
n-Butylamin |
1125 |
57 |
Bromobutan |
1126 |
58 |
Cloro butan |
1127 |
59 |
n-Butyl format |
1128 |
60 |
Butyraldehyd |
1129 |
61 |
Cacbon disulphid |
1131 |
62 |
Clorobenzen |
1134 |
63 |
Etylen clorohydrin |
1135 |
64 |
Crotonaldehyd |
1143 |
65 |
Crotonylen (2-Butyn) |
1144 |
66 |
Cyclohexan |
1145 |
67 |
Cyclopentan |
1146 |
68 |
Decahydronaphathalen |
1147 |
69 |
Diaceton |
1148 |
70 |
Dibutyl ete |
1149 |
71 |
1,2-Dicloroetylen |
1150 |
72 |
Dicloropentan |
1152 |
73 |
Etylen glycol dietyl ete |
1153 |
74 |
Dietylamin |
1154 |
75 |
Dietyl ete (Etyl ete) |
1155 |
76 |
Dietyl keton |
1156 |
77 |
Diisobutyl keton |
1157 |
78 |
Diisopropylamin |
1158 |
79 |
Diisopropyl ete |
1159 |
80 |
Dimetylamin |
1160 |
81 |
Dimetyl cacbonat |
1161 |
82 |
Dimetyldiclorosilan |
1162 |
83 |
Dimetyl sulphid |
1164 |
84 |
Dioxan |
1165 |
85 |
Dioxolan |
1166 |
86 |
Divinyl ete |
1167 |
87 |
Etylen glycol monoetyl ete |
1171 |
88 |
Etylen glycol monoetyl ete axetat |
1172 |
89 |
Etyl axetat |
1173 |
90 |
Etylbenzen |
1175 |
91 |
Etyl borat |
1176 |
92 |
Etyl butyl axetat |
1177 |
93 |
2-Ethylbutyl alcohol |
1178 |
94 |
Etyl butyl ete |
1179 |
95 |
Etyl butyrat |
1180 |
96 |
Etyl cloroaxetat |
1181 |
97 |
Etyl cloroformat |
1182 |
98 |
Etyl diclorosilan |
1183 |
99 |
1,2 - Dicloroeten (Etylen diclorid) |
1184 |
100 |
Etylenimin |
1185 |
101 |
Etylen glycol monometyl ete |
1188 |
102 |
Etylen glycol monometyl ete axetat |
1189 |
103 |
Etyl format |
1190 |
104 |
Ocryl aldehyd (etyl hexadehyd) |
1191 |
105 |
Etyl lactat |
1192 |
106 |
Etyl metyl keton |
1193 |
107 |
Etyl nitrid |
1194 |
108 |
Etyl propionat |
1195 |
109 |
Etyl triclorosilan |
1196 |
110 |
Formaldehyd |
1198 |
111 |
Furaldehyd |
1199 |
112 |
Heptan |
1206 |
113 |
Hexaldehyd |
1207 |
114 |
Hexan |
1208 |
115 |
Isobutanol |
1212 |
116 |
Isobutyl axetat |
1213 |
117 |
Isobutylamin |
1214 |
118 |
Isooctan |
1216 |
119 |
Isopren |
1218 |
120 |
Isopropanol |
1219 |
121 |
Isopropyl axetat |
1220 |
122 |
Isopropylamin |
1221 |
123 |
Isopropyl nitrat |
1222 |
124 |
Keton |
1224 |
125 |
Hợp chất mercaptan |
1228 |
126 |
Mesityl oxit |
1229 |
127 |
Metanol |
1230 |
128 |
Metyl axetat |
1231 |
129 |
Metylamyl axetat |
1233 |
130 |
Metylal |
1234 |
131 |
Metylamin |
1235 |
132 |
Metyl butyrat |
1237 |
133 |
Metyl cloroformat |
1238 |
134 |
Metyl clorometyl ete |
1239 |
135 |
Metyl diclorosilan |
1242 |
136 |
Metyl format |
1243 |
137 |
Metyl hydrazin |
1244 |
138 |
Metyl isobutyl keton |
1245 |
139 |
Metyl isopropenyl keton |
1246 |
140 |
Metyl metacrylat |
1247 |
141 |
Metyl propionat |
1248 |
142 |
Metyl propyl keton |
1249 |
143 |
Metyl triclorosilan |
1250 |
144 |
Metyl vinyl keton |
1251 |
145 |
Niken cacbonyl |
1259 |
146 |
Octan |
1262 |
147 |
Paraldehyd |
1264 |
148 |
Pental |
1265 |
149 |
n-Propanol |
1274 |
150 |
Propionaldehyd |
1275 |
151 |
N-Propyl axetat |
1276 |
152 |
Propylamin |
1277 |
153 |
1-Cloropropan (propyl clorid) |
1278 |
154 |
1,2-Dicloropropan |
1279 |
155 |
Propylen oxit |
1280 |
156 |
Propyl format |
1281 |
157 |
Pyridin |
1282 |
158 |
Metylat natri |
1289 |
159 |
Tetraetyl silicat |
1292 |
160 |
Toluen |
1294 |
161 |
Triclorosilan |
1295 |
162 |
Trietylamin |
1296 |
163 |
Trimetylamin |
1297 |
164 |
Trimetylclorosilan |
1298 |
165 |
Vinyl axetat |
1301 |
166 |
Vinyl etyl ete |
1302 |
167 |
Vinyliden clorid |
1303 |
168 |
Vinyl isobutyl ete |
1304 |
169 |
Vinyltriclorosilan |
1305 |
170 |
Xylen |
1307 |
171 |
Bột nhôm |
1309 |
172 |
Canxi resinat |
1313 |
173 |
Coban resinat |
1318 |
174 |
Cerium sắt |
1323 |
175 |
Hafnium |
1326 |
176 |
Hexametylentetramin |
1328 |
177 |
Mangan resinat |
1330 |
178 |
Metaldehyd |
1332 |
179 |
Naphthalen |
1334 |
180 |
Photpho |
1338 |
181 |
Photpho heptasulphid |
1339 |
182 |
Photpho pentasulphid |
1340 |
183 |
Photpho sesquisulphid |
1341 |
184 |
Photpho trisulphid |
1343 |
185 |
Acid picric |
1344 |
186 |
Silicon |
1346 |
187 |
Lưu huỳnh |
1350 |
188 |
Titanium |
1352 |
189 |
Trinitrobenzen |
1354 |
190 |
Dietyl kẽm |
1366 |
191 |
p-Nitrosodimetylanilin |
1369 |
192 |
Dimetyl kẽm |
1370 |
193 |
Pentaboran |
1380 |
194 |
Kali sulphid |
1382 |
195 |
Natri dithionid natri (hydrosulphid natri) |
1384 |
196 |
Natri sulphid |
1385 |
197 |
Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm |
1389 |
198 |
Amid kim loại kiềm |
1390 |
199 |
Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm thổ |
1392 |
200 |
Nhôm carbid |
1394 |
201 |
Ferrosilicon nhôm |
1395 |
202 |
Bari |
1400 |
203 |
Canxi |
1401 |
204 |
Canxi carbid |
1402 |
205 |
Canxi cyanamid |
1403 |
206 |
Canxi silic |
1405 |
207 |
Cesium |
1407 |
208 |
Sắt silicon |
1408 |
209 |
Liti |
1415 |
210 |
Liti silicon |
1417 |
211 |
Magiê |
1418 |
212 |
Rubidi |
1423 |
213 |
Natri |
1428 |
214 |
Metylat natri |
1431 |
215 |
Tro kẽm (Zinc ashe) |
1435 |
216 |
Kẽm hydrid |
1437 |
217 |
Nhôm nitrat |
1438 |
218 |
Amon dicromat |
1439 |
219 |
Amon perclorat |
1442 |
220 |
Amon persulphat |
1444 |
221 |
Bari clorat |
1445 |
222 |
Bari nitrat |
1446 |
223 |
Bari perclorat |
1447 |
224 |
Bari permanganat |
1448 |
225 |
Bari peroxit |
1449 |
226 |
Cesi nitrat |
1451 |
227 |
Canxi nitrat |
1454 |
228 |
Canxi perclorat |
1455 |
229 |
Canxi permanganat |
1456 |
230 |
Canxi peroxit |
1457 |
231 |
Crom trioxit |
1463 |
232 |
Didymium nitrat (Praseodymium (III) nitrat hexahydrat: Pr(NO3)3.6(H2O) |
1465 |
233 |
Sắt nitrat |
1466 |
234 |
Guanidine nitrat |
1467 |
235 |
Chì nitrat |
1469 |
236 |
Chì perclorat |
1470 |
237 |
Liti hypoclorid |
1471 |
238 |
Liti peroxit |
1472 |
239 |
Magiê bromat |
1473 |
240 |
Magiê nitrat |
1474 |
241 |
Magiê perclorat |
1475 |
242 |
Magiê peroxit |
1476 |
243 |
Kali bromat |
1484 |
244 |
Kali nitrid |
1488 |
245 |
Kali permanganat |
1490 |
246 |
Kali persulphat |
1492 |
247 |
Bạc nitrat |
1493 |
248 |
Natri bromat |
1494 |
249 |
Clo dioxid |
1496 |
250 |
Natri nitrid |
1500 |
251 |
Natri perclorat |
1502 |
252 |
Natri permanganat |
1503 |
253 |
Natri persulphat |
1505 |
254 |
Stronti clorat |
1506 |
255 |
Stronti nitrat |
1507 |
256 |
Stronti perclorat |
1508 |
257 |
Stronti peroxit |
1509 |
258 |
Tetranitrometan |
1510 |
259 |
Urea hydeogen peroxid |
1511 |
260 |
Nitrid ammonium kẽm |
1512 |
261 |
Kẽm clorat |
1513 |
262 |
Kẽm nitrat |
1514 |
263 |
Kẽm permanganat |
1515 |
264 |
Kẽm peroxit |
1516 |
265 |
Aceton cyanohydrin |
1541 |
266 |
Alkaloid |
1544 |
267 |
Allyl isothiocynat |
1545 |
268 |
Arsenat |
1546 |
269 |
Anilin |
1547 |
270 |
Anilin hydroclorid |
1548 |
271 |
Antimon lactat |
1550 |
272 |
Antimon kali tartrat |
1551 |
273 |
Acid arsenic |
1553 |
274 |
Arsen bromid |
1555 |
275 |
Arsen |
1558 |
276 |
Arsen pentoxit |
1559 |
277 |
Arsen trioxit |
1561 |
278 |
Bari cyanid |
1565 |
279 |
Hợp chất Beri |
1566 |
280 |
Beri |
1567 |
281 |
Brom aceton |
1569 |
282 |
Cacodylic acid (Dimethylarsinic acid, C2H7AsO2) |
1572 |
283 |
Canxi arsenat |
1573 |
284 |
Canxi cyanid |
1575 |
285 |
Clorodinitrobenzen |
1577 |
286 |
Cloronitrobenzen |
1578 |
287 |
4-Cloro-o-toluidin hydroclorid |
1579 |
288 |
Đồng acetoarsenid |
1585 |
289 |
Đồng arsenid |
1586 |
290 |
Đồng cyanid |
1587 |
291 |
Dicloroanilin |
1590 |
292 |
O-Diclorobenzen |
1591 |
293 |
Diclorometan |
1593 |
294 |
Dietyl sulphat |
1594 |
295 |
Dimetyl sulphat |
1595 |
296 |
Dinitroanilin |
1596 |
297 |
Dinitrobenzen |
1597 |
298 |
Dinitro-o-cresol |
1598 |
299 |
Etyl bromoaxetat |
1603 |
300 |
Etylendiamin |
1604 |
301 |
Etylen dibromid |
1605 |
302 |
Sắt arsenat |
1606 |
303 |
Sắt arsenid |
1607 |
304 |
Hexaetyl tetraphosphat |
1611 |
305 |
Chì axetat |
1616 |
306 |
Chì arsenat |
1617 |
307 |
Chì arsenid |
1618 |
308 |
Chì cyanid |
1620 |
309 |
Magiê arsenat |
1622 |
310 |
Thủy ngân arsenat |
1623 |
311 |
Thủy ngân clorid |
1624 |
312 |
Thủy ngân nitrat |
1625 |
313 |
Thủy ngân cyanid kali |
1626 |
314 |
Thủy ngân axetat |
1629 |
315 |
Thủy ngân clorid amon |
1630 |
316 |
Thủy ngân benzoat |
1631 |
317 |
Thủy ngân bromid |
1634 |
318 |
Thủy ngân cyanid |
1636 |
319 |
Thủy ngân gluconat |
1637 |
320 |
Thủy ngân iodid |
1638 |
321 |
Thủy ngân nucleat |
1639 |
322 |
Thủy ngân oleat |
1640 |
323 |
Thủy ngân oxit |
1641 |
324 |
Thủy ngân oxycyanid |
1642 |
325 |
Thủy ngân iodid kali |
1643 |
326 |
Thủy ngân salicylat |
1644 |
327 |
Thủy ngân sulphat |
1645 |
328 |
Thủy ngân thiocyanat |
1646 |
329 |
Acetonitril (metyl cyanid) |
1648 |
330 |
Beta-naphthylamin |
1650 |
331 |
Naphthylthiourea |
1651 |
332 |
Naphthylurea |
1652 |
333 |
Niken cyanid |
1653 |
334 |
Nicotin |
1654 |
335 |
Nicotin salicylat |
1657 |
336 |
Nicotin sulphat |
1658 |
337 |
Nicotin tartrat |
1659 |
338 |
Nitric oxit |
1660 |
339 |
Nitroanilin |
1661 |
340 |
Nitrobenzen |
1662 |
341 |
Nitrophenol |
1663 |
342 |
Nitrotoluen |
1664 |
343 |
Nitroxylen |
1665 |
344 |
Pentacloroetan |
1669 |
345 |
Perclorometyl mercaptan |
1670 |
346 |
Phenol |
1671 |
347 |
Phenylcarbylamin clorid |
1672 |
348 |
Phenylendiamin |
1673 |
349 |
Thủy ngân phenyl axetat |
1674 |
350 |
Kali arsenat |
1677 |
351 |
Kali arsenid |
1678 |
352 |
Kali cuprocyanid |
1679 |
353 |
Kali cyanid |
1680 |
354 |
Bạc arsenid |
1683 |
355 |
Bạc cyanid |
1684 |
356 |
Natri arsenat |
1685 |
357 |
Natri cacodylat (công thức hóa học là (CH3)2AsNaO2 3H2O) |
1688 |
358 |
Natri cyanid |
1689 |
359 |
Natri florid |
1690 |
360 |
Stroni arsenid |
1691 |
361 |
Strychnin (công thức hóa học C21H22N2O2) |
1692 |
362 |
Bromobenzyl cyanid |
1694 |
363 |
Cloroaceton |
1695 |
364 |
Cloroacetophenon |
1697 |
365 |
Diphenylamin cloroarsin |
1698 |
366 |
Diphenylcloroarsin |
1699 |
367 |
Xylyl bromid |
1701 |
368 |
1,1,2,2-Tetracloroetan |
1702 |
369 |
Tetraetyl dithiopyrophosphat |
1704 |
370 |
Tali |
1707 |
371 |
Toluidin |
1708 |
372 |
2,4-Toluilendiamin |
1709 |
373 |
Tricloroetylen |
1710 |
374 |
Xylidin |
1711 |
375 |
Kẽm arsenat |
1712 |
376 |
Kẽm cyanid |
1713 |
377 |
Acetic anhydrid |
1715 |
378 |
Acetyl bromid |
1716 |
379 |
Acetyl clorid |
1717 |
380 |
Butyl acid phosphat |
1718 |
381 |
Allyl clorofomat |
1722 |
382 |
Allyl iodid |
1723 |
383 |
Allyltriclorosilan |
1724 |
384 |
Amon hydrodiflorid |
1727 |
385 |
Amyltriclorosilan |
1728 |
386 |
Anisoyl clorid |
1729 |
387 |
Antimon pentaclorid |
1730 |
388 |
Antimon pentaflorid |
1732 |
389 |
Antimon triclorid |
1733 |
390 |
Benzoyl clorid |
1736 |
391 |
Benzyl bromid |
1737 |
392 |
Benzyl clorid |
1738 |
393 |
Benzyl cloroformat |
1739 |
394 |
Hydrodiflorid |
1740 |
395 |
Acid boron triflorid acetic |
1742 |
396 |
Acid boron triflorid propionic |
1743 |
397 |
Brom |
1744 |
398 |
Brom pentaflorid |
1745 |
399 |
Brom triflorid |
1746 |
400 |
Butyltriclorosilan |
1747 |
401 |
Clo triflorid |
1749 |
402 |
Acid cloroacetic |
1750 |
403 |
Cloroacetyl clorid |
1752 |
404 |
Clorophenyltriclorosilan |
1753 |
405 |
Acid clorosulphonic |
1754 |
406 |
Acid cromic |
1755 |
407 |
Cromic florid |
1756 |
408 |
Crom oxyclorid |
1758 |
409 |
Cuprietylendiamin |
1761 |
410 |
Cyclohexenyltriclorosilan |
1762 |
411 |
Cyclohexyltriclorosilan |
1763 |
412 |
Acid dicloroacetic |
1764 |
413 |
Dicloroacetyl clorid |
1765 |
414 |
Diclorophenyltriclorosilan |
1766 |
415 |
Dietyldiclorosilan |
1767 |
416 |
Acid diflorophosphoric |
1768 |
417 |
Diphenyldiclorosilan |
1769 |
418 |
Diphenylmetyl bromid |
1770 |
419 |
Dodecyltriclorosilan |
1771 |
420 |
Acid floroboric |
1775 |
421 |
Acid florophosphoric |
1776 |
422 |
Acid florosulphonic |
1777 |
423 |
Acid florosilicic |
1778 |
424 |
Acid formic |
1779 |
425 |
Fumaryl clorid |
1780 |
426 |
Hexadecyltriclorosilan |
1781 |
427 |
Acid hexaflorophosphoric |
1782 |
428 |
Hexametylendiamin |
1783 |
429 |
Hexyltriclorosilan |
1784 |
430 |
Acid hydroiodic |
1787 |
431 |
Acid hyrobromic |
1788 |
432 |
Acid hydrofloric |
1790 |
433 |
Hypoclorid |
1791 |
434 |
Iodine monoclorid |
1792 |
435 |
Isopropyl acid phosphat |
1793 |
436 |
Chì sulphat |
1794 |
437 |
Nonyltriclorosilan |
1799 |
438 |
Octadecyltriclorosilan |
1800 |
439 |
Octyltriclorosilan |
1801 |
440 |
Acid percloric |
1802 |
441 |
Acid phenolsulphonic |
1803 |
442 |
Phenyltriclorosilan |
1804 |
443 |
Acid phosphoric |
1805 |
444 |
Photpho pentoxit |
1807 |
445 |
Photpho tribromid |
1808 |
446 |
Kali hydrodiflorid |
1811 |
447 |
Kali florid |
1812 |
448 |
Kali hydroxit |
1813 |
449 |
Propionyl clorid |
1815 |
450 |
Propyltriclorosilan |
1816 |
451 |
Pyrosulphuryl clorid |
1817 |
452 |
Silicon tetraclorid |
1818 |
453 |
Natri aluminat |
1819 |
454 |
Natri hydroxit |
1823 |
455 |
Natri monoxit |
1825 |
456 |
Stannic clorid |
1827 |
457 |
Lưu huỳnh trioxit |
1829 |
458 |
Acid sulphuric |
1831 |
459 |
Acid sulphurơ |
1833 |
460 |
Sulphuryl clorid |
1834 |
461 |
Tetrametyl hydroxid |
1835 |
462 |
Thiophosphoryl clorid |
1837 |
463 |
Titanium tetraclorid |
1838 |
464 |
Kẽm clorid |
1840 |
465 |
Acetaldehyd amonia |
1841 |
466 |
Cacbon tetraclorid |
1846 |
467 |
Kali sunphid |
1847 |
468 |
Acid propionic |
1848 |
469 |
Natri sulphid |
1849 |
470 |
Tetraflorua silic |
1859 |
471 |
Vinyl florid |
1860 |
472 |
Etyl crotonat |
1862 |
473 |
Titan hydrid |
1871 |
474 |
Chì dioxit |
1872 |
475 |
Bari oxit |
1884 |
476 |
Benzidin |
1885 |
477 |
Benzyliden clorid |
1886 |
478 |
Bromoclorometan |
1887 |
479 |
Cloroform |
1888 |
480 |
Cyanogen bromid |
1889 |
481 |
Etyl bromid |
1891 |
482 |
Etyldicloroarsin |
1892 |
483 |
Thủy ngân phenyl hydroxit |
1894 |
484 |
Thủy ngân phenyl nitrat |
1895 |
485 |
Tetracloroetylen |
1897 |
486 |
Acetyl iodid |
1898 |
487 |
Diisooctyl acid phosphat |
1902 |
488 |
Acid selenic |
1905 |
489 |
Soda |
1907 |
490 |
Neon |
1913 |
491 |
Butyl propionat |
1914 |
492 |
Cyclohexanon |
1915 |
493 |
2,2-Diclorodietyl ete |
1916 |
494 |
Etyl acrylat |
1917 |
495 |
Isopropylbenzen (Cumen) |
1918 |
496 |
Metyl acrylat |
1919 |
497 |
Nonan |
1920 |
498 |
Propylenimin |
1921 |
499 |
Pyrolidin |
1922 |
500 |
Canxi dithionit |
1923 |
501 |
Kali dithionid |
1929 |
502 |
Kẽm dithionid |
1931 |
503 |
Acid bromoacetic |
1938 |
504 |
Photpho oxybromid |
1939 |
505 |
Acid thioglycolic |
1940 |
506 |
Dibromodiflorometan |
1941 |
507 |
Etyl clorid |
1956 |
508 |
Deuterium |
1957 |
509 |
Etan |
1961 |
510 |
Etylen |
1962 |
511 |
Isobutan |
1969 |
512 |
Clorodiflorobromometan |
1974 |
513 |
Octaflorocyclobutan |
1976 |
514 |
Propan |
1978 |
515 |
Tetraflorometan |
1982 |
516 |
1-Cloro-2,2,2-trifloroetan |
1983 |
517 |
Triflorometan |
1984 |
518 |
Benzaldehyd |
1990 |
519 |
Cloropren |
1991 |
520 |
Sắt pentacacbonyl |
1994 |
521 |
Coban naphthenat |
2001 |
522 |
Magiê diamid |
2004 |
523 |
Magiê diphenyl |
2005 |
524 |
Cloroanilin |
2018 |
525 |
Clorophenol |
2020 |
526 |
Acid cresylic |
2022 |
527 |
Epiclorohydrin |
2023 |
528 |
Natri asenid |
2027 |
529 |
Hydrazin |
2030 |
530 |
Acid nitric |
2032 |
531 |
Kali monoxit |
2033 |
532 |
2,2-Dimetylpropan |
2044 |
533 |
isobutyraldehyd |
2045 |
534 |
Cymen (Metyl isopropyl benzen) |
2046 |
535 |
Dicloropropen |
2047 |
536 |
Dicyclopentadien |
2048 |
537 |
Dietylbezen |
2049 |
538 |
Diisobutyllen |
2050 |
539 |
2-Dimetylaminoetanol |
2051 |
540 |
Dipenten |
2052 |
541 |
Metyl isobutyl carbinol |
2053 |
542 |
Morpholin |
2054 |
543 |
Vinylbenzen |
2055 |
544 |
Tetrahydrofuran |
2056 |
545 |
Tripropylen |
2057 |
546 |
Valeradehyd |
2058 |
547 |
Nitrocellulo |
2059 |
548 |
Acrylamid |
2074 |
549 |
Cresol |
2076 |
550 |
Alpha-naphtylamin |
2077 |
551 |
Toluen diisocyanat |
2078 |
552 |
Dietylentriamin |
2079 |
553 |
Tert-butyl peroxy axetat |
2095 |
554 |
Tert-butylperoxy maleat |
2099 |
555 |
Tert-butylperoxy isopropylcacbonat |
2103 |
556 |
Tert-butylperoxy pivalat |
2110 |
557 |
2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan |
2111 |
558 |
Metyl isobutyl keton peroxit |
2126 |
559 |
Acid peraxetic |
2131 |
560 |
Dibenzyl peroxydicacbonat |
2149 |
561 |
Di-sec-butyl peroxydicacbonat |
2150 |
562 |
3,3,6,6,9,9-Hexametyl-1,2,4,5-oxacyclononat |
2165 |
563 |
Dietyl peroxydicacbonat |
2175 |
564 |
Di-n-propyl peroxydicacbonat |
2176 |
565 |
2,2-Dihydroperoxypropan |
2178 |
566 |
1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan |
2179 |
567 |
Di-isobutylryl peroxid |
2182 |
568 |
Asenic trihydrid (arsin) |
2188 |
569 |
Diclorosilan |
2189 |
570 |
Sylphuryl florid |
2191 |
571 |
Selen Hexaflorid |
2194 |
572 |
Telu Hexaflorid (Tellurium hexafluoride: TeF6) |
2195 |
573 |
Photpho trihydrid (phosphin) |
2199 |
574 |
Propadien |
2200 |
575 |
Dinitro monooxit |
2201 |
576 |
Hydro selenid |
2202 |
577 |
Silan |
2203 |
578 |
Cacbonyl sulphid |
2204 |
579 |
Adiponitril |
2205 |
580 |
Isocyanat |
2206 |
581 |
Canxi hypoclorid |
2208 |
582 |
Amiăng xanh (Crocidolit) |
2212 |
583 |
Amiăng nâu (Amosit hoặc mysorit) |
2212 |
584 |
Paraformaldehyd |
2213 |
585 |
Phthalic anhydrid |
2214 |
586 |
Maleic anhydrid |
2215 |
587 |
Acid acrylic |
2218 |
588 |
Allyl glycidyl ete |
2219 |
589 |
Anisol (metoxybenzen) |
2222 |
590 |
Benzonitril |
2224 |
591 |
Benzensulphonyl clorid |
2225 |
592 |
Benzotriclorid |
2226 |
593 |
N-Butyl metacrylat |
2227 |
594 |
Cloroacetaldehyd |
2232 |
595 |
Cloroanisidin |
2233 |
596 |
Clorobenzotriflorid |
2234 |
597 |
Clorobenzyl clorid |
2235 |
598 |
3-Cloro-4-metylphenyl isocyanat |
2236 |
599 |
Cloronitroanilin |
2237 |
600 |
Clorotoluen |
2238 |
601 |
Clorotoluidin |
2239 |
602 |
Acid cromosulphuric |
2240 |
603 |
Cycloheptan |
2241 |
604 |
Cyclohepten |
2242 |
605 |
Cyclohexyl axetat |
2243 |
606 |
Cyclopentanol |
2244 |
607 |
Cyclopentanon |
2245 |
608 |
Cyclopenten |
2246 |
609 |
N-Decan |
2247 |
610 |
Di-n-butylamin |
2248 |
611 |
Bis (clorometyl) ete |
2249 |
612 |
Diclorophenyl isocyanat |
2250 |
613 |
2,5-Norbornadien (dicycloheptadien) |
2251 |
614 |
1,2-Dimethoxyetan |
2252 |
615 |
N,N-Dimetylanilin |
2253 |
616 |
Cyclohexen |
2256 |
617 |
Kali |
2257 |
618 |
1,2-Propylendiamin |
2258 |
619 |
Trietylentetramin |
2259 |
620 |
Tripropylamin |
2260 |
621 |
Xylenol (dimetylphenol) |
2261 |
622 |
Dimetylcarbamoyl clorid |
2262 |
623 |
Dimetylcyclohexan |
2263 |
624 |
Dimetylcyclohexylamin |
2264 |
625 |
N,N-Dimetylformamid |
2265 |
626 |
Dimetyl-n-propylamin |
2266 |
627 |
Dimetyl thiophosphoryl clorid |
2267 |
628 |
3,3-iminodipropylamin |
2269 |
629 |
Etylamin |
2270 |
630 |
Etyl amyl ceton |
2271 |
631 |
N-Etylanilin |
2272 |
632 |
2-Etylanilin |
2273 |
633 |
N-Etyl-N-benzylanilin |
2274 |
634 |
2-Etylbutanol |
2275 |
635 |
2-Etylhexylamin |
2276 |
636 |
Etyl metacrylat |
2277 |
637 |
N-Hepten |
2278 |
638 |
Hexaclorobutadien |
2279 |
639 |
Hexametylendiamin |
2280 |
640 |
Hexametylen diisocyanat |
2281 |
641 |
Hexanol |
2282 |
642 |
Isobutyl metacrylat |
2283 |
643 |
Isobutylronitril |
2284 |
644 |
Isocyanatobenzotriflorid |
2285 |
645 |
Pentametylheptan (isododecan) |
2286 |
646 |
Isohepten |
2287 |
647 |
Isohexen |
2288 |
648 |
Isophorondiamin |
2289 |
649 |
Isophorondiisocyanat |
2290 |
650 |
4-Metoxy-4-metylpentan-2-on |
2293 |
651 |
N-metylanilin |
2294 |
652 |
Metyl cloroaxetat |
2295 |
653 |
Metylcyclohexan |
2296 |
654 |
Metylcyclohexanon |
2297 |
655 |
Metylcyclopentan |
2298 |
656 |
Metyl dicloroaxetat |
2299 |
657 |
2-Metyl-5-etylpyridin |
2300 |
658 |
2-Metylfuran |
2301 |
659 |
5-Metylhexan-2-on |
2302 |
660 |
Isopropenylbenzen |
2303 |
661 |
Naphthalen |
2304 |
662 |
Acid nitrobenzensulphonic |
2305 |
663 |
Nitrobenzotriflorid |
2306 |
664 |
3-Nitro-4-clorobenzotriflorid |
2307 |
665 |
Acid nitrosylsulphuric |
2308 |
666 |
Octadien |
2309 |
667 |
Pentan-2,4-dion |
2310 |
668 |
Phenetidin |
2311 |
669 |
Picolin |
2313 |
670 |
Natri cuprocyanid |
2316 |
671 |
Natri hydrosulphid |
2318 |
672 |
Terpen hydrocacbon |
2319 |
673 |
Tetraetylenpentamin |
2320 |
674 |
Triclorobenzen |
2321 |
675 |
Triclorobuten |
2322 |
676 |
Triisobutylen |
2324 |
677 |
1,3,5-Trimetylbenzen |
2325 |
678 |
Trimetylcyclohexylamin |
2326 |
679 |
Trimetylhexametylendiamin |
2327 |
680 |
Trimetylhexametylen diisocyanat |
2328 |
681 |
Undecan |
2330 |
682 |
Acetadehyd oxim |
2332 |
683 |
Allyl axetat |
2333 |
684 |
Allylamin |
2334 |
685 |
Allyl etyl ete |
2335 |
686 |
Allyl format |
2336 |
687 |
Phenyl mercaptan |
2337 |
688 |
Benzotriflorid |
2338 |
689 |
2-Bromobutan |
2339 |
690 |
2-Bromoetyl etyl ete |
2340 |
691 |
1-Bromo-3-metylbutan |
2341 |
692 |
Bromometylpropan |
2342 |
693 |
2-Bromopentan |
2343 |
694 |
Bromopropan |
2344 |
695 |
3-Bromopropyn (propargyl bromid) |
2345 |
696 |
Butanedion (diacetyl) |
2346 |
697 |
Butyl mercaptan |
2347 |
698 |
Butyl acrylat |
2348 |
699 |
Butyl metyl ete |
2350 |
700 |
Butyl nitrid |
2351 |
701 |
Butyl vinyl ete |
2352 |
702 |
Butyryl clorid |
2353 |
703 |
Cloromety etyl ete |
2354 |
704 |
2-Cloropropan |
2356 |
705 |
Cyclohexylamin |
2357 |
706 |
Cyclooctatetraen |
2358 |
707 |
Diallylamin |
2359 |
708 |
Diallyl ete |
2360 |
709 |
Diisobutylamin |
2361 |
710 |
1,1-Dicloroetan (etyliden clorid) |
2362 |
711 |
Etyl mercaptan |
2363 |
712 |
n-Propybenzen |
2364 |
713 |
Dietyl cacbonat (etyl cacbonat) |
2366 |
714 |
Alpha-Metylvaleraldehyd |
2367 |
715 |
Alpha-Pinen |
2368 |
716 |
1-Hexen |
2370 |
717 |
Isopenten |
2371 |
718 |
1,2-Di-(dimetylamino) etan |
2372 |
719 |
Dietoxymetan |
2373 |
720 |
3,3-Dietoxypropen |
2374 |
721 |
Dietyl sulphid |
2375 |
722 |
2,3-Dihydropyran |
2376 |
723 |
1,1-Dimetoxyetan |
2377 |
724 |
2-Dimetylaminoacetonitril |
2378 |
725 |
1,3-Dimetylbutylamin |
2379 |
726 |
Dimetyldietoxysilan |
2380 |
727 |
Dimetyl disulphid |
2381 |
728 |
Dimetylhydrazin |
2382 |
729 |
Dipropylamin |
2383 |
730 |
Di-n-propyl ete |
2384 |
731 |
Etyl isobutyrat |
2385 |
732 |
1-Etylpiperidin |
2386 |
733 |
Florobenzen |
2387 |
734 |
Florotoluen |
2388 |
735 |
Furan |
2389 |
736 |
2-Iodobutan |
2390 |
737 |
Iodometylpropan |
2391 |
738 |
Iodopropan |
2392 |
739 |
Isobutyl format |
2393 |
740 |
Isobutyl propionat |
2394 |
741 |
Isobutyryl clorid |
2395 |
742 |
Metacrylaldehyd |
2396 |
743 |
3-Metylbutan-2-on |
2397 |
744 |
Metyl tert-butyl ete |
2398 |
745 |
1-Metylpiperidin |
2399 |
746 |
Metyl isovalerat |
2400 |
747 |
Piperidin |
2401 |
748 |
Propanethiol (propyl mercaptan) |
2402 |
749 |
Isopropenyl axetat |
2403 |
750 |
Propionitril |
2404 |
751 |
Isopropyl butyrat |
2405 |
752 |
Isopropyl isobutyrat |
2406 |
753 |
Isopropyl propionat |
2409 |
754 |
1,2,3,6-Tetrahydropyridin |
2410 |
755 |
Butyronitril |
2411 |
756 |
Tetrahydrothiophen (thiolan) |
2412 |
757 |
Tetrapropyl orthotitanat |
2413 |
758 |
Thiophen |
2414 |
759 |
Trimetyl borat |
2416 |
760 |
Cacbonyl florid |
2417 |
761 |
Bromotrifloroetylen |
2419 |
762 |
Hexafloroceton |
2420 |
763 |
Canxi clorat |
2429 |
764 |
Alkylphenol |
2430 |
765 |
Anisidin |
2431 |
766 |
N,N-Dietylanilin |
2432 |
767 |
Cloronitrotoluen |
2433 |
768 |
Dibenzyldiclorosilan |
2434 |
769 |
Etylphenyldiclorosilan |
2435 |
770 |
Acid thioacetic |
2436 |
771 |
Metylphenyldiclorosilan |
2437 |
772 |
Trimetylacetyl clorid |
2438 |
773 |
Natri hydrodiflorid |
2439 |
774 |
Stannic clorid pentahydrat |
2440 |
775 |
Tricloroacetyl clorid |
2442 |
776 |
Vanadi oxytriclorid |
2443 |
777 |
Vanadi tetraclorid |
2444 |
778 |
Liti alkyl |
2445 |
779 |
Nitrocresol |
2446 |
780 |
Nitrotriflorid |
2451 |
781 |
Etylacetylen |
2452 |
782 |
2-Cloropropen |
2456 |
783 |
2,3-Dimetylbutan |
2457 |
784 |
Hexadien |
2458 |
785 |
2-Metyl-1-buten |
2459 |
786 |
2-Metyl-2-buten |
2460 |
787 |
Metylpentadien |
2461 |
788 |
Beri nitrat |
2464 |
789 |
Acid dicloroisocyanuric |
2465 |
790 |
Acid tricloroisocyanuric |
2468 |
791 |
Kẽm bromat |
2469 |
792 |
Phenylacetonitril |
2470 |
793 |
Osmium tetroxit |
2471 |
794 |
Natri arsanilat |
2473 |
795 |
Thiophosgen |
2474 |
796 |
Vanadium triclorid |
2475 |
797 |
Metyl isothiocyanat |
2477 |
798 |
Metylisoxyanat |
2480 |
799 |
N-Propyl isocyanat |
2482 |
800 |
Isopropyl isocyanat |
2483 |
801 |
Tert-butyl isocyanat |
2484 |
802 |
N-Butyl isocyanat |
2485 |
803 |
Isobutyl isocyanat |
2486 |
804 |
Phenyl isocyanat |
2487 |
805 |
Cyclohexyl isocyanat |
2488 |
806 |
Dicloroisopropyl ete |
2490 |
807 |
Etanolamin |
2491 |
808 |
Hexametylenimin |
2493 |
809 |
Iodine pentaflorid |
2495 |
810 |
Propionic anhydrid |
2496 |
811 |
1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyd |
2498 |
812 |
Tris-(1-aziridinyl) phosphin oxid |
2501 |
813 |
Valeryl clorid |
2502 |
814 |
Kẽm tetraclorid |
2503 |
815 |
Tetrabromoetan |
2504 |
816 |
Amon florid |
2505 |
817 |
Amon hydro sulphat |
2506 |
818 |
Acid cloroplatinic |
2507 |
819 |
Molybdenum pentaclorid |
2508 |
820 |
Kali hydro sulphat |
2509 |
821 |
2-Cloropropionic acid |
2511 |
822 |
Aminophenol |
2512 |
823 |
Bromoacetyl bromid |
2513 |
824 |
Bromobenzen |
2514 |
825 |
Bromoform |
2515 |
826 |
Cacbon tetrabromid |
2516 |
827 |
1,5,9-Cyclododecatrien |
2518 |
828 |
Cyclooctadin |
2520 |
829 |
Diketen (3-Butenoic acid) |
2521 |
830 |
2-Dimetylaminoetyl metacrylat |
2522 |
831 |
Etyl orthoformat |
2524 |
832 |
Etyl oxalat |
2525 |
833 |
Furfurylamin |
2526 |
834 |
Isobutyl acrylat |
2527 |
835 |
Isobutyl isobutyrat |
2528 |
836 |
Acid isobutyric |
2529 |
837 |
Isobutyric anhydrid |
2530 |
838 |
Acid metacrylic |
2531 |
839 |
Metyl tricloroaxetat |
2533 |
840 |
4-Metylmorpholin |
2535 |
841 |
Metyltetrahydrofuran |
2536 |
842 |
Nitronaphthalen |
2538 |
843 |
Terpinolen |
2541 |
844 |
Tributylamin |
2542 |
845 |
Metyl etyl keton peroxid |
2550 |
846 |
Hexafloroaceton hydrat |
2552 |
847 |
Metylallyl clorid |
2554 |
848 |
Epibromohydrin |
2558 |
849 |
2-Metylpentan-2-ol |
2560 |
850 |
3-Metyl-1-buten (Isopropyletylen) |
2561 |
851 |
Tert-butyl peroxy isobutyrat |
2562 |
852 |
Acid tricloroacetic |
2564 |
853 |
Dicyclohexylamin |
2565 |
854 |
Hợp chất cadmium |
2570 |
855 |
Alkylsulphuric acid |
2571 |
856 |
Phenylhydrazin |
2572 |
857 |
Tali clorat |
2573 |
858 |
Tricresyl phosphat |
2574 |
859 |
Photpho oxybromid |
2576 |
860 |
Phenylacetyl clorid |
2577 |
861 |
Photpho trioxit |
2578 |
862 |
Piperazin |
2579 |
863 |
Nhôm bromid |
2580 |
864 |
Nhôm clorid |
2581 |
865 |
Sắt clorid |
2582 |
866 |
Alkylsulphonic acid và arylsulphonic |
2583 |
867 |
Benzoquinon |
2587 |
868 |
Vinyl cloroaxetat |
2589 |
869 |
Cyclobutan |
2601 |
870 |
Cycloheptatrien |
2603 |
871 |
Boron triflorid dietyl etherat |
2604 |
872 |
Methoxymetyl isocyanat |
2605 |
873 |
Metyl orthosilicat (Tetramethoxysilan) |
2606 |
874 |
Acrolein dime (2-Propenal dime) |
2607 |
875 |
Nitropropan |
2608 |
876 |
Triallyl boral |
2609 |
877 |
Triallylamin |
2610 |
878 |
Propylen clorohydrin |
2611 |
879 |
Metyl propyl ete |
2612 |
880 |
Methallyl alcohol |
2614 |
881 |
Etyl propyl ete |
2615 |
882 |
Triisopropyl borat |
2616 |
883 |
Metylcyclohexanol |
2617 |
884 |
Vinyltoluen |
2618 |
885 |
Benzyldimetylamin |
2619 |
886 |
Amyl butyrat |
2620 |
887 |
Acetyl metyl carbinol |
2621 |
888 |
Glycidaldehyd |
2622 |
889 |
Magiê silicid |
2624 |
890 |
Acit cloric |
2626 |
891 |
Kali floroaxetat |
2628 |
892 |
Natri floroaxetat |
2629 |
893 |
Acid floroacetic |
2642 |
894 |
Metyl bromoaxetat |
2643 |
895 |
Metyl iodid |
2644 |
896 |
Phenacyl bromid |
2645 |
897 |
Hexaclorocyclopentadien |
2646 |
898 |
Malononitril |
2647 |
899 |
1,2-Dibromobutan-3-on |
2648 |
900 |
1,3-Dicloroaceton |
2649 |
901 |
1,1-Dicloro-1-nitroetan |
2650 |
902 |
4,4'-Diaminodiphenylmetan |
2651 |
903 |
Benzyl iodide |
2653 |
904 |
Kali florosilicat |
2655 |
905 |
Quinolin |
2656 |
906 |
Selen disulphid |
2657 |
907 |
Natri cloroaxetat |
2659 |
908 |
Nitrotoluidin (mono) |
2660 |
909 |
Hexacloroaceton |
2661 |
910 |
Hydroquinon |
2662 |
911 |
Dibromometan |
2664 |
912 |
Butyltoluen |
2667 |
913 |
Cloroacetonitril |
2668 |
914 |
Clorocresol |
2669 |
915 |
Cyanuric clorid |
2670 |
916 |
Aminopyridin |
2671 |
917 |
2-Amino-4-clorophenol |
2673 |
918 |
Natri florosilicat |
2674 |
919 |
Stibin (Antimon hydrill) |
2676 |
920 |
Rubidi hydroxit |
2678 |
921 |
Liti hydroxit |
2680 |
922 |
Cesium hydroxit |
2682 |
923 |
Amon sulphid |
2683 |
924 |
Dietylaminopropylamin |
2684 |
925 |
N,N-Dietyletylendiamin |
2685 |
926 |
2-Dietylaminoetanol |
2686 |
927 |
Dicyclohexyl nitrid |
2687 |
928 |
1-Bromo-3-cloropropan |
2688 |
929 |
Glycerol alpha-monoclorohydrin |
2689 |
930 |
N,N-Butylimidazol |
2690 |
931 |
Photpho pentabromid |
2691 |
932 |
Boron tribromid |
2692 |
933 |
Bisulphid |
2693 |
934 |
Tetrahydrophthalic anhydrid |
2698 |
935 |
Acid trifloroacetic |
2699 |
936 |
1-Pentol |
2705 |
937 |
Dimetyldioxan |
2707 |
938 |
Butylbenzen |
2709 |
939 |
Dipropyl keton |
2710 |
940 |
Acridin |
2713 |
941 |
Kẽm resinat |
2715 |
942 |
1,4-Butynediol |
2716 |
943 |
Bari bromat |
2719 |
944 |
Crom nitrat |
2720 |
945 |
Đồng clorat |
2721 |
946 |
Liti nitrat |
2722 |
947 |
Magiê clorat |
2723 |
948 |
Magan nitrat |
2724 |
949 |
Niken nitrat |
2725 |
950 |
Niken nitrid |
2726 |
951 |
Tali nitrat |
2727 |
952 |
Ziriconi nitrat |
2728 |
953 |
Hexaclorobenzen |
2729 |
954 |
Nitroanisol |
2730 |
955 |
Nitrobromobenzen |
2732 |
956 |
N-Butylanilin |
2738 |
957 |
Butyric anhydrid |
2739 |
958 |
N-Propyl cloroformat |
2740 |
959 |
Bari hypoclorid |
2741 |
960 |
Cloroformat |
2742 |
961 |
N-Butyl cloroformat |
2743 |
962 |
Cyclobutyl cloroformat |
2744 |
963 |
Clorometyl cloroformat |
2745 |
964 |
Phenyl cloroformat |
2746 |
965 |
Tert-Butylcyclohexyl cloroformat |
2747 |
966 |
2-Etylhexyl cloroformat |
2748 |
967 |
Tetrametylsilan |
2749 |
968 |
1,3-Dicloropropanol-2 |
2750 |
969 |
Dietylthiophosphoryl clorid |
2751 |
970 |
1,2-Epoxy-3-ethoxypropan |
2752 |
971 |
N-Etylbenzyltoluidin |
2753 |
972 |
N-Etyltoluidin |
2754 |
973 |
4-Thiapentanal |
2785 |
974 |
Acid acetic |
2789 |
975 |
Phenylphotpho diclorid |
2798 |
976 |
Phenylphotpho thiodiclorid |
2799 |
977 |
Đồng clorid |
2802 |
978 |
Gali |
2803 |
979 |
Liti hydrid |
2805 |
980 |
Thủy ngân |
2809 |
981 |
N-Aminoetylpiperazin |
2815 |
982 |
Hydrodiflorid |
2817 |
983 |
Polysulphid |
2818 |
984 |
Amyl acid phosphat |
2819 |
985 |
Acid butyric |
2820 |
986 |
2-Cloropyridin |
2822 |
987 |
Acid crotonic |
2823 |
988 |
Etyl clorothioformat |
2826 |
989 |
Acid caproic |
2829 |
990 |
Liti ferrosilicon |
2830 |
991 |
1,1,1-Tricloroetan |
2831 |
992 |
Natri nhôm hydrid |
2835 |
993 |
Vinyl butyrat |
2838 |
994 |
Aldol |
2839 |
995 |
Butyraldoxim |
2840 |
996 |
Di-n-amylamin |
2841 |
997 |
Nitroetan |
2842 |
998 |
Canxi mangan silicon |
2844 |
999 |
3-Cloropropanol-1 |
2849 |
1000 |
Propylen tetrame (Tetrapropylen) |
2850 |
1001 |
Boron triflorid dihydrat |
2851 |
1002 |
Magiê florosilicat |
2853 |
1003 |
Florosilicat |
2854 |
1004 |
Kẽm florosilicat |
2855 |
1005 |
Florosilicat |
2856 |
1006 |
Kẽm |
2858 |
1007 |
Metavanadat |
2859 |
1008 |
Polyvanadat |
2861 |
1009 |
Vanadi pentoxit |
2862 |
1010 |
Natri vanadat |
2863 |
1011 |
Kali metavanadat |
2864 |
1012 |
Hydroxylamin sulphat |
2865 |
1013 |
Nhôm borohydrid |
2870 |
1014 |
Antimon |
2871 |
1015 |
Dibromocloropropan |
2872 |
1016 |
Dibutylaminoetanol |
2873 |
1017 |
Furfuryl alcohol |
2874 |
1018 |
Hexaclorophen |
2875 |
1019 |
Resorcinol |
2876 |
1020 |
Titan |
2878 |
1021 |
Selen oxyclorid |
2879 |
1022 |
Canxi hypoclorid |
2880 |
1023 |
Brom clorid |
2901 |
1024 |
Clorophenolat |
2904 |
1025 |
Phenolat |
2905 |
1026 |
Vanadyl sulphat |
2931 |
1027 |
Metyl 2-cloropropionat |
2933 |
1028 |
Isopropyl 2-cloropropionat |
2934 |
1029 |
Etyl 2-cloropropionat |
2935 |
1030 |
Acid thiolactic |
2936 |
1031 |
Alpha-Metylbenzyl alcohol |
2937 |
1032 |
9-Phosphabicyclononan (cyclooctadin phosphin) |
2940 |
1033 |
Floroanilin |
2941 |
1034 |
2-Triflorometylanilin |
2942 |
1035 |
Tetrahydrofurfurylamin |
2943 |
1036 |
N-Metylbutylamin |
2945 |
1037 |
2-Amino-5 dietylaminopentan |
2946 |
1038 |
Isopropyl cloroaxetat |
2947 |
1039 |
3-Triflorometylanilin |
2948 |
1040 |
Natri hydrosulphid ngậm nước trên 25% nước |
2949 |
1041 |
Boron triflorid dimetyl ete |
2965 |
1042 |
Thioglycol |
2966 |
1043 |
Acid sulphamic |
2967 |
1044 |
Maneb (công thức hóa học: C4H6MnN2S4) |
2968 |
1045 |
Hydro peroxid |
2984 |
1046 |
Clorosilan |
2985 |
1047 |
Chì photphid |
2989 |
1048 |
1,2-Butylen oxit |
3022 |
1049 |
2-Metyl-2-heptanethiol |
3023 |
1050 |
Nhôm alkyl |
3051 |
1051 |
Magiê alkyl |
3053 |
1052 |
Cyclohexyl mercaptan |
3054 |
1053 |
2-(2-Aminoethoxy) etanol |
3055 |
1054 |
N-Heptaldehyd |
3056 |
1055 |
Trifloracetyl clorid |
3057 |
1056 |
Vinylpyridin |
3073 |
1057 |
Nhôm alkyl hydrid |
3076 |
1058 |
Xeri |
3078 |
1059 |
Metarylonitril |
3079 |
1060 |
Kali dicromat |
3080 |
1061 |
Percloryl florid |
3083 |
1062 |
1-Metoxy-2-propanol |
3092 |
1063 |
Triflorometan |
3136 |
1064 |
Alkaloid |
3140 |
1065 |
Alkylphenol |
3145 |
1066 |
Percloro (etylvinyl ete) |
3154 |
1067 |
Pentaclorophenol |
3155 |
1068 |
Metansulphonyl clorid |
3246 |
1069 |
Natri peroxoborat |
3247 |
1070 |
Diflorometan |
3252 |
1071 |
Dinatri trioxosilicat |
3253 |
1072 |
Organometallic |
3282 |
1073 |
2-Dimetylaminoetyl acrylat |
3302 |
1074 |
Thiourea dioxit |
3341 |
1075 |
Xanthat |
3342 |
1076 |
Dimetylnitrosamin |
3382 |
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… |
……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:.................................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:.........................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:..............................................................................................
Loại hình: Sản xuất Kinh doanh
Quy mô: ..............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .............................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT |
Tên hóa học |
Mã số CAS |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 .. .. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn |
Đặc trưng kỹ thuật |
Nước, năm sản xuất |
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Sức khoẻ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Phụ lục 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
UBND tỉnh/thành phố |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) |
…..(2), ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH, THÀNH PHỐ …. (3)
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của .................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:..............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa |
Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) |
||
Tên gọi |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TW, nơi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính
(3) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Phụ lục 6
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../…………. |
………….., ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................
Trụ sở chính tại: ………………, Điện thoại: ………………….. Fax: ............................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:..............................................................................................
Loại hình: Sản xuất Kinh doanh
Quy mô: ..............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .............................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp, gồm:
STT |
Tên hóa học |
Mã số CAS |
Công thức |
Hàm lượng |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 .. .. |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY PHÉP
Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp của ….. (1),
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép.................................................................................................................. (1)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Số điện thoại: ………………………………… Fax: ................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày … tháng … năm ….. do ….(2) cấp ngày … tháng … năm …..
Được sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa |
Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) |
||
Tên gọi |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ....... (1) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP, Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép
(2) Cơ quan cấp GCN đăng ký kinh doanh.
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../…………. |
………….., ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép sản xuất hóa chất cấm
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Đồng kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................
Trụ sở chính tại: ………………, Điện thoại: ………………….. Fax: ............................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:..............................................................................................
Loại hình hoạt động: Sản xuất Kinh doanh
Quy mô: ..............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .............................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép doanh nghiệp chúng tôi được sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm:
STT |
Tên hóa học |
Công thức |
Hàm lượng |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 .. .. |
|
|
|
|