Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 16/2012/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 16/2012/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Nam Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/06/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 16/2012/TT-BCT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 16/2012/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2012/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2012/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 16/2012/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
------------------

Số: 16/2012/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2012

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 7 năm 2012.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Nam Hải

QCVN 07 : 2012/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN

National technical Regulations

on Non-electric period delay Detonators

Lời nói đầu:

QCVN 07:2012/BCT do Vụ Khoa học Công nghệ soạn thảo, trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN

National technical Regulations

on Non-electric period delay Detonators

Đang theo dõi

1. Quy định chung

Đang theo dõi

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kíp nổ vi sai phi điện dùng trong công nghiệp và các mục đích dân dụng khác.

Đang theo dõi

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động liên quan tới vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Đang theo dõi

1.3. Tài liệu viện dẫn

- QCVN 06:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây dẫn tín hiệu nổ.

- QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.

- QCVN 01:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nổ và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp.

Đang theo dõi

1.4. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1.4.1. Kíp nổ vi sai: Là kíp nổ có đặc tính khống chế thời gian giữ chậm định trước được tính bằng phần nghìn của giây.

Đang theo dõi

1.4.2. Kíp nổ vi sai phi điện: Là kíp nổ vi sai không dùng điện, có lắp dây dẫn tín hiệu nổ để kích nổ.

Đang theo dõi

1.4.3. Móc chữ J: Là chi tiết bằng nhựa, được lắp sẵn vào dây dẫn nổ, dùng để mắc nối kíp với dây nổ.

Đang theo dõi

1.4.4. Hộp đấu: Là chi tiết bằng nhựa, được lắp sẵn vào kíp vi sai trên mặt, dùng để mắc nối các kíp với nhau.

Đang theo dõi

1.5. Phân loại

Theo thời gian giữ chậm, kíp nổ vi sai phi điện được sản xuất hai loại:

- Loại tiêu chuẩn: Gồm các kíp có số vi sai từ 1 đến 30,

- Loại đặc biệt: Gồm có kíp trên mặt (chia làm 4 số) và kíp xuống lỗ.

Đang theo dõi

2. Quy định kỹ thuật

Đang theo dõi

2.1. Dây dẫn tín hiệu nổ

Dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện phải đạt yêu cầu theo QCVN : 2012/BCT.

Đang theo dõi

2.2. Khả năng chịu chấn động

Kíp không phát nổ hoặc hư hỏng kết cấu khi thử chấn động trên máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ 150 mm, tần số dao động 60 lần/phút, trong thời gian 5 phút.

Đang theo dõi

2.3. Cường độ nổ

Cường độ nổ của kíp nổ vi sai phi điện gồm có 2 mức:

- Kíp trên mặt loại đặc biệt đạt cường độ nổ số 6, tương đương với khi thử cường độ phải xuyên thủng tấm chì dày 4 mm, đường kính lỗ xuyên chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

- Kíp loại tiêu chuẩn và kíp xuống lỗ loại đặc biệt đạt cường độ nổ số 8, tương đương với khi thử cường độ phải xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

Đang theo dõi

2.4. Khả năng chịu nước

Ngâm nước ở độ sâu 20 m hoặc trong bình nước có áp suất 0,2 Mpa (2,0 bar), trong thời gian 8giờ, sau đó lấy ra thử phát hỏa và đo thời gian giữ chậm, yêu cầu phải phát hỏa và đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm.

Đang theo dõi

2.5. Độ bền mối ghép miệng

Chịu lực kéo tĩnh 20 N (tương đương với việc treo quả cân có khối lượng 2,0 kg), trong thời gian 1 phút, dây dẫn tín hiệu nổ không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy.

Đang theo dõi

2.6. Thời gian giữ chậm

Đang theo dõi

2.6.1. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn quy định trong bảng 1.

Bảng 1: Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn

 

Số vi sai

Thời gian giữ chậm, ms

1

25

2

50

3

75

4

100

5

125

6

150

7

175

8

200

9

250

10

300

11

350

12

400

13

450

14

500

15

600

16

700

17

800

18

900

19

1025

20

1125

21

1225

22

1440

23

1675

24

1950

25

2275

26

2650

27

3050

28

3450

29

3900

30

4350

 
Đang theo dõi

2.6.2. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt quy định trong bảng 2.

Bảng 2: Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt

 

Số vi sai

Thời gian giữ chậm, ms

KTM 17 ms

17

KTM 25 ms

25

KTM 42 ms

42

KTM 100 ms

100

KXL 400 ms

400

 

 

Cho phép nhà sản xuất thay đổi số vi sai và thời gian giữ chậm cho phù hợp yêu cầu sử dụng.

Đang theo dõi

2.7. Ghi nhãn

Ghi nhãn theo quy định của Nhà nước, nội dung gồm:

- Tên sản phẩm;

- Số (đối với kíp tiêu chuẩn) hoặc loại (đối với kíp đặc biệt);

- Chiều dài dây dẫn nổ;

- Số lượng;

- Lô, tháng-năm sản xuất;

- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;

- Khối lượng;

- Mã phân loại theo quy định của quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT;

- Ký hiệu: “nhẹ tay”, “tránh mưa nắng”, “chiều đặt hòm”, “vật liệu nổ cháy”.

Đang theo dõi

2.8. Vận chuyển, bảo quản

Vận chuyển, bảo quản kíp nổ vi sai phi điện tuân theo quy định trong quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT.

Đang theo dõi

3. Phương pháp thử

Đang theo dõi

3.1. Quy định về an toàn khi tiến hành thử.

Mọi thao tác trong quá trình thử nghiệm tuân theo quy định về đảm bảo an toàn trong QCVN 02:2008/BCT và QCVN 01:2012/BCT.

Đang theo dõi

3.2. Thử khả năng chịu chấn động

Đang theo dõi

3.2.1. Thiết bị, dụng cụ

Đang theo dõi

3.2.1.1. Máy thử chấn động chuyên dùng có biên độ dao động (150±2) mm, tần số dao động (60±1) lần/min;

Đang theo dõi

3.2.1.2. Đồng hồ thời gian;

Đang theo dõi

3.2.1.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

Đang theo dõi

3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử

Đang theo dõi

3.2.2.1. Số lượng mẫu thử: từ 10 cái đến 20 cái;

Đang theo dõi

3.2.2.2. Cuốn dây dẫn nổ thành cuộn dây sao cho phù hợp với kích thước trong lòng hòm chấn động; vặn cuộn dây thành hình số 8, cặp kíp ở giữa cuộn; dùng dây buộc cố định.

Đang theo dõi

3.2.3. Cách tiến hành

Đang theo dõi

3.2.3.1. Lần lượt đặt từng mẫu thử vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động cho hết số lượng, sao cho các kíp không chạm nhau, dùng bìa, giấy hoặc vải khô chèn chặt;

Đang theo dõi

3.2.3.2. Gài khóa hòm chấn động;

Đang theo dõi

3.2.3.3. Kéo puli cho cam quay nâng tấm gá trên của máy chấn động lên vị trí cao nhất;

Đang theo dõi

3.2.3.4. Ra khỏi buồng chấn động, đóng và khóa cửa buồng;

Đang theo dõi

3.2.3.5. Đóng nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động;

Đang theo dõi

3.2.3.6. Khi thời gian chấn động đủ 5 phút, bấm công tắc ngừng máy, chờ máy ngừng hẳn, mở cửa vào, mở khóa hòm chấn động, lấy mẫu kiểm tra;

Đang theo dõi

3.2.4. Đánh giá kết quả

Mẫu thử đạt yêu cầu khi không xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu.

Lưu ý:

- Khi máy chạy, người thử ở bên ngoài theo dõi, nếu có sự cố bất thường phải bấm công tắc ngừng máy;

- Trường hợp đang thử bị mất điện hoặc sự cố ngừng máy, người thử ghi lại thời gian đã chấn động; khi có điện hoặc khắc phục xong sự cố, bật máy tiếp tục thử bù cho đến khi đủ thời gian quy định.

Đang theo dõi

3.3. Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì)

Đang theo dõi

3.3.1. Thiết bị, dụng cụ

Đang theo dõi

3.3.1.1. Đồ gá thử nổ chuyên dụng;

Đang theo dõi

3.3.1.2. Bộ phát hỏa dùng để gây nổ dây dẫn nổ;

Đang theo dõi

3.3.1.3. Tấm chì đường kính (30±1) mm, chiều dày (4±0,1) mm dùng cho thử kíp có cường độ nổ số 6, hoặc chiều dày (6±0,1) mm dùng cho thử kíp có cường độ nổ số 8.

Đang theo dõi

3.3.2. Chuẩn bị mẫu thử

Đang theo dõi

3.3.2.1. Số lượng mẫu thử: 10 cái;

Đang theo dõi

3.3.2.2. Mẫu thử lấy trong số kíp kiểm tra, cho phép lấy kíp đã qua mục thử chấn động.

Đang theo dõi

3.3.3. Tiến hành thử

Đang theo dõi

3.3.3.1. Đưa kíp đến vị trí thử nổ. Đặt 1 tấm chì vào đồ gá thử, đặt kíp thẳng đứng lên giữa tấm chì. Luồn dây dẫn nổ qua đồ gá, tới vị trí đặt bộ phận phát hỏa;

Đang theo dõi

3.3.3.2. Rời khỏi vị trí đặt kíp, vào nơi trú ẩn;

Đang theo dõi

3.3.3.3. Lần lượt phát hỏa gây nổ kíp bằng bộ phát hỏa;

Đang theo dõi

3.3.3.4. Sau khi kíp nổ hết, chờ sau 2 phút ra kiểm tra vị trí nổ.

Đang theo dõi

3.3.3.5. Tiến hành như trên lần lượt hết số kíp của một lần thử;

Đang theo dõi

3.3.4. Đánh giá kết quả

Đang theo dõi

3.3.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

Đang theo dõi

3.3.4.2. Nếy có 1 kíp nổ không xuyên thủng tấm chì hoặc 2 kíp nổ có lỗ xuyên chỉ nhỏ hơn đường kính ngoài của kíp thì cho phép thử lại với số lượng như cũ, yêu cầu lần thử này không được phép có các khuyết tật trên.

Ghi chú: Ở nhà máy sản xuất, cho phép tiến hành thử mục thử cường độ nổ đối với kíp nổ chưa lắp ghép với ống cháy chậm và dây dẫn nổ. Dùng dây cháy chậm để gây nổ kíp.

Đang theo dõi

3.4. Thử khả năng chịu nước

Đang theo dõi

3.4.1. Thiết bị, dụng cụ

Đang theo dõi

3.4.1.1. Thiết bị ngâm nước chuyên dụng, có thể nâng áp suất của bình lên áp suất trên 0,2 Mpa (2,0 bar);

Đang theo dõi

3.4.1.2. Máy đo thời gian, độ chính xác 10-6 s;

Đang theo dõi

3.4.1.3. Bộ thu tín hiệu quang;

Đang theo dõi

3.4.1.4. Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ.

Đang theo dõi

3.4.2. Chuẩn bị mẫu thử:

Đang theo dõi

3.4.2.1. Số lượng mẫu thử: từ 10 cái đến 20 cái. Cho phép lấy mẫu thử đã qua thử khả năng chịu chấn động hợp cách;

Đang theo dõi

3.4.2.2. Cuốn dây dẫn nổ của mẫu thử thành cuộn, kích thước phù hợp với kích thước của bình nước, dùng dây buộc cố định.

Đang theo dõi

3.4.3. Tiến hành thử

Đang theo dõi

3.4.3.1. Mở van cho nước vào đầy bình;

Đang theo dõi

3.4.3.2. Lần lượt cho mẫu thử vào bình đến hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn chặt;

Đang theo dõi

3.4.3.3. Nâng áp suất của bình lên áp suất 0,2 Mpa (2,0 bar), bắt đầu tính thời gian;

Đang theo dõi

3.4.3.4. Khi thời gian đủ 8 giờ, mở van xả hết nước trong bình, mở nắp bình lấy mẫu thử ra;

Đang theo dõi

3.4.3.5. Dùng giẻ khô, sạch lau hết nước trên mẫu thử;

Đang theo dõi

3.4.3.6. Thử nổ, đo thời gian giữ chậm theo Mục 3.6.

Đang theo dõi

3.4.4. Đánh giá kết quả

Đang theo dõi

3.4.4.1. Yêu cầu phát hỏa 100 % số mẫu thử. Trường hợp có 1 mẫu không phát hỏa, thì cho phép lấy mẫu thử lại lần 2, số lượng như lần 1, nếu lần thử này phát hỏa toàn bộ thì đánh giá đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

3.4.4.2. Thời gian giữ chậm đạt yêu cầu theo Mục 3.6.

Đang theo dõi

3.5. Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh)

Đang theo dõi

3.5.1. Thiết bị, dụng cụ

Đang theo dõi

3.5.1.1. Máy thử lực kéo tĩnh có gắn đồ gá kẹp chặt kíp;

Đang theo dõi

3.5.1.2. Quả cân có khối lượng 2 kg.

Đang theo dõi

3.5.1.3. Đồng hồ bấm giây có sai số : ± 1,0 s

Đang theo dõi

3.5.2. Chuẩn bị mẫu thử

Đang theo dõi

3.5.2.1. Số lượng mẫu thử: 10 kíp

Đang theo dõi

3.5.2.2. Cắt ngắn dây dẫn nổ đạt kích thước 1m.

Đang theo dõi

3.5.3. Tiến hành thử

Đang theo dõi

3.5.3.1. Đưa đáy kíp vào vị trí đồ gá của máy thử lực kéo, gá kẹp chắc chắn;

Đang theo dõi

3.5.3.2. Gá buộc đầu dây dẫn tín hiệu nổ vào quả cân 2 kg đảm bảo chắc chắn, không bị chùng;

Đang theo dõi

3.5.3.3. Đặt thời gian thử 60 giây;

Đang theo dõi

3.5.3.4. Bật máy bắt đầu thử;

Đang theo dõi

3.5.3.5. Khi thời gian đủ 60 giây thì dừng lại để kiểm tra.

Đang theo dõi

3.5.3.6. Tháo kíp ra khỏi máy, kiểm tra.

Đang theo dõi

3.5.4. Đánh giá kết quả

Dây dẫn nổ không được tụt ra khỏi kíp hoặc xê dịch mà mắt thường nhìn thấy, đem tất cả mẫu thử kích nổ đạt kết quả 100 %.

Trường hợp có 1 mẫu không đạt yêu cầu, thì cho phép lấy mẫu thử lại lần 2, số lượng như lần 1, yêu cầu lần thử này phải toàn bộ số mẫu thử phải đạt yêu cầu.

Chú ý: Khi gá kẹp kíp lên máy thử phải nhẹ nhàng, gá kẹp vào phần đáy kíp, vị trí kẹp trong khoảng 8 mm tính từ đáy kíp.

Đang theo dõi

3.6. Thử đo thời gian giữ chậm:

Đang theo dõi

3.6.1. Thiết bị, dụng cụ

Đang theo dõi

3.6.1.1. Máy đo thời gian, có độ chính xác đến 10-6 s;

Đang theo dõi

3.6.1.2. Bộ thu tín hiệu quang có đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop);

Đang theo dõi

3.6.1.3. Bộ phát hỏa dùng để gây nổ dây dẫn tín hiệu nổ;

Đang theo dõi

3.6.1.4. Dây dẫn tín hiệu nổ hợp cách.

Đang theo dõi

3.6.2. Chuẩn bị mẫu thử

Đang theo dõi

3.6.2.1. Máy đo thời gian, có độ chính xác đến 10-6 s;

Đang theo dõi

3.6.2.2. Bộ thu tín hiệu quang có đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop);

Đang theo dõi

3.6.2.3. Sử dụng dùng hạt nổ số 2 hoặc thiết bị phát tia lửa điện/hoặc kíp nổ điện đặt cách ly với buồng thử nghiệm để kích nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ phi điện.

Đang theo dõi

3.6.3. Tiến hành thử

Đang theo dõi

3.6.3.1. Dùng băng dính cố định đầu thu tín hiệu start cùng với một kíp nổ điện hoặc đầu kích hỏa của máy phát nổ vào điểm đầu dây dẫn tín hiệu nổ, sao cho khi kích nổ thì gây nổ được dây dẫn tín hiệu nổ, đầu thu tín hiệu stop được gắn chặt vào đầu kíp nổ phi điện.

Đang theo dõi

3.6.3.2. Đặt kíp nổ điện và kíp nổ phi điện vào trong dụng cụ an toàn đảm bảo không để mảnh kíp bắn ra ngoài.

Đang theo dõi

3.6.3.3. Thao tác đặt thời gian thử, ấn nút chuẩn bị thử trên máy đo thời gian;

Đang theo dõi

3.6.3.4. Gây nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp vi sai phi điện bằng bộ phát hỏa hoặc kíp nổ điện;

Đang theo dõi

3.6.3.5. Đọc kết quả trên máy đo thời gian;

Đang theo dõi

3.6.3.6. Lần lượt thử hết số lượng mẫu thử.

Đang theo dõi

3.6.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu:

Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt đạt theo yêu cầu quy định tại bảng 3.

Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại tiêu chuẩn đạt theo yêu cầu quy định tại bảng 4.

Trường hợp khi thử, có không nhiều hơn 3 cái kíp không đạt thời gian giữ chậm, thì cho phép thử lại với số lượng như cũ, lần thử này phải đạt yêu cầu toàn bộ.

Bảng 3: Quy định thời gian và dung sai thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt

 

Số vi sai

Thời gian giữ chậm, ms

Danh nghĩa

Mức

KTM 17 ms

17

13 ÷ 20

KTM 25 ms

25

20 ÷ 30

KTM 42 ms

42

32 ÷ 52

KTM 100 ms

100

85 ÷ 115

KXL 400 ms

400

375 ÷ 450

 

Bảng 4: Quy định thời gian và dung sai thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn

 

Số vi sai

Thời gian giữ chậm, ms

Danh nghĩa

Mức

1

25

13 ÷ 37

2

50

38 ÷ 62

3

75

63 ÷ 87

4

100

88 ÷ 112

5

125

113 ÷ 137

6

150

138 ÷ 162

7

175

163 ÷ 187

8

200

188 ÷ 224

9

250

226 ÷ 274

10

300

276 ÷ 324

11

350

326 ÷ 374

12

400

376 ÷ 424

13

450

426 ÷ 474

14

500

476 ÷ 548

15

600

552 ÷ 648

16

700

652 ÷ 748

17

800

752 ÷ 852

18

900

860 ÷ 960

19

1025

970 ÷ 1070

20

1125

1080 ÷ 1180

21

1225

1190 ÷1320

22

1440

1330 ÷ 1530

23

1675

1540 ÷ 1790

24

1950

1800 ÷ 2100

25

2275

2110 ÷ 2450

26

2650

2460 ÷ 2820

27

3050

2830 ÷ 3210

28

3450

3220 ÷ 3620

29

3900

3630 ÷ 4050

30

4350

4060 ÷ 4500

 

Đang theo dõi

4. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

4.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

4.2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

4.3. Trường hợp các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 16/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: 32/2023/TT-BCT

Văn bản liên quan Thông tư 16/2012/TT-BCT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Thông tư 23/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật

04

Nghị định 189/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

05

Nghị định 44/2011/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×