Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2173/QĐ-UBND Hà Nội 2019 tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2173/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2173/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 03/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
tải Quyết định 2173/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2173/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 6569/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình: số 738/TTr-SCT ngày 21/02/2019 và số 1274/TTr-SCT ngày 22/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND Thành phố)
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất công nghiệp và công trình xây dựng là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thành phố Hà Nội.
Các cơ sở tham gia, đánh giá công nhận danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH quy định tại Điều 2 của Quy định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm còn phải đáp ứng điều kiện sau: Có kế hoạch năm, 05 năm và báo cáo thực hiện kế hoạch năm, 05 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng (Sau đây viết tắt là Thông tư 09/2012/TT-BCT).
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này, công trình xây dựng (đang trong giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại, có tổng diện tích sàn 2.500 m2 trở lên) còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là các công trình được quy định tại mục 1.1 của QCVN 09:2017/BXD theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả (Sau đây viết tắt là Thông tư 15/2017/TT-BXD).
- Có đầy đủ hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công của công trình. Đối với công trình đang vận hành phải có báo cáo, kế hoạch tình hình sử dụng năng lượng theo Thông tư 09/2012/TT-BCT.
Bộ Tiêu chí đánh giá được chia thành 2 nhóm biện pháp: Quản lý năng lượng hiệu quả và Kỹ thuật năng lượng hiệu quả (Các chỉ số hiệu quả năng lượng), cụ thể:
Thời hạn công nhận danh hiệu là 3 năm, kể từ ngày Cơ sở, Công trình xây dựng được công nhận danh hiệu.
Hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện chế độ tài chính theo quy định hiện hành.
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp Sở Công Thương thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Công Thương; Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Công Thương; Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I: Mẫu Đăng ký
(Tên Cơ sở) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
ĐĂNG KÝ
Tham gia công nhận danh hiệu Cơ sở/Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH
Kinh gửi: Thường trực Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố - Sở Công Thương
(331 Cầu Giấy, Hà Nội)
Tên Cơ sở:………………………………Tel:…………..Fax:…………..Email: ……………..
Trực thuộc (tên công ty mẹ - nếu có): ………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Loại hình hoạt động: ……………………………………………………………………………
Thời gian khởi công, diện tích sàn xây dựng (đối với công trình xây dựng): ……………
Năm đi vào hoạt động: …………………………………………………………………………
Tên người đại diện liên lạc: ……………..Tel: …………….Email: …………………………
(Tên Cơ sở) đăng ký tham gia đề nghị công nhận danh hiệu NĂNG LƯỢNG XANH, số điểm tự đánh giá theo bản phụ lục đính kèm.
(Tên Cơ sở) cam kết không có vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và các quy định khác của pháp luật liên quan.
(Tên Cơ sở) cam kết hồ sơ đề nghị công nhận đúng với tình hình thực tế của (Tên Cơ sở), đảm bảo các dữ liệu là chính xác; (Tên Cơ sở) sẽ đáp ứng các yêu cầu, làm rõ hồ sơ của Hội đồng đánh giá, chấp nhận kết quả đánh giá của Hội đồng.
(Tên Cơ sở) đề nghị Hội đồng xem xét, đánh giá, công nhận Cơ sở, công trình xây dựng theo quy định.
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm:...
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ |
PHỤ LỤC II.1:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính từ năm đánh giá). |
15 |
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng. |
8 |
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp tiết kiệm năng lượng trong 3 năm. |
7 |
|
1.2 |
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng. |
15 |
a) Có quyết định thành lập Ban quản lý năng lượng. |
8 |
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế hoạt động. |
7 |
|
1.3 |
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng. Cơ sở có người quản lý năng lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp). |
5 |
1.4 |
Tiêu chí 4: Có chứng nhận ISO 50001. |
3 |
2. |
Nhóm các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả |
|
2.1 |
Tiêu chí 5: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá). |
25 |
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 5% trở lên; |
25 |
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 2% đến dưới 5%; |
20 |
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 1% đến dưới 2%. |
10 |
|
2.2 |
Tiêu chí 6: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (căn cứ các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá). |
20 |
a) Từ 10% trở lên; |
20 |
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%; |
15 |
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%. |
10 |
|
2.3 |
Tiêu chí 7: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá). |
16 |
a) Từ 0,1 năm đến dưới 2 năm; |
16 |
|
b) Hoặc từ 2 năm đến dưới 5 năm; |
12 |
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên. |
8 |
|
2.4 |
Tiêu chí 8: Sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối. |
1 |
a) Từ 1% trở lên; |
1 |
|
b) Hoặc dưới 1 %. |
0,5 |
PHỤ LỤC II.2a:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là công trình xây dựng có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 2.500 m2
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính từ năm đánh giá). |
15 |
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng. |
8 |
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp tiết kiệm năng lượng trong 3 năm. |
7 |
|
1.2 |
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng. |
15 |
a) Có quyết định thành lập Ban quản lý năng lượng. |
8 |
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế hoạt động. |
7 |
|
1.3 |
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng. Cơ sở có người quản lý năng lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp). |
5 |
1.4 |
Tiêu chí 4: Có chứng nhận ISO 50001. |
3 |
2. |
Nhóm áp dụng các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả |
|
2.1 |
Tiêu chí 5: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá). |
25 |
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 5% trở lên; |
25 |
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 2% đến dưới 5%; |
20 |
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 1% đến dưới 2%. |
10 |
|
2.2 |
Tiêu chí 6: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá). |
20 |
a) Từ 10% trở lên; |
20 |
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%; |
15 |
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%. |
10 |
|
2.3 |
Tiêu chí 7: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá). |
16 |
a) Từ 0,1 năm đến dưới 3 năm; |
16 |
|
b) Hoặc từ 3 năm đến dưới 5 năm; |
12 |
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên. |
8 |
|
2.4 |
Tiêu chí 8: Sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối. |
1 |
a) Từ 1 % trở lên; |
1 |
|
b) Hoặc dưới 1%. |
0,5 |
PHỤ LỤC II.2b:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là công trình xây dựng có tổng diện tích sàn từ 2.500 m2 trở lên
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính từ năm đánh giá). |
15 |
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng. |
8 |
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp tiết kiệm năng lượng trong 3 năm. |
7 |
|
1.2 |
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng. |
14 |
a) Có quyết định thành lập Ban quản lý năng lượng, quy chế hoạt động của Ban và Chính sách năng lượng. |
6 |
|
b) Sử dụng hệ thống quản lý, điều khiển tự động để vận hành phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phù hợp với quy mô công trình. |
5 |
|
c) Có chứng nhận ISO 50001. |
3 |
|
1.3 |
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng. Cơ sở có người quản lý năng lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp). |
5 |
1.4 |
Tiêu chí 4: Các thiết bị thuộc danh mục dán nhãn năng lượng phải được sử dụng trong công trình. |
10 |
2. |
Nhóm áp dụng các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả |
|
2.1 |
Tiêu chí 5: Vỏ công trình. |
10 |
a) Cách nhiệt tường bao quanh đối với không gian có điều hòa không khí. |
4 |
|
a.1) Đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100%, các="" giá="" trị="" phải="" đáp="">100%,> - Phần tường không xuyên sáng có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56m2.K/W. - Kính có hệ số SHGC (hệ số hấp thụ nhiệt) đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
a.2) Hoặc đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất sử dụng 100% kính có hệ số SHGC đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
a.3) Hoặc đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100% nhưng="" chỉ="" đáp="" ứng="" 1="" giá="" trị="" tổng="" nhiệt="" trở="" nhỏ="" nhất="">100%>0,min ≥ 0,56 m2.K/W của tường không xuyên sáng hoặc hệ số SHGC của kính. |
2 |
|
b) Cách nhiệt mái (Loại mái chính sử dụng trong công trình): Có giá trị tổng nhiệt trở R0,min≥1,00 m2.K/W. |
3 |
|
c) Vật liệu công trình. |
3 |
|
c.1) Công trình sử dụng gạch không nung. |
2 |
|
c.2) Công trình sử dụng kính cách nhiệt Low-E. |
1 |
|
2.2 |
Tiêu chí 6: Diện tích thông gió tự nhiên của phòng tối thiểu bằng 5% diện tích sàn sử dụng của phòng tiếp giáp với không gian bên ngoài |
3 |
2.3 |
Tiêu chí 7: Thiết bị sử dụng năng lượng trong công trình |
16 |
|
a) Hệ thống điều hòa không khí. |
5 |
|
a.1) Sử dụng hệ thống điều hòa chiller có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2 4 của QCVN 09:2017/BXD. |
|
|
a.2) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa VRV/VRF có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.3 của QCVN 09:2017/BXD. |
|
|
a.3) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa không khí cục bộ có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.3 của QCVN 09:2017/BXD. |
|
|
b) Hệ thống chiếu sáng: Mật độ công suất chiếu sáng trung bình trong công trình đạt yêu cầu theo bảng 2.5 của QCVN 09:2017/BXD. |
4 |
c) Động cơ điện trong công trình đạt yêu cầu theo bảng 2.6 của QCVN 09:2017/BXD. |
4 |
|
d) Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7, bảng 2.8 của QCVN 09:2017/BXD. |
3 |
|
|
d.1) Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.8 QCVN 09:2017/BXD |
2 |
|
d.2) Hoặc Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7 QCVN 09:2017/BXD |
1 |
2.4 |
Tiêu chí 8: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá). |
10 |
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 5% trở lên; |
10 |
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 2% đến dưới 5%; |
8 |
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 1% đến dưới 2%. |
6 |
2.5 |
Tiêu chí 9: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá). |
8 |
|
a) Từ 10% trở lên; |
8 |
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%; |
6 |
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%. |
4 |
2.6 |
Tiêu chí 10: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá). |
8 |
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 3 năm; |
8 |
|
b) Hoặc từ 3 năm đến dưới 5 năm; |
6 |
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên. |
4 |
2.7 |
Tiêu chí 11: Công trình có sử dụng năng lượng mặt trời hoặc tự sản xuất điện. |
1 |
PHỤ LỤC III:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với công trình xây dựng có tổng diện tích sàn từ 2.500 m2 trở lên
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
Tiêu chí 1: Sử dụng hệ thống quản lý, điều khiển tự động để vận hành phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phù hợp với quy mô công trình. |
10 |
1.2 |
Tiêu chí 2: Các thiết bị thuộc danh mục dán nhãn năng lượng phải được sử dụng trong công trình. |
10 |
2. |
Nhóm các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả |
|
2.1 |
Tiêu chí 3: Cách nhiệt tường bao quanh đối với không gian có điều hòa không khí. |
15 |
a) Đối với tường bao quanh đáp ứng giá trị tổng nhiệt trở của tường không xuyên sáng và đạt hệ số hấp thụ nhiệt của kính. |
15 |
|
a.1) Đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100%, các="" giá="" trị="" phải="" đáp="">100%,> - Phần tường không xuyên sáng có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56 m2.K/W. - Kính có hệ số SHGC (hệ số hấp thụ nhiệt) đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
a.2) Hoặc đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất sử dụng 100% kính có hệ số SHGC đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
b) Hoặc đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100% nhưng="" chỉ="" đáp="" ứng="" 1="" giá="" trị="" tổng="" nhiệt="" trở="" nhỏ="" nhất="">100%>0,min ≥ 0,56 m2.K/W của tường không xuyên sáng hoặc hệ số SHGC của kính. |
10 |
|
2.2 |
Tiêu chí 4: Vật liệu công trình. |
8 |
a) Công trình sử dụng gạch không nung. |
5 |
|
b) Công trình sử dụng kính cách nhiệt Low-E. |
3 |
|
2.3 |
Tiêu chí 5: Cách nhiệt mái (Loại mái chính sử dụng trong công trình): Có giá trị tổng nhiệt trở R0,min≥1,00 m2.K/W. |
10 |
2.4 |
Tiêu chí 6: Diện tích thông gió tự nhiên của phòng tối thiểu bằng 5% diện tích sàn sử dụng của phòng tiếp giáp với không gian bên ngoài |
12 |
2.5 |
Tiêu chí 7: Hệ thống điều hòa không khí. |
12 |
a) Sử dụng hệ thống điều hòa chiller có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.4 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
b) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa VRV/VRF có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 23 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
c) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa không khí cục bộ có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.3 của QCVN 09:2017/BXD. |
||
2.6 |
Tiêu chí 8: Mật độ công suất chiếu sáng trung bình trong công trình đạt yêu cầu theo bảng 2.5 của QCVN 09:2017/BXD. |
10 |
2.7 |
Tiêu chí 9: Động cơ điện trong công trình đạt yêu cầu theo bảng 2.6 của QCVN 09:2017/BXD. |
6 |
2.8 |
Tiêu chí 10: Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7, bảng 2.8 của QCVN 09:2017/BXD. |
6 |
a) Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.8 QCVN 09:2017/BXD |
6 |
|
b) Hoặc Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7 QCVN 09:2017/BXD |
3 |
|
2.9 |
Tiêu chí 11: Công trình có sử dụng năng lượng mặt trời hoặc tự sản xuất điện. |
1 |
PHỤ LỤC IV:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính từ năm đánh giá). |
12 |
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng. |
8 |
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp tiết kiệm năng lượng trong 3 năm. |
4 |
|
1.2 |
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng. |
15 |
a) Có quyết định thành lập Ban quản lý năng lượng. |
8 |
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế hoạt động. |
7 |
|
1.3 |
Tiêu chí 3: Hoạt động nâng cao năng lực; chia sẻ thông tin về các giải pháp hiệu quả năng lượng. |
5 |
a) Có chia sẻ thông tin lên Website của doanh nghiệp hay các Website chuyên ngành tiết kiệm năng lượng; tham gia tập huấn, hội nghị, hội thảo về các giải pháp hiệu quả năng lượng. |
3 |
|
b) Có lắp đồng hồ điện thông minh kết nối, sử dụng dữ liệu để giám sát, điều khiển chế độ năng lượng. |
2 |
|
2. |
Nhóm các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả |
|
2.1 |
Tiêu chí 4: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá). |
25 |
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 5% trở lên; |
25 |
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 2% đến dưới 5%; |
20 |
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực tế đạt được từ 1% đến dưới 2%. |
10 |
|
2.2 |
Tiêu chí 5: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (căn cứ các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá). |
15 |
a) Từ 10% trở lên; |
15 |
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%; |
10 |
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%. |
5 |
|
2.3 |
Tiêu chí 6: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá). |
19 |
a) Từ 0,1 năm đến dưới 2 năm; |
19 |
|
b) Hoặc từ 2 năm đến dưới 5 năm; |
15 |
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên. |
10 |
|
2.4 |
Tiêu chí 7: Các doanh nghiệp có giải pháp tiết kiệm năng lượng mang tính sáng tạo, độc đáo và có khả năng ứng dụng rộng rãi. |
8 |
a) Các giải pháp mới mang tính thử nghiệm có hiệu quả; |
3 |
|
b) Các giải pháp sáng tạo liên quan đến quy trình công nghệ, ứng dụng công nghệ mới; |
3 |
|
c) Các giải pháp có tính nhân rộng. |
2 |
|
2.5 |
Tiêu chí 8: Sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng sinh khối. |
1 |
a) Từ 1% trở lên; |
1 |
|
b) Hoặc dưới 1%. |
0,5 |