- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14463:2025 IEC 62542:2013 Tiêu chuẩn hóa môi trường cho sản phẩm và hệ thống điện, điện tử - Bảng chú giải thuật ngữ
| Số hiệu: | TCVN 14463:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Tài nguyên-Môi trường |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/07/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14463:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14463:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14463:2025
IEC 62542:2013
TIÊU CHUẨN HÓA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ - BẢNG CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
Environmental standardization for electrical and electronic products and systems - Glossary of terms
Lời nói đầu
TCVN 14463:2025 hoàn toàn tương đương với IEC 62542:2013;
TCVN 14463:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN HÓA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ - BẢNG CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
Environmental standardization for electrical and electronic products and systems - Glossary of terms
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa chung có liên quan đến tiêu chuẩn hóa môi trường. Tiêu chuẩn này đóng vai trò như như một bảng chú giải thuật ngữ cần được xem xét đối với về các khía cạnh môi trường công việc liên quan.
Các thuật ngữ bao gồm các vấn đề môi trường có liên quan đến các sản phẩm kỹ thuật điện ở tất cả các giai đoạn trong vòng đời sản phẩm, bao gồm nhưng không giới hạn ở
• các khía cạnh thiết kế và chuỗi cung ứng nói chung,
• sử dụng và công bố các vật liệu,
• phân tích các chất liên quan đến môi trường,
• các khía cạnh liên quan đến bảo vệ khí hậu,
• tiêu thụ điện năng và hiệu suất năng lượng,
• thông tin môi trường,
• xử lý cuối vòng đời.
Tiêu chuẩn này được sử dụng để xây dựng các tiêu chuẩn sản phẩm phù hợp theo nguyên tắc IEC Guide 108.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
Guide 108, Guidelines for ensuring the coherency of IEC publications Application of horizontal standards (Hướng dẫn đảm bảo tính liên kết của các ấn phẩm IEC Áp dụng các tiêu chuẩn ngang).
3 Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường
3.1
Thiết kế và phát triển (design and development)
Các hoạt động lấy ý tưởng hoặc yêu cầu và biến chúng thành sản phẩm.
Chú thích 1: Quá trình thiết kế và phát triển thường tuân theo một loạt các bước xác định bắt đầu từ ý tưởng ban đầu, chuyển ý tưởng đó thành một quy định kỹ thuật chính thức, và dẫn đến việc tạo ra một nguyên mẫu hoạt động được và bất kỳ bộ tài liệu nào được yêu cầu để hỗ trợ việc sản xuất các hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
[NGUỒN: IEC 62430:2009 [1] , định nghĩa 3.1]
3.2
Cụm lắp ráp điện tử (electronic assembly)
Tập hợp các thành phần, ít nhất một trong số các thành phần đó là một linh kiện điện tử, được lắp ráp thành một đơn vị duy nhất.
VÍ DỤ: Nhóm các thành phần được lắp trên một bảng mạch đi dây in [bảng mạch in].
3.3
Linh kiện điện tử (electronic component)
Một thành phần điện tử không thể tháo rời mà không bị phá hủy hoặc ảnh hưởng đến mục đích sử dụng dự kiến của nó.
VÍ DỤ: Các điện trở, tụ điện, điốt, các mạch tích hợp, các tổ hợp lai, các mạch tích hợp ứng dụng cụ thể, các thành phần quấn dây và rơle.
Chú thích: Các linh kiện điện từ đôi khi được gọi là các bộ phận điện tử hoặc các bộ phận tách rời.
3.4
Phát thải (emission)
Sự thoát ra trực tiếp hoặc gián tiếp từ một sản phẩm hoặc quá trình vào không khí, nước hoặc đất.
VÍ DỤ: Sự thoát ra có thể bao gồm một hoặc nhiều chất, nhiệt, ánh sáng, âm thanh, trường điện từ, v.v.
3.5
Môi trường (environment)
Vùng tồn tại xung quanh một sản phẩm hoặc hệ thống, bao gồm không khí, nước, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, động vật, con người và mối quan hệ qua lại của chúng.
[NGUỒN: ISO 14001:2004, định nghĩa 3.5, được sửa đổi - "trong đó một tổ chức hoạt động" được thay thế bằng "trong đó tồn tại một sản phẩm hoặc hệ thống"]
3.6
Khía cạnh môi trường (environmental aspect)
Yếu tố của các hoạt động hoặc các sản phẩm của một tổ chức có thể tương tác với môi trường.
Chú thích: Một khía cạnh môi trường đáng kể có hoặc có thể có tác động môi trường đáng kể.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.3]
3.7
Tác động môi trường (environmental impact)
Bất kỳ thay đổi nào đối với môi trường, dù là có hại hay có lợi, toàn bộ hoặc một phần do các khía cạnh môi trường gây ra.
[NGUỒN: ISO 14001:2004 [2] , định nghĩa 3.7, đã sửa đổi - "của một tổ chức" trước khi xóa "các khía cạnh môi trường"]
3.8
Hệ thống quản lý môi trường (environmental management system)
EMS
Một phần hệ thống quản lý của tổ chức được sử dụng để phát triển và thực hiện chính sách môi trường cũng như quản lý các khía cạnh môi trường của tổ chức đó.
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống quản lý là tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau được sử dụng để thiết lập chính sách và mục tiêu và để đạt được các mục tiêu đó.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống quản lý bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động hoạch định, các trách nhiệm, thực hành, thủ tục, quy trình và nguồn lực.
[NGUỒN: ISO 14001:2004, định nghĩa 3.8]
3.9
Tham số môi trường (environmental parameter)
Thuộc tính có thể định lượng của một khía cạnh môi trường.
VÍ DỤ: Các thông số môi trường bao gồm loại và lượng các vật liệu được sử dụng (khối lượng, thể tích), mức tiêu thụ điện năng, các phát thải, tỷ lệ tái chế, v.v.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.5]
3.10
Thiết kế có ý thức về môi trường (environmentally conscious design)
ECD
Phương pháp tiếp cận mang tính hệ thống ECD có tính đến các khía cạnh môi trường trong quá trình thiết kế và phát triển với mục đích giảm tác động bất lợi đến môi trường.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.6]
3.11
Công cụ thiết kế có ý thức về môi trường (environmentally conscious design tod)
Phương pháp chính thức tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích, so sánh và/hoặc tìm giải pháp định tính hoặc định lượng trong quá trình ECD.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.7]
3.12
Vòng đời (life cycle)
Các giai đoạn liên tiếp và liên kết với nhau của một hệ thống sản phẩm, từ mua sắm nguyên vật liệu hoặc tạo ra từ các nguồn lực thiên nhiên đến thải bò cuối cùng.
[NGUỒN: ISO 14040:2006, định nghĩa 3.11]
3.13
Đánh giá vòng đời (life cycle assessment)
LCA
Thu thập và ước lượng đầu vào, đầu ra và các tác động môi trường tiềm ẩn của một hệ thống sản phẩm trong suốt chu trình sống của nó.
[NGUỒN: TCVN ISO 14040:2009. (ISO 14040:2006), định nghĩa 3.2]
3.14
Giai đoạn vòng đời (life cycle stage)
Phần tử của một vòng đời.
Chú thích 1: Thuật ngữ "giai đoạn vòng đời” đôi khi được sử dụng thay thế cho "bước vòng đời”.
Chú thích 2: Ví dụ về các bước của vòng đời: mua sắm và sản xuất nguyên vật liệu; chế tạo; bao gói và phân phối; lắp đặt và sử dụng, bảo trì và nâng cấp, và cuối vòng đời.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.10]
3.15
Tư duy vòng đời (life cycle thinking)
LCT
Cân nhắc tất cả các khía cạnh môi trường có liên quan trong toàn bộ vòng đời của các sản phẩm.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.11]
3.16
Quá trình (process)
Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau để chuyển đổi các đầu vào thành các đầu ra.
Chú thích 1: Các đầu vào của một quá trình thường là các đầu ra của các quá trình khác.
Chú thích 2: Các quá trình trong một tổ chức thường được lên kế hoạch và thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát để tăng thêm giá trị.
[NGUỒN: ISO 9000:2005 [3] , định nghĩa 3.4.1, đã sửa đổi - "Chú thích 3 Một quá trình trong đó sự phù hợp của sản phẩm tạo ra không thể được xác minh một cách dễ dàng hoặc về mặt kinh tế thường được gọi là một "quá trình đặc biệt", đã bị xóa]
3.17
Chủng loại sản phẩm (product category)
Nhóm các sản phẩm tương tự về mặt công nghệ hoặc chức năng trong đó các khía cạnh môi trường có thể được coi một cách hợp lý là tương tự nhau.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.15]
3.18
Sản phẩm (product)
Tất cả hàng hóa hoặc dịch vụ.
Chú thích: Điều này bao gồm các hàng hóa hoặc dịch vụ kết nối với nhau và/hoặc có liên quan với nhau.
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.14]
3.19
Bên liên quan (stakeholder)
Cá nhân, nhóm hoặc tổ chức có lợi ích trong một tổ chức hoặc hoạt động.
Chú thích 1: Thường thì một bên liên quan có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi tổ chức đó hoặc hoạt động đó. Chú thích 2: Từ "bên quan tâm" đôi khi được sử dụng như từ đồng nghĩa với “bên liên quan".
[NGUỒN: IEC 62430:2009, định nghĩa 3.16, đã được sửa đổi - Bổ sung Chú thích 2]
4 Thuật ngữ liên quan đến việc xác định và công bố các chất, các vật liệu
4.1
Chất phải công bố và nhóm chất phải công bố (declarable substance and declarable substance group)
Chất và nhóm chất đáp ứng các tiêu chí nêu trong TCVN 13789 (IEC 62474) và được quy định trong TCVN 13789 (IEC 62474).
Chú thích 1: Các chất phải công bố và các nhóm chất phải công, bố được liệt kê trong cơ sở dữ liệu IEC 62474 với yêu cầu báo cáo bắt buộc hoặc tùy chọn trên ngưỡng quy định trong cơ sở dữ liệu IEC 62474.
[NGUỒN: IEC 62474:2012, định nghĩa 3.2, đã sửa đổi - trong Chú thích, "Các chất và nhóm chất như vậy" được thay thế bằng "Các chất phải công bố và các nhóm chất phải công bố"]
4.2
Hỗn hợp nguy hiểm (hazardous mixture)
Chế phẩm nguy hiểm
Hỗn hợp mà, theo các tiêu chí phân loại đã xác định, có khả năng tác động bất lợi đến sức khỏe con người và/hoặc môi trường.
Chú thích 1: Các tiêu chí để xác định liệu một hỗn hợp (hoặc chế phẩm) có được phân loại là nguy hiểm hay không. được xác định bởi luật pháp hoặc quy định.
4.3
Vật liệu (material)
Chất hoặc hỗn hợp trong một sản phẩm hoặc bộ phận của sản phẩm.
[NGUỒN: IEC 62474:2012, định nghĩa 3.4]
4.4
Chất nền (matrix)
Chất hoặc hỗn hợp mang chất phân tích dưới dạng phân tán hoặc liên kết.
4.5
Hỗn hợp (mixture)
Chế phẩm
Hỗn hợp hoặc dung dịch được tổ hợp bởi hai hoặc nhiều chất trong đó chúng không phản ứng với nhau.
Chú thích 1: Hợp kim được coi là một hỗn hợp.
[NGUỒN: IEC 6247412012, định nghĩa 3.6].
4.6
Hệ thống đo dựa trên tính năng (performance-based measurement system)
PBMS
Tập hợp các quá trình trong đó các nhu cầu, nhiệm vụ hoặc giới hạn dữ liệu của một chương trình hoặc dự án được chỉ định, đóng vai trò là tiêu chí để lựa chọn các phương pháp phù hợp nhằm đáp ứng các nhu cầu đó một cách hiệu quả về mặt chi phí.
Chú thích: Các tiêu chí có thể được công bố trong các quy định, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, giấy phép, kế hoạch làm việc hoặc các lệnh thực thi.
[NGUỒN: IEC 62321:2008, định nghĩa 3.1.11)
4.7
Mức ngưỡng báo cáo (reporting threshold level)
Nồng độ giới hạn bằng hoặc cao hơn mà sự có mặt của một chất trong vật liệu hoặc sản phẩm được công bố nếu việc công bố chất đó là bắt buộc theo IEC 62474, hoặc nếu nó được thỏa thuận sẽ phải công bố.
[NGUỒN: IEC 62474:2012, định nghĩa 3.12]
4.8
Sàng lọc (screening)
Quy trình phân tích sàng lọc để xác định sự có mặt hay không có mặt của các chất trong bộ phận hoặc phân đoạn đại diện của một sản phẩm, so với giá trị hoặc các giá trị được chọn làm tiêu chí cho sự có mặt, không có mặt hoặc thử nghiệm bổ sung.
Chú thích: Nếu phương pháp sàng lọc tạo ra các giá trị không mang tính kết luận thì khi đó có thể cần phân tích bổ sung hoặc các hành động tiếp theo khác để đưa ra quyết định cuối cùng về sự có mặt/không có mặt.
4.9
Chất (substance)
Nguyên tố hóa học và các hợp chất của nó ở trạng thái tự nhiên hoặc thu được từ bất kỳ quy trình chế tạo nào, bao gồm bất kỳ chất phụ gia nào cần thiết để duy trì tính ổn định của nó và bất kỳ tạp chất nào phát sinh từ quy trình được sử dụng, nhưng không bao gồm bất kỳ dung môi nào có thể được tách ra mà không ảnh hưởng đến độ ổn định hoặc thay đổi thành phần của chất đó.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa được lấy từ Hệ thống phân loại và ghi nhãn hài hòa toàn cầu (GHS): 2003, Chương 1.2, Định nghĩa và các từ viết tắt.
[NGUỒN: IEC 62474:2012, định nghĩa 3.13]
4.10
Nhóm chất (substance group)
Một hoặc nhiều chất, trong trường hợp có nhiều chất, chúng có chung ít nhất một cấu trúc phụ hóa học, hoặc thuộc tính vật lý hoặc hóa học dưới một tên chung.
[NGUỒN: IEC 62474:2012, định nghĩa 3.14]
5 Thuật ngữ liên quan đến hiệu quả năng lượng và tiêu thụ công suất
Các thuật ngữ liên quan đến hiệu suất năng lượng và mức tiêu thụ công suất được mô tả trong điều này nhằm mục đích áp dụng cho tất cả các sản phẩm kỹ thuật điện. Bảng A.1 cung cấp một cái nhìn tổng quan có cấu trúc nhằm giúp hiểu các khái niệm này. Trường hợp các lĩnh vực sản phẩm cụ thể cần định nghĩa các thuật ngữ bổ sung để đáp ứng các nhu cầu cụ thể của chúng thì cần hướng tới thực hiện như vậy trong cấu trúc của các khái niệm này.
5.1
Ngắt kết nối (disconnected)
Tình trạng của thiết bị trong đó tất cả các kết nối với nguồn điện cung cấp cho thiết bị ngắt nguồn hoặc cách ly về mặt điện và không thực hiện bất kỳ chức năng nào thuộc vào nguồn điện được cung cấp.
Chú thích: Thuật ngữ "nguồn điện" bao gồm các nguồn điện bên ngoài và bên trong thiết bị.
5.2
Chu kỳ công tác (duty cycle)
Các phần tổ hợp của thời gian mà một sản phẩm sử dụng ở các chế độ công suất cụ thể đại diện cho một trường hợp sử dụng nhất định.
5.3
Chế độ không tải (idle mode)
Trạng, thái trong đó thiết bị có thể nhanh chóng cung cấp một chức năng chính nhưng lại không thực hiện chức năng đó.
5.4
Chế độ (mode).
Điều kiện riêng biệt.
CHÚ THÍCH 1: Bất kỳ sự chuyển đổi nào của thiết bị từ hoặc sang một chế độ lân cận, thông qua sự can thiệp của người dùng hoặc được khởi động tự động, nếu không nên được coi là một phần của một trong hai chế độ đó.
Chú thích 2: Độ trễ giữa một kích thích và một đáp ứng có thể được đánh đổi theo mức tiêu thụ điện năng ở chế độ hiện tại.
5.5
Chức năng toàn vẹn mạng lưới (network integrity function)
Chức năng duy trì đường dẫn truyền thông bên ngoài thiết bị.
Chú thích 1: Truyền thông có thể thông qua giao diện có dây hoặc không dây.
Chú thích 2: Để truyền thông với nhau, thiết bị phải có ít nhất một cổng mạng được kích hoạt.
Chú thích 3: Thiết bị cũng được coi là cung cấp một chức năng toàn vẹn mạng ngay cả khi thiết bị không được kết nối với mạng tương ứng (ví dụ như đã rút cáp mạng)
5.6
Chế độ tắt (off mode)
Điều kiện trong đó thiết bị chỉ cung cấp (các) chức năng khác.
5.7
Chế độ bật (on mode)
Điều kiện trong đó thiết bị cung cấp ít nhất một chức năng chính hoặc có thể cung cấp nhanh chóng một chức năng chính.
5.8
Chế độ vận hành (operation mode)
Điều kiện trong đó thiết bị đang thực hiện ít nhất một chức năng chính.
5.9
Chế độ bật một phần (partial on mode)
Điều kiện trong đó thiết bị cung cấp ít nhất một chức năng phụ nhưng không có chức năng chính.
Chú thích: Các thuật ngữ "chế độ chờ" hoặc "chế độ ngủ" cũng mô tả chế độ bật một phần.
5.10
Quản lý công suất (power management)
Cơ chế quản lý tự động giúp đạt được công suất điện đầu vào nhỏ nhất nhất quán với mức chức năng được xác định trước.
5.11
Chức năng chính (primary function)
Chức năng cung cấp mục đích dự kiến.
5.12
Chức năng bảo vệ (protective function)
Chức năng hoạt động sau khi xảy ra lỗi trong thiết bị nhằm ngăn ngừa tổn hại cho người hoặc hư hỏng tài sản.
VÍ DỤ 1: Thiết bị hút nước phía sau lắp vào máy rửa chén, thiết bị này có thể hoạt động ở chế độ tắt,
VÍ DỤ 2: Thiết bị chống ngập được lắp vào máy giặt, thiết bị này có thể hoạt động ở chế độ tắt hoặc chế độ bật một phần.
VÍ DỤ 3: Không có công tắc vô hiệu chuyển động nào được trang bị cho bàn ủi vải, thiết bị này có thể tác động ở chế độ bật
5.13
Chức năng kích hoạt lại (reactivation function)
Chức năng cho phép chuyển thiết bị sang một chế độ bật bằng một tín hiệu bên trong, bằng bộ điều khiển từ xa hoặc bằng tay.
Chú thích 1: Chức năng kích hoạt lại có thể được biểu thị bằng thiết bị quang học đơn giản (ví dụ, một điốt phát quang (LED)).
Chú thích 2: Một thay đổi chế độ trong quá trình kích hoạt lại chức năng không thể khởi động lại bởi một lệnh mạng lưới.
VÍ DỤ Bộ hẹn giờ cung cấp tín hiệu bên trong dẫn đến kích hoạt lại.
5.14
Chức năng phụ (secondary function)
Chức năng cho phép, bổ sung hoặc tăng cường chức năng chính.
5.15
Chức năng thông tin trạng thái (status information function)
Chức năng mà qua đó thiết bị cung cấp thông tin đơn giản hướng đến người sử dụng.
Chú thích: Thông tin trạng thái có thể là, ví dụ như ngày, giờ, thông tin hẹn giờ; hoặc hoạt động trong quá khứ hoặc tương lai.
5.16
Chức năng khác (tertiary function)
Chức năng không phải là chức năng chính hoặc chức năng phụ.
VÍ DỤ 1 Bộ lọc EMC, nếu có, sẽ cung cấp chức năng của nó ở chế độ tắt, chế độ bật một phần và chế độ bật.
VÍ DỤ 2 Chỉ báo trạng thái.
6 Thuật ngữ liên quan đến bảo toàn và tái sử dụng nguồn lực
6.1
Tháo dỡ (disassembly)
Quá trình bằng cách đó một hạng mục được tháo riêng ra theo cách để sau đó nó có thể được lắp ráp lại và đưa vào hoạt động.
CHÚ THÍCH: Quá trình này thường sử dụng các công cụ đơn giản như tua vít, kìm và cờ lê.
[NGUỒN: IEC/PAS 62596:2009, định nghĩa 3.1.5, được sửa đổi - để làm cho cách diễn đạt tuân thủ các quy tắc IEC, một phần của định nghĩa ban đầu giờ đây là một chú thích hạng mục và là một phần của chú thích ban đầu trong định nghĩa này.]
6.2
Tháo rời (disjointment)
Quá trình bằng cách đó các vật liệu được tách ra bằng phương tiện cơ khí sao cho sau đó hạng mục đó không thể lắp ráp lại để hoạt động được.
Chú thích: Quá trình này thường sử dụng các hoạt động như cưa, cắt, mài, dũa.
[NGUỒN: IEC/PAS 62596:2009, định nghĩa 3.1.6, được sửa đổi - để làm cho cách diễn đạt tuân thủ các quy tắc IEC, một phần của định nghĩa ban đầu giờ đây là một chú thích hạng mục và là một phần của chú thích ban đầu trong định nghĩa này.]
6.3
Cuối vòng đời (end of life)
Giai đoạn vòng đời của sản phẩm bắt đầu khi nó được đưa ra khỏi giai đoạn sử dụng dự kiến.
[NGUỒN: IEC 62075:2012, định nghĩa 3.4, được sửa đổi - "giai đoạn sử dụng" được thay thế bằng "giai đoạn sử dụng dự kiến"]
6.4
Thu hồi năng lượng (energy recovery)
Sản xuất năng lượng hữu ích thông qua quá trình đốt trực tiếp và có kiểm soát hoặc xử lý chất thải khác.
Chú thích: Lò đốt chất thải tạo ra nước nóng, hơi nước và/hoặc điện là một hình thức thu hồi năng lượng phổ biến.
6.5
Tái chế nguyên liệu (feedstock recycling)
Tái chế hóa học (chemical recycling)
Chuyển đổi thành monome hoặc sản xuất vật liệu mới bằng cách thay đổi cấu trúc hóa học của chất thải polyme thải thông qua cracking, khí hóa hoặc khử polyme, ngoại trừ thu hồi năng lượng và đốt.
Chú thích: Tái chế nguyên liệu và tái chế hóa chất là các từ đồng nghĩa.
[NGUỒN: ISO 15270:2008, định nghĩa 3.14, được sửa đổi - xóa "thô" trước "vật liệu" và "chất thải nhựa" được thay thế bằng "polyme thải")
6.6
Thu hồi vật liệu (material recovery)
Hoạt động xử lý vật liệu bao gồm tái chế cơ khí, tái chế nguyên liệu (hóa học) và tái chế hữu cơ, nhưng không bao gồm thu hồi năng lượng.
[NGUỒN: ISO 15270:2008, định nghĩa 3.20]
6.7
Tái chế cơ học (mechanical recycling)
Xử lý chất thải thành nguyên liệu thô hoặc sản phẩm thứ cấp mà không làm thay đổi đáng kể cấu trúc hóa học của vật liệu.
Chú thích: Nguyên liệu thô thứ cấp là từ đồng nghĩa với chất tái chế.
[NGUỒN: ISO 15270:2008, định nghĩa 3.21 - được sửa đổi - xóa "nhựa" trước "chất thải" trong định nghĩa chính và trước "nguyên liệu thô thứ cấp" trong Chú thích 1]
6.8
Tái chế hữu cơ (organic recycling)
Xử lý vi sinh có kiểm soát đối với chất thải có khả năng phân hủy sinh học trong điều kiện hiếu khí hoặc điều kiện kỵ khí.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "tái chế sinh học" được sử dụng đồng nghĩa.
[NGUỒN: ISO 15270:2008, định nghĩa 3.23, được sửa đổi - xóa "nhựa" trước "rác thải"]
6.9
Khả năng tái chế (recyclability)
Khả năng của vật liệu phế thải được xử lý cho mục đích ban đầu hoặc cho các mục đích khác, ngoại trừ thu hồi năng lượng.
6.10
Tái chế (recycling)
Xử lý vật liệu phế thải cho mục đích ban đầu hoặc cho các mục đích khác, ngoại trừ thu hồi năng lượng.
Chú thích: Thuật ngữ "tái chế" được sử dụng đồng nghĩa với thuật ngữ "thu hồi vật liệu"
[NGUỒN: ISO 15270:2008, định nghĩa 3.30, được sửa đổi - xóa "nhựa" trước "vật liệu phế thải"; bổ sung Chú thích 1 vào mục này)
6.11
Tân trang lại (refurbishing)
Bảo trì hoặc sửa chữa về chức năng hoặc thẩm mỹ một hạng mục để khôi phục lại nguyên bản hoặc hình thức và nâng cấp chức năng được xác định trước khác.
6.12
Chế tạo lại (remanufacture)
Quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm bằng cách sử dụng các bộ phận lấy từ các sản phẩm đã qua sử dụng trước đó.
6.13
Khả năng nâng cấp (upgradability)
Đặc tính của sản phẩm cho phép các mô-đun hoặc bộ phận của nó đã được nâng cấp hoặc thay thế riêng biệt mà không cần phải thay thế toàn bộ sản phẩm.
[NGUỒN: ISO 14021:1999, định nghĩa 3.1.4]
6.14
Nâng cấp (upgrading)
Quá trình cải thiện để nâng cao chức năng hoặc công suất của một sản phẩm
[NGUỒN: IEC 62075:2012, định nghĩa 3.23]
Phụ lục A
(tham khảo)
Điều kiện vận hành của thiết bị liên quan đến nhu cầu công suất
Bảng A.1 - Điều kiện vận hành của thiết bị liên quan đến nhu cầu công suất
Khi số lượng chức năng tăng từ trái sang phải trong Bảng A.1, các chế độ liên quan thường có mức tiêu thụ năng lượng cao hơn. Sự tồn tại của một chế độ trong Bảng A.1 không ngụ ý rằng một thiết bị cụ thể sẽ cung cấp chế độ đó.
Phụ lục B
(tham khảo)
Mục lục các thuật ngữ
| tái chế hóa học, 12 chất phải công bố và nhóm chất phải công bố, 8 thiết kế và phát triển, 5 tháo rỡ, 12 ngắt kết nối, 10 tháo rời, 12 chu kỳ Nhiệm vụ, 10 ECD, 6 lắp ráp điện tử, 5 linh kiện điện tử, 5 khí thải, 6 EMS, 6 phục hồi năng lượng, 12 môi trường, 6 khía cạnh môi trường, 6 tác động môi trường, 6 hệ thống quản lý môi trường, 6 thông số môi trường, 6 thiết kế có ý thức về môi trường, 6 công cụ thiết kế có ý thức về môi trường, 7 tái chế nguyên liệu, 12 hỗn hợp (hoặc chế phẩm) nguy hiểm, 8 chế độ không tải, 10 LCA, 7 LCT, 7 vòng đời, 7 đánh giá vòng đời, 7 giai đoạn vòng đời, 7 tư duy vòng đời, 7 vật liệu, 8 thu hồi vật liệu, 12 ma trận, 8 tái chế cơ khí, 12 hỗn hợp, 8 chế độ, 10 chức năng toàn vẹn mạng, 10 chế độ tắt, 10 chế độ bật, 10 chế độ hoạt động, 11 tái chế hữu cơ, 13 chế độ bất môt phần, 11 PBMS, 9 hệ thống đo lường dựa trên hiệu suất, 9 quản lý năng lượng, 11 chuẩn bị, 8 chức năng chính, 11 quá trình, 7 sản phẩm, 8 nhóm sản phẩm, 7 dòng sản phẩm, 9 chức năng bảo vệ, 11 chức năng kích hoạt lại, 11 khả năng tái chế, 13 | tái chế, 13 tân trang lại, 13 tái sản xuất, 13 mức ngưỡng báo cáo, 9 sàng lọc, 9 chức năng phụ, 11 các bên liên quan, 8 chức năng thông tin trạng thái, 11 chất, 9 nhóm chất, 9 chức năng khác, 11 khả năng nâng cấp, 13 nâng cấp, 13 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8095 (IEC 60050), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế.
[2] IEC 62075:2012, Audio/video, information and communication technology equipment - Environmentally conscious design (Thiết bị công nghệ âm thanh/video, thông tin và truyền thông - Thiết kế có ý thức về môi trường)
[3] TCVIM 10152:2013 (IEC 6230:2011), Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ.
[4] IEC 62321:2008, Electrotechnical products - Determination of levels of six regulated substances (lead, mercury, cadmium, hexavaleni chromium, polybrominated biphenyls, polybrominated diphenyl ethers), (Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định các mức của sáu chất được điều tiết (chì, thủy ngân, cadmium, crom hóa trị sáu, polybrominated biphenyls, polybrominated diphenyl ethers).
[5] IEC 62430:2009, Environmentally conscious design for electrical and electronic products (Thiết kế có ý thức về môi trường cho các sản phẩm điện và điện tử)
[6] IEC 62474:2012, Material declaration for products of and for the electrotechnical industry (Công bở vật liệu cho các sản phẩm của và dùng cho ngành kỹ thuật điện)
[7] IEC/PAS 62596:2009, Electrotechnical products - Determination of restricted substances - Sampling procedure - Guidelines (Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định các chất bị hạn chế - Quy trình lấy mẫu - Hướng dẫn)
[8] IEC Guide 109:2012, Environmental aspects - Inclusion in electrotechnical product standards (Khía cạnh môi trường - Đưa vào tiêu chuẩn sản phẩm kỹ thuật điện)
[9] ISO 9000:2005, Quality management systems - Fundamentals and vocabulary (Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng)
[10] ISO 14001:2004, Environmental management systems - Requirements with guidance for use (Hệ thống quản lý môi trường - Yêu cầu và hướng dẫn sử dụng)
[11] ISO 14021:1999, Environmental labels and declarations - Self-declared environmental claims (Type II environmental labelling), (Nhãn và công bố môi trường - Tự công bố về công bố môi trường (Ghi nhãn môi trường kiểu II).
[12] ISO 14040:2006, Environmental management - Life cycle assessment - Principles and framework (Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời - Nguyên tắc và khuôn khổ)
[13] ISO 14059:2009, Environmental management - Vocabulary (Quản lý môi trường - Từ vựng)
[14] ISO 15270:2008, Plastics - Guidelines for the recovery and recycling of plastics waste (Nhựa - Hướng dẫn thu hồi và tái chế chất thải nhựa)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường
5 Thuật ngữ liên quan đến hiệu quả sử dụng năng lượng và tiêu thụ công suất
6 Thuật ngữ liên quan đến bảo tồn và tái sử dụng nguồn lực
Phụ lục A (tham khảo) - Điều kiện vận hành của thiết bị liên quan đến nhu cầu công suất
Phụ lục B (Tham khảo) - Mục lục các thuật ngữ
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!