Thông tư 01/1999/TT-BCN đăng ký thuế theo tỷ lệ nội địa hoá hàng cơ khí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/1999/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/1999/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Chuẩn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/03/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/1999/TT-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 01/1999/TT-BCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 1999 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNGTHUẾ NHẬP KHẨU THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các Công văn số 4830/KTTH ngày 24/9/1997, số 1440/CP-KTTH ngày 07/11/1998 và số 2687/VPCP-KTTH ngày 15/7/1998 về chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá (NĐH), Bộ Công nghiệp hướng dẫn chi tiết các vấn đề liên quan đến điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ NĐH đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí-điện-điện tử như sau :
1. Các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sản xuất lắp ráp sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí-điện-điện tử có thuế suất thuế nhập khẩu từ 30% trờ lên đều được đăng ký áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ NĐH.
2. Hồ sơ đăng ký xác nhận năng lực trình độ công nghệ sản xuất và tỷ lệ NĐH gồm :
2.1. Công văn đề nghị xác nhận (mẫu 1).
2.2. Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Doanh nghiệp (bản sao có công chứng).
2.3. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (bản sao có công chứng).
2.4. Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
2.5. Giải trình về năng lực trình độ công nghệ sản xuất :
- Sơ đồ công nghệ sản xuất.
- Danh mục thiết bị chủ yếu phục vụ sản xuất, bao gồm thiết bị công nghệ, phân tích, thí nghiệm, kiểm tra... (mẫu 2).
- Đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật.
- Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hoá (bản sao).
- Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản sao).
- Chứng nhận về bản quyền sở hữu công nghiệp (bản sao).
Các doanh nghiệp đã được kiểm tra theo quy định liên Bộ Công nghiệp, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giao thông vận tải (công văn số 479/BKHCNMT-TĐC, ngày 25/02/1999) chỉ cần nộp Thông báo xác nhận điều kiện kỹ thuật sản xuất lắp ráp của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (bản sao, nếu có).
2.6. Kế hoạch sản xuất và NĐH (Mẫu 3) gồm :
- Kết quả sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu và NĐH năm trước
- Kế hoạch sản xuất và mức NĐH đăng ký của năm kế hoạch
- Dự kiến kế hoạch sản xuất và NĐH các năm sau
2.7 Giải trình tính toán tỷ lệ nội địa hóa đăng ký
3. Về tính tỷ lệ NĐH :
- Về nguyên tắc Z trong công thức tính tỷ lệ NĐH là giá nhập khẩu (CIF) của sản phẩm, phụ tùng nguyên chiếc, I là giá trị thể hiện trên hoá đơn chứng từ của các bán thành phẩm, chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận nhập khẩu (tương ứng quy định tiêu chuẩn dạng rời). Z và I (đơn vị tính là USD) đều cùng một nguồn.
Bộ Công nghiệp sẽ xem xét cụ thể đối với một số trường hợp riêng như: Z và I từ nhiều nguồn khác nhau; Z cùng một nguồn nhưng có nhiều giá nhập khẩu, sản phẩm, phụ tùng chưa có giá nhập khẩu nguyên chiếc hoặc sản phẩm mới, v.v...
- NĐH tính cho từng loại sản phẩm, không tính chung cho Công ty.
- Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chuẩn xác, độ tin cậy của các số liệu tính toán, mức tỷ lệ NĐH đăng ký và chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan Nhà nước và Kiểm toán.
4. Về tổ chức thực hiện :
- Việc đăng ký xác nhận năng lực trình độ công nghệ sản xuất chỉ tiến hành một lần. trường hợp có đầu tư mới mở rộng sản xuất hoặc thay đổi sản phẩm, doanh nghiệp phải báo cáo bổ sung.
- Việc đăng ký xác nhận tỷ lệ NĐH được tiến hành hằng năm vào cuối năm trước hoặc vào đầu năm tuỳ thuộc vào kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp và được bổ sung điều chỉnh một lần vào 6 tháng cuối năm.
- Hồ sơ đăng ký được lập thành 03 bộ gửi về Bộ Công nghiệp.
Bộ Công nghiệp uỷ quyền cho Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm làm đầu mối kiểm tra xem xét cụ thể và thông báo xác nhận bằng văn bản (Mẫu 5) trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, các doanh nghiệp cần phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời nghiên cứu xử lý cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |