Thông tư 27/2025/TT-BCA của Bộ Công an quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 27/2025/TT-BCA

Thông tư 27/2025/TT-BCA của Bộ Công an quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:27/2025/TT-BCANgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lương Tam Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/04/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cán bộ kiểm định khí thải công nghiệp ngành Công an phải có trình độ từ trung cấp

Ngày 14/04/2025, Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 27/2025/TT-BCA quy định về kiểm định môi trường liên quan đến khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân, có hiệu lực từ ngày 01/06/2025.

Việc kiểm định khí thải công nghiệp phải tuân thủ các phương pháp quy định tại Thông tư hoặc các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đảm bảo kịp thời, chính xác, khách quan và đúng quy trình.

Về điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định, cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập huấn hoặc bồi dưỡng về kỹ thuật liên quan.

Cán bộ kiểm định phải thực hiện đúng quy trình, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và từ chối thực hiện khi không đảm bảo an toàn. Đơn vị quản lý phải lập hồ sơ quản lý, bảo dưỡng thiết bị và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.

Thông tư cũng quy định, được sử dụng đơn vị phối hợp ngoài ngành Công an khi đơn vị kiểm định không đáp ứng yêu cầu. Đơn vị phối hợp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/06/2025.

Xem chi tiết Thông tư 27/2025/TT-BCA tại đây

tải Thông tư 27/2025/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 27/2025/TT-BCA DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN

__________

Số:  27/2025/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 14  tháng  4  năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp

của lực lượng Công an nhân dân

________

 

Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của   Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;

Căn cứ Nghị định số 157/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2015/-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;

Căn cứ Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của  Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp, bao gồm các hoạt động sau: Thu mẫu khí thải công nghiệp, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường, phân tích mẫu khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân (sau đây viết gọn là kiểm định khí thải công nghiệp).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công an các đơn vị, địa phương; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Việc kiểm định khí thải công nghiệp phải thực hiện theo các phương pháp quy định tại Thông tư này hoặc các phương pháp quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

2. Việc kiểm định khí thải công nghiệp phải bảo đảm kịp thời, chính xác, khách quan, đúng quy trình và tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khí thải công nghiệp là khí thải quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp QCVN 19:2024/BTNMT.

2. Kiểm định khí thải công nghiệp hoạt động thu mẫu, đo tại hiện trường, phân tích mẫu khí thải công nghiệp được thực hiện theo một quy trình thống nhất để xác định giá trị nồng độ của các thông số ô nhiễm được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

3. Thiết bị đo trực tiếp là thiết bị được đưa vào môi trường cần đo và hiển thị được giá trị của thông số cần đo tại thời điểm đo.

Điều 5. Điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định khí thải công nghiệp

Cán bộ làm nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập huấn hoặc bồi dưỡng về kỹ thuật thu mẫu khí thải công nghiệp, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường, phân tích mẫu khí thải công nghiệp do Bộ Công an hoặc cơ quan có chức năng tổ chức.

Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định khí thải công nghiệp

1. Cán bộ kiểm định khí thải công nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp có trách nhiệm:

a) Thực hiện đúng quy trình kiểm định khí thải công nghiệp quy định tại Thông tư này;

b) Đảm bảo phương tiện, thiết bị kiểm định khí thải công nghiệp được giao hoạt động bình thường, ổn định và được hiệu chuẩn hoặc kiểm định theo quy định  của pháp luật về đo lường; thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế ảnh hưởng theo hướng dẫn hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất; thực hiện đầy đủ quy trình kiểm soát chất lượng và bảo đảm chất lượng;

c) Từ chối thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường khi phương tiện, thiết bị không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật theo quy định, vị trí thao tác tại hiện trường không đảm bảo an toàn hoặc không có các biện pháp đảm bảo an toàn cho cán bộ thực hiện;

d) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện, thiết bị, phương pháp, trình tự kiểm định khí thải công nghiệp và kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị, phương pháp kiểm định khí thải công nghiệp.

2. Đơn vị tiến hành kiểm định khí thải công nghiệp có trách nhiệm:

a) Lập hồ sơ quản lý phương tiện, thiết bị kiểm định khí thải công nghiệp bao gồm: lý lịch; hướng dẫn sử dụng; nhật ký sử dụng; giấy kiểm định hoặc hiệu chuẩn; sổ giao, nhận phương tiện, thiết bị;

b) Tổ chức bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện, thiết bị kiểm định khí thải công nghiệp; mua sắm hóa chất, vật tư theo quy định, kịp thời sửa chữa phương tiện, thiết bị kiểm định khí thải công nghiệp đảm bảo công tác;

c) Lập hồ sơ về năng lực chuyên môn của cán bộ kiểm định khí thải công nghiệp bao gồm: lý lịch khoa học; hồ sơ đào tạo, các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận liên quan;

d) Lập hồ sơ về kiểm định khí thải công nghiệp và các văn bản, tài liệu liên quan trực tiếp đến vụ việc kiểm định khí thải công nghiệp;

đ) Phân công cán bộ đảm bảo điều kiện năng lực chuyên môn kiểm định khí thải công nghiệp;

e) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định khí thải công nghiệp.

Điều 7. Lựa chọn đơn vị phối hợp kiểm định khí thải công nghiệp

1. Trong trường hợp đơn vị kiểm định khí thải công nghiệp thuộc lực lượng Công an nhân dân không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực chuyên môn, điều kiện phương tiện, thiết bị thì sử dụng đơn vị phối hợp ngoài ngành Công an. Đơn vị được phối hợp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường còn hiệu lực với thông số cần kiểm định.

2. Trường hợp lựa chọn đơn vị phối hợp đáp ứng yêu cầu kiểm định khí thải công nghiệp thì phải lập danh sách kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó được lãnh đạo phê duyệt. Chỉ sử dụng đơn vị phối hợp trong danh sách đã được lãnh đạo phê duyệt.

3. Trong quá trình thực hiện việc thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường thì đơn vị thuộc Công an nhân dân phải chủ trì thực hiện.

4. Kinh phí phục vụ cho việc phối hợp với các đơn vị ngoài ngành Công an để kiểm định khí thải công nghiệp được thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 8. Xác định thông số khí thải công nghiệp cần kiểm định

1. Thông số và phương pháp kiểm định khí thải công nghiệp được quy định tại Phụ lục 03, Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này và tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

2. Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, giấy phép môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải, thông tin từ hoạt động nghiệp vụ và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là căn cứ để lựa chọn những thông số đặc trưng, có khả năng vượt ngưỡng cho phép để kiểm định.

Điều 9. Quy trình thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường

1. Cán bộ được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập thông tin cần thiết để lập kế hoạch. Kế hoạch thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường được lập theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và phải được lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp phụ trách cán bộ đó phê duyệt để xác nhận các nội dung cần thực hiện.

2. Cán bộ thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu, hóa chất, dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị phù hợp, an toàn bảo hộ lao động theo kế hoạch đã được duyệt, cụ thể:

a) Chuẩn bị thiết bị: các thiết bị phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường; được bảo dưỡng và kiểm tra theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

b) Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, hóa chất và vật liệu lọc: căn cứ vào phương pháp và các thông số cần kiểm định để chuẩn bị các ống chứa mẫu, chất hấp thụ, chất hấp phụ, dụng cụ chứa mẫu khí phù hợp. Vật liệu lọc phải có giới hạn nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ khí thải và phù hợp với thông số cần kiểm định;

c) Chuẩn bị các thiết bị phụ trợ gồm thiết bị định vị vệ tinh (GPS), máy ảnh, máy bộ đàm, máy tính (nếu có);

d) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động: chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động như quần áo, giầy, găng tay chuyên dụng (được làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chống axit); mặt nạ hoặc khẩu trang phòng độc; đai bảo hiểm; mũ cứng; dụng cụ sơ cứu;

đ) Kiểm tra và lắp ráp thiết bị: kiểm tra đầu lấy mẫu, kiểm tra các đầu của ống pitot để bảo đảm các lỗ không bị bụi bám bẩn gây sai số; kiểm tra vật liệu lọc, ghi ký hiệu (gồm vỏ hộp, bao bì bảo quản mẫu) trước khi lắp vào thiết bị; lắp ráp thiết bị lấy mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất và kiểm tra độ kín của thiết bị. Cần bịt kín đầu lấy mẫu để bảo đảm không nhiễm bẩn bụi khi vận chuyển các thiết bị đến vị trí lấy mẫu;

e) Đối với thiết bị đo trực tiếp phải thực hiện kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn trước mỗi lần thực hiện;

g) Các loại phương tiện, thiết bị, dụng cụ, hoá chất, vật tư phù hợp khác khi có yêu cầu.

3. Tiến hành thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường:

a) Xác định vị trí thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường: tiến hành khảo sát thực tế tại ống khói để xác định vị trí thu mẫu, đo tại hiện trường. Ống khói phải có điểm (cửa) để thu mẫu, đo tại hiện trường với đường kính và độ rộng phù hợp, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng, có sàn thao tác, có phương án nâng, hạ thiết bị, an toàn lao động, nguồn điện trước khi tiến hành thu mẫu, đo tại hiện trường;

b) Phương pháp kiểm định khí thải công nghiệp tuân thủ các phương pháp quy định tại Phụ lục 03, Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Kết thúc công tác thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường:

a) Cán bộ thực hiện công tác thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường có trách nhiệm niêm phong mẫu đã thu và lập biên bản về nội dung thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41 ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các loại biểu mẫu sử dụng trong hoạt động kiểm định môi trường phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của lực lượng Cảnh sát nhân dân (sau đây viết gọn là Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41) và biểu mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản và tem niêm phong phải có chữ ký của cán bộ thu mẫu và chủ cơ sở có nguồn thải hoặc người đại diện cơ sở có nguồn thải hoặc người làm chứng hoặc đại diện chính quyền địa phương;

b) Đơn vị yêu cầu thu mẫu lập yêu cầu theo mẫu Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường được ban hành theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41;

c) Nếu giao mẫu cho đơn vị ngoài ngành Công an kiểm định thì không bàn giao Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường; trong mẫu Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường không ghi các thông tin liên quan đến cơ sở có nguồn thải;

d) Cán bộ thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường viết Báo cáo thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Việc thu mẫu, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường phải có mặt chủ cơ sở nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Trường hợp chủ cơ sở có nguồn thải hoặc người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác, cản trở hoặc chống đối hoạt động thu mẫu, đo tại hiện trường thì trưởng đoàn công tác phối hợp với lực lượng Công an, chính quyền địa phương và các lực lượng chức năng khác (trong trường hợp cần thiết) áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để đảm bảo thực hiện việc thu mẫu, đo tại hiện trường và lập biên bản sự việc.

 Điều 10. Vận chuyển mẫu khí thải công nghiệp đến đơn vị kiểm định

1. Tất cả các mẫu khí thải công nghiệp đã thu phải được bảo quản theo quy định trong suốt quá trình vận chuyển. Mẫu được bảo quản và xử lý sơ bộ (nếu có) tại hiện trường phải phù hợp với các thông số cần kiểm định. Việc vận chuyển mẫu phải bảo toàn mẫu về chất lượng và số lượng. Thời gian vận chuyển và nhiệt độ bảo quản mẫu trong quá trình vận chuyển tuân theo các tiêu chuẩn lấy mẫu, phân tích hoặc các văn bản, quy định hiện hành đối với từng thông số.

2. Đơn vị thu mẫu bàn giao mẫu khí thải công nghiệp đã thu cùng với biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường cho đơn vị kiểm định mẫu khí thải công nghiệp (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Thông tư này). Việc bàn giao mẫu vật môi trường phải lập thành biên bản. Khi mở niêm phong phải có mặt đại diện đơn vị kiểm định mẫu khí thải công nghiệp, đại diện đơn vị thu mẫu khí thải công nghiệp.

Điều 11. Quy trình phân tích mẫu khí thải công nghiệp

1. Cán bộ được phân công phân tích mẫu khí công nghiệp căn cứ vào các thông số và phương pháp kiểm định để chuẩn bị các trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, vật tư phù hợp để tiến hành phân tích.

2. Cán bộ phân tích mẫu khí thải công nghiệp thực hiện phân tích theo quy trình đã được xây dựng theo từng phương pháp cụ thể.

3. Kết thúc phân tích mẫu khí thải công nghiệp

Cán bộ phân tích mẫu khí thải công nghiệp có trách nhiệm viết biên bản kiểm định theo mẫu Biên bản kiểm định môi trường tại phòng thí nghiệm hoặc mẫu kết luận kiểm định môi trường được ban hành theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41.

Điều 12. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm định khí thải công nghiệp

Đơn vị kiểm định khí thải công nghiệp trong Công an nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp phải thiết lập và duy trì các yêu cầu về kiểm soát chất lượng, bảo đảm chất lượng theo quy định, bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, điều kiện môi trường, quản lý và sử dụng thiết bị, quy trình thao tác chuẩn, quản lý mẫu khí thải công nghiệp, kiểm soát tài liệu, hồ sơ kiểm định khí thải công nghiệp và các tài liệu liên quan.

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01  tháng  6 năm 2025.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường) để có hướng dẫn kịp thời./.

 

Nơi nhận:

- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;

- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an;

- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản QLXLVPHC,

  Bộ pháp;

- Công báo;

- Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT, Bộ Công an;

- Lưu: VT, V03, C05(TTKĐ).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Đại tướng Lương Tam Quang

 

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi