Thông tư 27/2025/TT-BCA của Bộ Công an quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2025/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2025/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lương Tam Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cán bộ kiểm định khí thải công nghiệp ngành Công an phải có trình độ từ trung cấp
Ngày 14/04/2025, Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 27/2025/TT-BCA quy định về kiểm định môi trường liên quan đến khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân, có hiệu lực từ ngày 01/06/2025.
Việc kiểm định khí thải công nghiệp phải tuân thủ các phương pháp quy định tại Thông tư hoặc các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đảm bảo kịp thời, chính xác, khách quan và đúng quy trình.
Về điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định, cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập huấn hoặc bồi dưỡng về kỹ thuật liên quan.
Cán bộ kiểm định phải thực hiện đúng quy trình, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và từ chối thực hiện khi không đảm bảo an toàn. Đơn vị quản lý phải lập hồ sơ quản lý, bảo dưỡng thiết bị và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
Thông tư cũng quy định, được sử dụng đơn vị phối hợp ngoài ngành Công an khi đơn vị kiểm định không đáp ứng yêu cầu. Đơn vị phối hợp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/06/2025.
Xem chi tiết Thông tư 27/2025/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 27/2025/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN __________ Số: 27/2025/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp
của lực lượng Công an nhân dân
________
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Nghị định số 157/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kiểm định môi trường về khí thải công nghiệp, bao gồm các hoạt động sau: Thu mẫu khí thải công nghiệp, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường, phân tích mẫu khí thải công nghiệp của lực lượng Công an nhân dân (sau đây viết gọn là kiểm định khí thải công nghiệp).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cán bộ làm nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập huấn hoặc bồi dưỡng về kỹ thuật thu mẫu khí thải công nghiệp, đo khí thải công nghiệp tại hiện trường, phân tích mẫu khí thải công nghiệp do Bộ Công an hoặc cơ quan có chức năng tổ chức.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cán bộ phân tích mẫu khí thải công nghiệp có trách nhiệm viết biên bản kiểm định theo mẫu Biên bản kiểm định môi trường tại phòng thí nghiệm hoặc mẫu kết luận kiểm định môi trường được ban hành theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41.
Đơn vị kiểm định khí thải công nghiệp trong Công an nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định khí thải công nghiệp phải thiết lập và duy trì các yêu cầu về kiểm soát chất lượng, bảo đảm chất lượng theo quy định, bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, điều kiện môi trường, quản lý và sử dụng thiết bị, quy trình thao tác chuẩn, quản lý mẫu khí thải công nghiệp, kiểm soát tài liệu, hồ sơ kiểm định khí thải công nghiệp và các tài liệu liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
Nơi nhận: - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; - Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT, Bộ Công an; - Lưu: VT, V03, C05(TTKĐ). |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang |
Phụ lục 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
_______________
1) ............................................................... (2) .............................................................. Số:………../KH….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
KẾ HOẠCH THU MẪU, ĐO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TẠI HIỆN TRƯỜNG
Căn cứ Yêu cầu thu mẫu/Quyết định .........…..........………………..………………
………………………....…, Cán bộ được giao nhiệm vụ lập kế hoạch như sau:
1. Loại hình sản xuất: …………… Phải tuân thủ QCVN/QCĐP....….:20….../……….
2. Dự kiến các thông số cần thu mẫu để phân tích trong phòng thí nghiệm:
………………………………………………………………………………………
3. Dự kiến các thông số đo tại hiện trường:
………………………………………………………………………………………
4. Phương tiện, trang thiết bị, bảo hộ lao động: ……………………………………….
5. Tài liệu, dụng cụ và hóa chất:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6. Phương pháp thu mẫu và đo tại hiện trường:
|
..........................., ngày tháng năm 20... |
Phê duyệt của Lãnh đạo/Chỉ huy |
Cán bộ lập kế hoạch |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
________________
(1) Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên đơn vị của cán bộ lập kế hoạch.
Phụ lục 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
1) ............................................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(2) .............................................................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
Số:………../BC….. |
..............., ngày tháng năm 20..... |
BÁO CÁO THU MẪU, ĐO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TẠI HIỆN TRƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………
Cán bộ báo cáo:…………………………………………………………………...
Thu mẫu, đo tại hiện trường theo yêu cầu của:.......................................................
………………………………………………………………………………………
Ngày thực hiện: …………………………………………………………………..
Nhóm cán bộ thu mẫu, đo tại hiện trường gồm: .……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở có nguồn thải:
Loại hình sản xuất:…………………………………………………………………...
Kết quả thực hiện
(Có Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường kèm theo)
Các thông tin khác (Tình hình xả thải, hệ thống xử lý, nghi vấn bất thường tại thời điểm thu mẫu, đo tại hiện trường khí thải công nghiệp và các vấn đề cần lưu ý hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện):
Mẫu khí thải công nghiệp thu xong được bàn giao cho:
Phê duyệt của Lãnh đạo/Chỉ huy |
Cán bộ báo cáo |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
______________
(1) Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên đơn vị của cán bộ báo cáo.
Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
PHƯƠNG PHÁP THU MẪU VÀ ĐO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TẠI HIỆN TRƯỜNG
Các từ viết tắt trong phụ lục:
1. TCVN: tiêu chuẩn quốc gia.
2. ISO: tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
3. US EPA Method: phương pháp của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
4. AS: tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
5. JIS: tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản.
TT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Xác định vị trí lấy mẫu |
US EPA Method 1; US EPA Method 1A |
2 |
Vận tốc và lưu lượng |
US EPA Method 2; ISO 10780; TCVN 11303:2016; TCVN 5977:2009; TCVN 120-29:2018; EPA Method 2A; EPA Method 2C; EPA Method 2D; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
3 |
Khối lượng mol phân tử khí khô |
US EPA Method 3; TCVN 11304:2016; TCVN 5977:2009 |
4 |
Hàm ẩm |
US EPA Method 4; TCVN 11305:2016; TCVN 5977:2009; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
5 |
O2 |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6 |
Nhiệt độ |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
7 |
Áp suất |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
8 |
CO2 |
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp (IR) |
9 |
Bụi (PM) |
TCVN 5977:2009; US EPA Method 5; ISO 10155:1995; ISO 9096:2017; AS 4323.2:1995; US EPA Method 17; JIS Z 8808:2013 |
10 |
SO2 |
TCVN 12030:2018 US EPA Method 6; US EPA Method 8; US EPA Method 8A; TCVN 6750:2005; JIS K 0103:2011; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
11 |
NOx |
US EPA Method 7; TCVN 7172:2002; JIS K 0104:2011; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
12 |
H2SO4 |
US EPA Method 8; US EPA Method 8A |
13 |
Độ khói |
US EPA Method 9 |
14 |
CO |
US EPA Method 10; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
15 |
H2S |
US EPA Method 15; JIS K 0108:2010 |
16 |
NH3 |
JIS K 0099:2004 |
17 |
Cacbonyl sunfua (COS) |
US EPA Method 15 |
18 |
CS2 |
US EPA Method 15 |
19 |
Pb |
US EPA Method 12; US EPA Method 29; TCVN 7557-1:2005; TCVN 7557-3:2005 |
20 |
Tổng florua (F-) |
US EPA Method 13A; US EPA Method 13B |
21 |
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) |
US EPA Method 0010; US EPA Method 18 ; TCVN 12031:2018; PD CEN/TS 13649 |
22 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
US EPA Method 23; US EPA Method 23A |
23 |
Dioxin/furan (PCDD/PCDF) |
US EPA Method 23; US EPA Method 23A; TCVN 7556-1:2005; BS EN 1948-1:2006; JIS Methods K0311 and K0312; Air Method EN-1948 |
24 |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method 23A; BS EN 1948-1:2006 |
25 |
Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) |
US EPA Method 25 |
26 |
HBr |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
27 |
Cl2 |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
28 |
Br2 |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
29 |
HF |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
30 |
HCl |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A; JIS K 0107:2012 |
31 |
Kim loại gồm Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, Tl và Zn, Pb |
US EPA Method 29; TCVN 7557-1:2005; TCVN 11311:2016 |
32 |
Hg |
TCVN 7557-2:2005; US EPA Method 29; US EPA Method 101A |
33 |
Hơi thủy ngân |
US EPA Method 30B |
34 |
Bụi PM10 |
US EPA Method 201; US EPA Method 201A |
35 |
Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) |
US EPA Method 23A; US EPA Method 23; US EPA Method 0010 |
Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẪU KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Các từ viết tắt trong phụ lục:
1. TCVN: tiêu chuẩn quốc gia.
2. ISO: tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
3. US EPA Method: phương pháp của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
4. AS: tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
5. JIS: tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản.
STT |
Thông số |
Số hiệu phương pháp |
1 |
Bụi (PM) |
US EPA Method 5; US EPA Method 17; ISO 10155; AS 4323.2:1995; JIS Z 8808:2013; TCVN 5977:2009; ISO 9096:2017 |
2 |
SO2 |
US EPA Method 6; US EPA Method 8; US EPA Method 8A; JIS K 0103:2011 |
3 |
NOx |
US EPA Method 7; TCVN 7172:2002; JIS K 0104:2011; EPA Method 7A; US EPA Method 7B; US EPA Method 7C; US EPA Method 7D |
4 |
H2SO4 |
US EPA Method 8 |
5 |
CO |
US EPA Method 10 |
6 |
H2S |
US EPA Method 15; JIS K 0108:2010 |
7 |
NH3 |
JIS K 0099:2004 |
8 |
Cacbonyl sunfua (COS), |
US EPA Method 15 |
9 |
CS2 |
US EPA Method 15 |
10 |
Pb |
US EPA Method 12; US EPA Method 29; TCVN 7557-3:2005 |
11 |
Tổng florua (F-) |
US EPA Method 13A; US EPA Method 13B |
12 |
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) |
US EPA Method 18; US EPA 0010; TCVN 12031:2018; PD CEN/TS 13649 |
13 |
Polyclobiphenyl (PCB) |
TCVN 8601:2009; TCVN 9241:2012; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668A/B; Method EN-1948-4 WHO PCB; Method EN-1948-4 Marker PCB; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8081B |
14 |
Dioxin/furan (PCDD/PCDF) |
US EPA Method 23; BS EN 1948-3:2006; TCVN 7556-2:2005; TCVN 7556-3:2005; JIS Methods K0311 and K0312; European Air Method EN-1948 |
15 |
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method 0023A; BS EN 1948-3:2006 |
16 |
Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) |
US EPA Method 25 |
17 |
HBr |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
18 |
Cl2 |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
19 |
Br2 |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
20 |
HF |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A |
21 |
HCl |
US EPA Method 26; US EPA Method 26A; JIS K 0107:2012 |
22 |
Kim loại gồm Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, Tl và Zn, Pb |
US EPA Method 29; TCVN 7557-1:2005; TCVN 7557-3:2005; TCVN 11311:2016 |
23 |
Pb |
US EPA Method 29; TCVN 7557-3:2005 |
24 |
Hg |
US EPA Method 29; US EPA Method 101A; TCVN 7557-2:2005 |
25 |
Hơi thủy ngân |
US EPA Method 30B |
26 |
Bụi PM10 |
US EPA Method 201; US EPA Method 201A |
27 |
Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) |
US EPA Method 23; US EPA Method 0010 |
Phụ lục 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
_________________
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ĐO TẠI HIỆN TRƯỜNG
CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ TRONG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP BẰNG THIẾT BỊ ĐO TRỰC TIẾP
1. Quy định chung
Phụ lục này quy định yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình đo tại hiện trường các thông số NOx (NO và NO2), SO2, CO, O2 trong khí thải công nghiệp bằng thiết bị đo trực tiếp.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo trực tiếp
a) Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị
- Thiết bị đo trực tiếp các chất ô nhiễm dạng khí trong khí thải công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại bảng dưới đây.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo trực tiếp:
Stt |
Thông số đo |
Độ chính xác |
Độ phân giải |
Thời gian đáp ứng |
1. |
NO |
± 5% của giá trị đọc |
1,0 ppm |
<> s |
2. |
NO2 |
± 5% của giá trị đọc |
0,1 ppm |
<> s |
3. |
SO2 |
± 5% của giá trị đọc |
1,0 ppm |
<> s |
4. |
CO |
± 5% của giá trị đọc |
1,0 ppm |
<> s |
5. |
O2 |
± 0,3% toàn dải đo |
0,1 % |
<> s |
b) Khuyến khích sử dụng các thiết bị đo đã được cấp chứng chỉ kiểm định bởi một trong các tổ chức sau: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV).
3. Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn
a) Kiểm tra điểm “không” (zero check): kiểm tra điểm “không” được thực hiện theo chế độ tự kiểm tra điểm “không” của thiết bị hoặc sử dụng khí không. Kết quả kiểm tra điểm không phải nhỏ hơn độ phân giải của thiết bị tương ứng với từng thông số. Trường hợp kết quả kiểm tra điểm không lớn hơn độ phân giải của thiết bị, phải tiến hành kiểm tra lặp lại cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
b) Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn (span check): kiểm tra tại điểm nồng độ khí chuẩn trong khoảng từ 10% đến 50% giá trị của toàn dải đo của thiết bị đối với các thông số SO2, NOx (NO và NO2); đối với thông số CO, điểm nồng độ khí chuẩn sử dụng để kiểm tra được xác định bằng ± 50% so với giá trị quy định về ngưỡng tối đa cho phép trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng. Hoạt động đo khí thải chỉ được thực hiện khi sự sai khác giữa kết quả đo khí chuẩn hiển thị trên thiết bị và nồng độ khí chuẩn được sử dụng để kiểm tra không quá 10%. Trường hợp sự sai khác lớn hơn 10%, phải tiến hành kiểm tra lặp lại bằng khí chuẩn cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
c) Tất cả tài liệu liên quan đến quá trình kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn phải ghi chép, lưu lại hồ sơ gồm biên bản, nhật ký, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ thiết bị đối với tất cả các giá trị, giấy chứng nhận khí chuẩn được sử dụng và sẵn sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
d) Khí chuẩn phải còn hạn sử dụng, bảo đảm độ chính xác tối thiểu là ± 5% và phải được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật đo lường. Khí chuẩn được sử dụng có thể là khí đơn hoặc khí hỗn hợp.
4. Quy trình đo tại hiện trường
a) Kiểm tra thiết bị
- Kiểm tra đầu đo: tất cả đầu đo của thiết bị phải được làm sạch đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, sạch và khô ráo trước khi sử dụng.
- Kiểm tra pin.
- Khởi động thiết bị đo.
b) Chọn vị trí đo
Vị trí đo mẫu khí được thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư này và phải thỏa mãn điều kiện: không ở miệng ống khói, không ở vị trí ống bị co thắt, giãn nở, không ở gần quạt đẩy, quạt hút và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển động ổn định.
c) Tiến hành đo
- Khởi động thiết bị, cài đặt các thông số, tiến hành đo các thông số NOx (NO và NO2), SO2, CO, O2, lưu lượng.
- Tại mỗi vị trí đo phải thực hiện ít nhất 03 phép đo (3 lần), kết quả báo cáo lấy giá trị trung bình các lần đo.
- Thời gian đo tối thiểu cho 01 phép đo (1 lần) là 15 phút với tần suất đọc và ghi giá trị đo liên tục là 5 phút/1 giá trị.
- Ghi nhận các kết quả đo, tổng hợp kết đo.
d) Tính toán kết quả
- Căn cứ vào các quy định hiện hành về đơn vị đo và điều kiện tiêu chuẩn trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng, phải tính toán chuyển đổi đơn vị đo sang đơn vị mg/Nm3 tại điều kiện tiêu chuẩn tương ứng. Trường hợp kết quả đo của thiết bị là ppm và điều kiện tiêu chuẩn quy định là 25°C, 760 mmHg, nồng độ các chất ô nhiễm được tính theo công thức sau:
CO: ppm x 1,14 = mg/Nm3
SO2: ppm x 2,62 = mg/Nm3
NO2: ppm x 1,88 = mg/Nm3
NO: ppm x 1,23 = mg/Nm3
- Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành có quy định về nồng độ oxy tham chiếu, phải tính toán kết quả theo công thức sau:
Cstd = Cm )
Trong đó:
Cstd: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng độ ôxy tham chiếu, mg/Nm3
Cm: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng độ ôxy đo được, mg/Nm3
%O2(std): nồng độ ôxy tham chiếu cho phép quy định tại QCVN tương ứng
%O2(m): nồng độ ôxy đo được tại hiện trường.
5. Lập biên bản
a) Biên bản đo khí thải công nghiệp tại hiện trường được lập theo mẫu quy định tại Biểu 01 Phụ lục này.
b) Biên bản kiểm tra khí chuẩn được lập theo mẫu quy định tại Biểu 02 Phụ lục này. Các kết quả đo trên thiết bị đo trực tiếp, biên bản kiểm tra khí chuẩn được đính kèm với biên bản đo khí thải công nghiệp tại hiện trường.
Biểu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
1) ............................................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(2) .............................................................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:………../BB….. |
______________________ |
BIÊN BẢN ĐO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP TẠI HIỆN TRƯỜNG
Căn cứ:…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày ....... tháng ...... năm 20...... , tại …………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….., chúng tôi gồm:
1- Đại diện tổ công tác(3):
…………………………………………………………………………………………………….
2- Đại diện cơ sở có nguồn thải:
…………………………………………………………………………………………………….
3- Tham gia chứng kiến: …………………………………………………
4- Cán bộ kiểm định(3):
1- …..............................................................................................................................................
2- ….............................................................................................................
3- …..............................................................................................................
Đã tiến hành đo khí thải công nghiệp tại hiện trường theo:………………………….., kết quả như sau:
QUÁ TRÌNH ĐO:
Loại hình sản xuất: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thiết bị đo:……………………….........; Số seri:…………………………………………...
Ngày hiệu chuẩn ghi trên thiết bị:…………………………………………………………..
Ngày tiến hành đo: ……………………………………………………………………………
Phương pháp đo: ………………………………………………………………………………
Thời tiết trong quá trình đo mẫu: …………………………………………………………..
Toạ độ, vị trí đo mẫu: ………………………………………………………………………...
Kết quả đo ống khói số:……………………………………………………………………..
Thời gian đo ống khói số:…………………………………………………………………..
___________________
(1) Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên đơn vị của cán bộ kiểm định.
(3) Ghi rõ họ tên, chức vụ, cấp bậc hàm.
Thông số |
Đơn vị đo |
Đo lần 1
|
Đo lần 2 |
Đo lần 3 |
||||||
CO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SO2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NOx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
O2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả trung bình các thông số đo của ống khói số:………………………………….
Thông số |
Đơn vị đo |
Kết quả trung bình |
CO |
|
|
SO2 |
|
|
NOx |
|
|
O2 |
|
|
Lưu lượng |
|
|
Tính toán kết quả, đổi kết quả đo sang điều kiện chuẩn của Việt Nam:
Thông số |
Đơn vị đo |
Kết quả đo theo điều kiện chuẩn |
CO |
|
|
SO2 |
|
|
NOx |
|
|
Tính toán kết quả đo nếu có quy định nồng độ oxy tham chiếu:
Thông số |
Đơn vị đo |
Kết quả cuối cùng |
Oxy tham chiếu |
|
|
CO |
|
|
SO2 |
|
|
NOx |
|
|
Ghi chú: Kết quả đo trên thiết bị được lưu và in đính kèm biên bản đo khí thải công nghiệp tại hiện trường.
Biên bản kết thúc hồi … giờ … phút, ngày ....... tháng ...... năm 20......
Biên bản này đã đọc cho những người có tên cùng nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Biên bản này lập thành 3 (ba) bản, một bản giao cho ông/bà……………….
01 (một) bản đưa vào hồ sơ kiểm tra, 01 (một) bản đưa vào hồ sơ kiểm định.
Đại diện Cơ sở có nguồn thải (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Đại diện chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến Ký và ghi rõ họ tên) |
Đại diện tổ công tác (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cán bộ kiểm định (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biểu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BCA ngày 14 tháng 4 năm 2025)
________________
1) ............................................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(2) .............................................................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:………../BB….. |
___________________________ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHÍ CHUẨN
I/ Thông tin về khí chuẩn
Hãng sản xuất:.........................................................................................................
Hạn sử dụng:............................................................................................................
II/ Kết quả kiểm tra
Thời gian tiến hành:......giờ......phút, ngày.....tháng.....năm.....
Thiết bị được kiểm tra bằng khí chuẩn:...................................................................
Số seri của thiết bị:..................................................................................................
Địa điểm tiến hành chuẩn khí:.................................................................................
Thông số
Nồng độ |
O2 |
CO
|
NO
|
NO2
|
SO2
|
Nồng độ khí chuẩn |
|
|
|
|
|
Kết quả chuẩn khí |
|
|
|
|
|
Sai số |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả được lưu lại và in đính kèm theo biên bản này.
III/Kết luận:.............................................................................................................
|
.................., ngày tháng năm 20..... |
|
Lãnh đạo phê duyệt (Ký và ghi rõ họ tên) |
Soát xét (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cán bộ kiểm định (Ký và ghi rõ họ tên) |
________________
(1) Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên đơn vị của cán bộ kiểm định.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây