Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 270/QĐ-TTg 2024 Danh mục các dự án quan trọng quốc gia ngành năng lượng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 270/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 270/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 02/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng
Ngày 02/4/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 270/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng. Dưới đây là một số thông tin đáng chú ý:
1. 12 Dự án nguồn điện quan trọng quốc gia bao gồm:
- Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I, công suất 2x701,5 MW;
- Nhà máy nhiệt điện LNG Quảng Trạch II, công suất 1.500 MW;
- Thủy điện Hòa Bình mở rộng (MR), công suất 2x240 MW;
- Thủy điện Ialy MR, công suất 2x180 MW;
- Thủy điện Trị An MR, công suất 200 MW;
- Thủy điện tích năng Bác Ái, công suất 1.200 MW;
- Nhà máy nhiệt điện Long Phú I, công suất 2x600 MW;…
2. 28 Dự án lưới điện trọng điểm ngành năng lượng đó là:
- Các dự án tăng cường liên kết lưới điện Bắc - Trung, tăng cường năng lực truyền tải và cung cấp điện cho các khu vực phụ tải lớn: Đường dây (ĐD) 500 kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu quy mô 2x225,5 km; ĐD 500 kV Quỳnh Lưu-Thanh Hóa quy mô 2x91,8 km,…
- Các dự án lưới điện đồng bộ và giải tỏa công suất các dự án nguồn điện: ĐD 500 kV NMNĐ Nhơn Trạch 4 - rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè quy mô 2x1,2+4x3 km; ĐD 220 kV NMNĐ Nhơn Trạch 3 - TBA 500 kV Long Thành quy mô 2x26,6 km;…
- Các dự án lưới điện giải tỏa công suất các NM thủy điện phía Bắc và tăng cường mua điện từ Trung Quốc: ĐD 500 kV Lào Cai - Vĩnh Yên quy mô 2x228,92 km, ĐD 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ quy mô 2x103,3 km, …
- Các dự án lưới điện phục vụ mua điện từ Lào: ĐD 220 kV Nậm Sum - Nông Cống quy mô 2x129 km Trạm cắt 220 kV Đăk Ooc và các đường dây 220 kV đấu nối từ nhà máy thủy điện Nam Emoun (Lào) vào Hệ thống điện Việt Nam quy mô 1x13,4+4x1,9 km,…
3. Thông quan 07 Chuỗi dự án khí-điện; 06 Dự án kho LNG và nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu; 02 Dự án lọc hóa dầu; 02 Chương trình; 01 Đề án về ngành năng lượng.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 02/4/2024.
Xem chi tiết Quyết định 270/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 270/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 270/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục các chương trình, công trình, dự án quan trọng
quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng
____________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1447/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng thuộc phạm vi chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương rà soát, tổng hợp ý kiến, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục phù hợp yêu cầu thực tế, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Các thành viên Ban Chỉ đạo (theo QĐ số 1447/QĐ-TTg ngày 22/11/2023); - Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý Thủ tướng, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, TGĐ Cổng TTĐT, Công báo; - Lưu: VT, CN. | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN QUAN
TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH NĂNG LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
____________________
1. Các dự án nguồn điện
TT | Dự án | Công suất | Ghi chú |
1 | Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) Quảng Trạch I | 2x701,5 MW |
|
2 | NMNĐ LNG Quảng Trạch II | 1.500 MW |
|
3 | Thủy điện Hòa Bình mở rộng (MR) | 2x240 MW |
|
4 | Thủy điện Ialy MR | 2x180 MW |
|
5 | Thủy điện Trị An MR | 200 MW |
|
6 | Thủy điện tích năng Bác Ái | 1.200 MW |
|
7 | NMNĐ Long Phú I | 2x600 MW |
|
8 | NMNĐ Nhơn Trạch III và Nhơn Trạch IV | 1.624 MW |
|
9 | NMNĐ LNG Hiệp Phước giai đoạn 1 | 1.200 MW |
|
10 | NMNĐ LNG Long An 1 | 1.500 MW |
|
11 | NMNĐ LNG Long An 2 | 1.500 MW |
|
12 | Nhà máy Thuỷ điện tích năng Phước Hoà | 1.200 MW |
|
2. Các dự án lưới điện
TT | Dự án | Quy mô | Ghi chú |
A | Các dự án tăng cường liên kết lưới điện Bắc - Trung, tăng cường năng lực truyền tải và cung cấp điện cho các khu vực phụ tải lớn |
|
|
1 | Đường dây (ĐD) 500 kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu | 2x225,5 km |
|
2 | ĐD 500 kV Quỳnh Lưu-Thanh Hóa | 2x91,8 km |
|
3 | ĐD 500 kV NMNĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa | 2x74,4 km |
|
4 | ĐD 500 kV NMNĐ Nam Định 1 - Phố Nối | 2x123,9 km |
|
5 | Trạm biến áp (TBA0 500 kV Vĩnh Yên và các đường dây đấu nối | 2x900 MVA 500 kV: 2x0,4+2x3 km |
|
6 | ĐD 500/220 kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín | 500kV: 0,54+3,9+40 km 220kV: 5x0,32+5x3,9+ 2x40+2x2,7+2x 2,5 km |
|
7 | TBA 500 kV Quỳnh Lưu và ĐD đấu nối | 900 MVA 500kV: 4x1km 220kV: 2x11km |
|
8 | TBA 500 kV Thanh Hóa | 2x600 MVA 220kV: 4x7,53 km |
|
9 | TBA 500 kV NMNĐ Nam Định và đường dây đấu nối | 900 MVA 220kV: 2x7,2km |
|
10 | TBA 500 kV Thái Bình và đấu nối | 600 MVA 500kV: 4x1,7 km 220kV: 4x6km |
|
11 | TBA 220 kV Văn Điển và đấu nối | 2x250 MVA 4x4,5 km |
|
12 | Xây dựng mới trạm 220/110 kV Thanh Xuân | 2x250 MVA |
|
13 | Xây dựng tuyến đường dây 220 kV từ TBA 500/220 kV Tây Hà Nội đi TBA 220 kV Thanh Xuân | 4x16 km |
|
14 | Xây dựng mới trạm 220/110 kV Đại Mỗ và nhánh rẽ 220 kV | 2x250 MVA 2x1,8 km |
|
15 | Cấp điện từ lưới điện quốc gia cho huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. |
|
|
B | Các dự án lưới điện đồng bộ và giải tỏa công suất các dự án nguồn điện |
|
|
1 | ĐD 500 kV NMNĐ Nhơn Trạch 4 - rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè | 2x1,2+4x3 km |
|
2 | ĐD 220 kV NMNĐ Nhơn Trạch 3 - TBA 500 kV Long Thành | 2x26,6 km |
|
3 | ĐD 220 kV NMNĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái | 2x22 km |
|
4 | TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) và ĐD 220 kV đấu nối | 1800 MVA 4x5,5 km |
|
5 | ĐD 500 kV Lao Bảo - Trạm cắt 500 kV Quảng Trị 2 | 2x31 km |
|
6 | Trạm cắt 500 kV Quảng Trị 2 và các ĐD 500 kV đấu nối | 4x5 km |
|
C | Các dự án lưới điện giải tỏa công suất các NM thủy điện phía Bắc và tăng cường mua điện từ Trung Quốc |
|
|
1 | ĐD 500 kV Lào Cai - Vĩnh Yên | 2x228,92 km |
|
2 | ĐD 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ | 2x103,3 km |
|
3 | TBA 220 kV Nghĩa Lộ và ĐD 220 kV Nghĩa Lộ - Việt Trì | 250 MVA 2x92,62 km |
|
4 | ĐD 220 kV Than Uyên - Trạm 500 kV Lào Cai | 2x73,2 km |
|
D | Các dự án lưới điện phục vụ mua điện từ Lào |
|
|
1 | ĐD 220 kV Nậm Sum - Nông Cống | 2x129 km |
|
2 | Trạm cắt 220 kV Đăk Ooc và các đường dây 220 kV đấu nối từ nhà máy thủy điện Nam Emoun (Lào) vào Hệ thống điện Việt Nam | 1x13,4+4x1,9 km |
|
3 | ĐD 500 kV Monsoon - Thạnh Mỹ (đoạn trên lãnh thổ Việt Nam) | 2x44,7 km |
|
3. Các chuỗi dự án khí - điện
TT | Dự án | Ghi chú |
A | Chuỗi dự án khí - điện Lô B |
|
1 | Dự án Phát triển mỏ khí Lô B |
|
2 | Dự án Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn |
|
3 | Các Dự án Nhà máy điện sử dụng khí Lô B (Ô Môn I, Ô Môn II, Ô Môn III, Ô Môn Iv) | Tổng công suất: 3.810 MW |
B | Chuỗi dự án khí - điện Cá Voi Xanh |
|
1 | Dự án Phát triển mỏ khí Cá Voi Xanh |
|
2 | Các Dự án Nhà máy điện sử dụng khí Cá Voi Xanh (Miền Trung I, Miền Trung II, Dung Quất I, Dung Quất II, Dung Quất III) | Tổng công suất: 3.750 MW |
C | Chuỗi dự án khí - điện LNG Sơn Mỹ |
|
1 | Dự án Kho cảng LNG Sơn Mỹ |
|
2 | Dự án Trung tâm điện lực Sơn Mỹ (NMNĐ BOT Sơn Mỹ I, BOT Sơn Mỹ II) | Tổng công suất: 4.500 MW |
4. Các dự án kho LNG và nhà máy điện (NMĐ) sử dụng LNG làm nhiên liệu
TT | Dự án | Ghi chú |
1 | 1.1. Kho LNG NMĐ Quảng Ninh 1.2. NM điện LNG Quảng Ninh | 1500 MW |
2 | 2.1. Kho LNG NMĐ Thái Bình 2.2. NM điện LNG Thái Bình | 1500 MW |
3 | 3.1. Kho LNG NMĐ Nghi Sơn 3.2. NM điện LNG Quỳnh Lập/Nghi Sơn | 1500 MW |
4 | 4.1. Kho LNG NMĐ Hải Lăng giai đoạn 1 4.2. NM điện LNG Hải Lăng giai đoạn 1 | 1500 MW |
5 | 5.1. Kho LNG NMĐ Cà Ná 5.2. NM điện LNG Cà Ná | 1500 MW |
6 | 6.1. Kho LNG NMĐ Bạc Liêu (giai đoạn 1) 6.2. NM điện LNG Bạc Liêu | 3.200 MW |
5. Các dự án lọc hóa dầu
TT | Dự án | Ghi chú |
1 | Dự án nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
|
2 | Dự án Tổ hợp hóa dầu Miền Nam (Long Sơn) |
|
6. Các Chương trình
TT | Chương trình | Ghi chú |
1 | Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 |
|
2 | Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi, hải đảo giai đoạn 2021-2025 |
|
7. Đề án
TT | Đề án | Ghi chú |
1 | Đề án thí điểm phát triển điện gió ngoài khơi | Theo Thông báo số 42/TB-VPCP ngày 05/02/2024 |