Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 12/2014/TT-BCT tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 31/03/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng giá điện từ 10% phải báo cáo Thủ tướng
Theo Thông tư số 12/2014/TT-BCT quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân được Bộ Công Thương ban hành ngày 31/03/2014, giá bán điện bình quân được tính toán căn cứ vào kết quả kiểm tra, tính toán giá thành sản xuất, kinh doanh điện hàng năm, tình hình sản xuất kinh doanh điện, kế hoạch vận hành hệ thống điện được Bộ Công Thương phê duyệt hàng năm và các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh điện chưa tính vào giá bán điện hiện hành được phép thu hồi (nếu có).
Bên cạnh đó, Thông tư này còn nhấn mạnh tới trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc rà soát và điều chỉnh giá bán điện. Cụ thể, Cục Điều tiết điện lực (thuộc Bộ Công Thương) xem xét, chấp thuận phương pháp điều chỉnh giá bán điện đối với trường hợp giá bạn điện bình quân cần điều chỉnh tăng từ 7% - dưới 10% so với giá bình quân hiện hành và trong khung giá quy định. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Cục Điều tiết điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam sẽ tiến hành điều chỉnh ở mức tương ứng.
Trong trường hợp cần điều chỉnh giá bán điện bình quân tăng từ 10% trở lên so với giá bán điện hiện hành hoặc ngoài phạm vi khung giá quy định, Cục Điều tiết điện lực phải xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định (sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính).
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/05/2014.
Xem chi tiết Thông tư 12/2014/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 12/2014/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 12/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 69/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH QUÂN
Giá bán điện bình quân () năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Tổng chi phí phát điện năm N (đồng), được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 5 Thông tư này;
: Tổng doanh thu cho phép khâu truyền tải điện năm N (đồng), được xác định theo phương pháp do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quản lý giá truyền tải điện;
: Tổng chi phí khâu phân phối - bán lẻ điện và lợi nhuận định mức năm N (đồng) được xác định theo quy định tại Chương III Thông tư này;
: Tổng chi phí điều hành - quản lý và dịch vụ phụ trợ hệ thống năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
Là thành phần giá được tính từ chi phí sản xuất kinh doanh điện chưa tính hết vào giá bán điện hiện hành, được xác định theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (đ/kWh);
: Là mức trích lập Quỹ bình ổn giá điện (+) hoặc mức sử dụng Quỹ bình ổn giá bán điện (-) theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính - Công Thương (đồng/kWh);
: Tổng sản lượng điện thương phẩm dự kiến cho năm N (kWh), xác định trên cơ sở kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện hàng năm, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hàng năm.
: Tổng chi phí hợp lý, hợp lệ và lợi nhuận định mức năm N của các nhà máy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
: Tổng chi phí mua điện căn cứ vào hợp đồng mua bán điện từ các nhà máy điện độc lập có công suất trên 30MW và điện nhập khẩu năm N của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện nhỏ có công suất đặt từ 30MW trở xuống đấu nối vào lưới phân phối điện của các Tổng công ty điện lực (đồng), được xác định căn cứ vào giá hợp đồng mua bán điện và sản lượng điện dự kiến năm N của các đơn vị phát điện theo kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện hàng năm được Bộ Công Thương phê duyệt và chi phí phát điện từ các nhà máy thủy điện nhỏ tự sản xuất do các Tổng công ty Điện lực sở hữu.
: Tổng chi phí định mức hàng năm của nhà máy điện hạch toán phụ thuộc thứ i được xác định theo phương pháp do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
n: Số nhà máy hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;: Lợi nhuận định mức năm N của khối các nhà máy điện hạch toán phụ thuộc (đồng), được xác định trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do cơ quan có thẩm quyền quy định.
: Chi phí mua điện (đồng) trong năm N từ các nhà máy điện có công suất trên 30MW, được xác định căn cứ vào giá hợp đồng mua bán điện và sản lượng điện dự kiến năm N;
: Chi phí nhập khẩu điện năm N (đồng) được xác định căn cứ vào giá hợp đồng mua bán điện với nước ngoài và sản lượng điện dự kiến nhập khẩu năm N.
Tổng chi phí điều hành - quản lý và dịch vụ phụ trợ hệ thống điện () năm N bao gồm các chi phí cho công tác điều hành hệ thống điện, vận hành thị trường điện và quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh điện, được xác định như sau:
PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG CHI PHÍ KHÂU PHÂN PHỐI - BÁN LẺ ĐIỆN
Tổng chi phí khâu phân phối - bán lẻ điện và lợi nhuận định mức () năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Tổng chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực i năm N, được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này;
: Lợi nhuận định mức của Tổng công ty điện lực i năm N được xác định trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do cơ quan có thẩm quyền quy định.
: |
Tổng chi phí vật liệu năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí tiền lương năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí bằng tiền khác năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí tài chính năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí phát triển khách hàng năm N (đồng); |
: |
Chi phí phát điện diesel năm N (đồng). |
b) Tổng chi phí tiền lương () năm N của Tổng công ty Điện lực i gồm tổng chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương, được xác định theo các quy định của pháp luật có liên quan;
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ BÁN ĐIỆN CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
BÁN CHO TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
: Giá bán điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i (đồng/kWh);
: Tổng doanh thu bán điện dự kiến thu được trong năm N của Tổng công ty Điện lực thứ i (đồng), được xác định căn cứ sản lượng điện thương phẩm dự kiến năm N và biểu giá bán lẻ điện tính toán được duyệt cho năm N của từng nhóm khách hàng Tổng công ty Điện lực thứ i;
: Tổng chi phí phân phối điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Chương III Thông tư này;
: Điện năng giao nhận giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Công ty mua bán điện) với Tổng công ty Điện lực i dự kiến cho năm N (kWh).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG BÁO CÁO GIẢI TRÌNH PHƯƠNG ÁN GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH QUÂN
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12 /2014/TT-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân)
1. Báo cáo giải trình phương án giá bán điện bình quân hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bao gồm các nội dung sau:
a) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh điện các khâu năm N-2 và số liệu ước thực hiện năm N-1.
b) Tính toán, giải trình giá bán điện bình quân năm N, gồm: tổng chi phí sản xuất kinh doanh điện dự kiến năm N được xác định theo phương pháp quy định tại Thông tư này; tổng điện năng sản xuất và điện năng bán lên hệ thống điện theo từng tháng của từng nhà máy điện dự kiến trong năm N; sản lượng điện năng thương phẩm dự kiến từng tháng trong năm N của từng Tổng công ty Điện lực; tỷ lệ tổn thất điện năng của các khâu truyền tải, phân phối - bán lẻ điện.
c) Các thông số đầu vào được sử dụng khi xác định giá bán điện bình quân năm N bao gồm:
- Tỷ giá ngoại tệ được xác định căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ bình quân theo ngày của các tháng kể từ ngày điều chỉnh giá điện gần nhất đến thời điểm lập báo cáo phương án giá điện;
- Giá các loại nhiên liệu cho phát điện năm N: Đối với các loại nhiên liệu có giá được điều chỉnh theo giá thị trường, giá nhiên liệu cho phát điện được xác định bằng giá trị trung bình theo ngày kể từ ngày điều chỉnh giá điện gần nhất đến thời điểm lập báo cáo phương án giá điện. Trường hợp giá các loại nhiên liệu cho phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, lấy theo mức giá đã được quy định.
- Giá mua bán điện của từng nhà máy điện được xác định căn cứ vào giá hợp đồng mua bán điện hiện có;
- Thuyết minh, phân tích các định mức chi phí và các đơn giá được sử dụng trong tính toán chi phí dự kiến năm N của các khâu;
d) Thuyết minh các chi phí sản xuất kinh doanh điện chưa tính vào giá bán điện đã được phân bổ và số dư còn lại dự kiến phân bổ vào giá bán điện năm N.
đ) Biểu giá bán điện dự kiến áp dụng trong năm N cho các nhóm khách hàng sử dụng điện, phân tích tác động của mức giá điện mới đến từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
2. Báo cáo giải trình phương án tính toán tổng chi phí phân phối điện của các Tổng công ty Điện lực bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích, đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh của các Tổng công ty Điện lực, tình hình thực hiện các chỉ tiêu về sản lượng điện thương phẩm, giá bán điện thực hiện bình quân, tỷ lệ tổn thất điện năng, số lượng khách hàng; việc thực hiện các khoản mục chi phí của năm N-2, thực hiện đến đến ngày 30 tháng 9 của năm N-1 và ước thực hiện đến hết năm N-1;
- Tổng tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh điện đến ngày 31 tháng 12 năm N-2, thực hiện đến đến ngày 30 tháng 9 của năm N-1 và ước tính đến 31 tháng 12 năm N-1; dự kiến cho năm N;
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí đầu tư mới tài sản cố định phục vụ hoạt động phân phối - bán lẻ điện các năm trong kỳ tính giá, dự kiến giá trị trích khấu hao của tài sản đầu tư mới cho năm N;
- Thuyết minh và tính toán sản lượng điện thương phẩm, số lượng khách hàng dự kiến các năm trong kỳ tính giá;
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho năm N () của các Tổng công ty Điện lực, gồm: chi phí vật liệu; chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương; chi phí sửa chữa lớn; chi phí phát triển khách hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác;
- Thuyết minh và tính toán chi phí khấu hao, chi phí lãi vay, chênh lệch tỷ giá thực hiện năm N-2, thực hiện đến đến ngày 30 tháng 9 của năm N-1 và ước tính đến 31 tháng 12 năm N-1; dự kiến cho năm N;
- Danh mục các dự án đầu tư sẽ hoàn thành và đưa vào vận hành năm N-1, dự kiến thực hiện năm N;
- Thống kê hạng mục và giá trị tài sản cố định tăng thêm và giảm đi ước tính đến hết năm N-1 và kế hoạch năm N theo từng tháng;
- Bảng tổng hợp các biến động về số lao động thường xuyên và chính thức trong bảng lương của Tổng công ty Điện lực và các đơn vị ước tính đến hết năm N-1 và kế hoạch năm N;
- Tổng hợp vật tư dự phòng hiện có và dự kiến bổ sung ước tính đến hết năm N-1 và năm N;
- Danh mục các hạng mục công trình sửa chữa lớn năm N-1 và dự kiến cho năm N;
- Danh mục các khoản vay dài hạn tính đến 31 tháng 12 năm N-2;
- Báo cáo tài chính được kiểm toán năm N-2: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh; bản sao Báo cáo tài chính quản trị của các Tổng công ty Điện lực;
- Các bảng biểu theo hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực.
3. Thuyết minh và tính toán giá bán điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho các Tổng công ty Điện lực bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng điện giao nhận, sản lượng điện thương phẩm, tỷ lệ tổn thất điện năng của khâu phân phối, doanh thu năm N-2 và ước thực hiện năm N-1 của các Tổng công ty Điện lực;
- Thuyết minh và tính toán sản lượng điện giao nhận, điện thương phẩm, tỷ lệ tổn thất điện năng của khâu phân phối dự kiến cho năm N của các Tổng công ty Điện lực;
- Thuyết minh và tính toán doanh thu bán điện dự kiến năm N của các Tổng công ty Điện lực; giá bán điện bình quân dự kiến sử dụng để tính toán doanh thu bán điện dự kiến năm N;
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí phân phối điện của các Tổng công ty Điện lực năm N-1 và năm N;
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các lần điều chỉnh giá bán điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho các Tổng công ty Điện lực trong năm N-1;
- Số liệu tính toán và mức chênh lệch giá bán điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho các Tổng công ty Điện lực giữa thực hiện với kế hoạch của năm N-1.