Quyết định 14/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tuyến biên giới Việt - Trung đến năm 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 14/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2006/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 14/2006/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP SỐ 14/2006/QĐ-BCN
NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2006 PHấ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
CễNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CễNG NGHIỆP TUYẾN BIấN GIỚI
VIỆT - TRUNG ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 thỏng 5 năm 2003 của Chớnh
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Cụng nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 thỏng 6 năm 2003 của Thủ
tướng Chớnh phủ về việc phờ duyệt
Chiến lược phỏt triển kinh tế - xó hội
tuyến biến giới Việt Trung;
Căn cứ Cụng văn số
1332/VPCP-CN của Văn phũng Chớnh phủ về việc
uỷ quyền phờ duyệt Quy hoạch phỏt triển cụng
nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp tuyến biờn
giới Việt - Trung đến năm 2010;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phờ duyệt Quy
hoạch phỏt triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng
nghiệp tuyến biờn giới Việt - Trung với cỏc
nội dung chủ yếu sau:
1. Quan
điểm phỏt triển
- Gắn
liền với việc bảo đảm an ninh quốc
phũng và trật tự an toàn xó hội, chủ quyền và toàn
vẹn lónh thổ, chỳ trọng đến mối quan
hệ hữu cơ với cỏc vựng xung quanh và cả
nước trờn cơ sở phõn cụng hợp tỏc cựng cú
lợi, từng bước cải thiện đời
sống kinh tế và nõng cao dõn trớ của nhõn dõn trờn
địa bàn.
- Huy
động mọi nguồn lực của nhõn dõn cỏc dõn
tộc trong vựng, cỏc tỉnh khỏc, cỏc doanh nghiệp miền
xuụi thuộc mọi thành phần kinh tế và đầu
tư nước ngoài, đặc biệt là từ Trung
Quốc và cỏc nước ASEAN. Nhà nước tập trung
đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng và
cú chớnh sỏch hỗ trợ cỏc doanh nghiệp sản xuất cụng
nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp.
- Phỏt huy tối
đa tiềm năng và ưu thế sẵn cú của vựng
biờn giới, cửa ngừ giao lưu của Việt Nam và
cỏc nước ASEAN với Trung Quốc, đẩy mạnh
hợp tỏc, xuất nhập khẩu với cỏc địa
phương vựng biờn giới Trung Quốc.
- Tập trung phỏt
triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp ở
khu vực những cửa khẩu chớnh; cỏc khu, cụm cụng
nghiệp, khuyến khớch phỏt triển ở cỏc vựng khỏc
dọc tuyến biờn giới với quy mụ vừa và nhỏ.
Kết hợp phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp
với phỏt triển du lịch. Chỳ trọng bảo vệ
mụi trường sinh thỏi, đặc biệt là bảo
vệ rừng và nguồn nước.
2. Định
hướng phỏt triển đến năm 2010
- Tập trung
đầu tư phỏt triển những ngành cụng nghiệp cú
lợi thế như: khai thỏc và chế biến khoỏng
sản quy mụ vừa và nhỏ, cụng nghiệp chế biến
nụng lõm sản, vật liệu xõy dựng, thuỷ
điện nhỏ, phõn bún, hoỏ chất và cơ khớ sửa
chữa. Ưu tiờn thu hỳt đầu tư vào cỏc ngành cụng
nghiệp chế biến, gia cụng xuất khẩu, sản
xuất bao bỡ và đúng gúi xuất khẩu sang thị
trường Trung Quốc. Chỳ trọng phỏt triển cỏc ngành
tiểu thủ cụng nghiệp, nghề truyền thống cú
sử dụng nhiều lao động và nguyờn liệu
tại địa phương như dệt, mõy tre đan,
chạm khắc gỗ, mộc dõn dụng và một số
ngành nghề khỏc gúp phần thỳc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao
động trong vựng, tăng thu nhập cho dõn cư.
- Cỏc khu cụng
nghiệp, cỏc dự ỏn sản xuất quy mụ lớn và
vừa được xõy dựng và triển khai chủ
yếu ở Lào cai và Múng Cỏi. Cụng nghiệp vừa và
nhỏ, tiểu thủ cụng nghiệp được phõn
bổ ở cỏc huyện, gắn liền với vựng nguyờn
liệu và hệ thống cụng nghiệp của cỏc tỉnh.
- Nhà
nước khuyến khớch và hỗ trợ phỏt triển
tiểu thủ cụng nghiệp, làng nghề, nghề
truyền thống của đồng bào cỏc dõn tộc;
đào tạo, du nhập nghề mới cho nhõn dõn trờn
tuyến biờn giới để giải quyết việc
làm, tăng thu nhập, gúp phần xoỏ đúi, giảm nghốo.
- Đẩy
mạnh cụng tỏc thăm dũ đỏnh giỏ trữ lượng tài
nguyờn khoỏng sản để tạo cơ sở phỏt
triển cụng nghiệp khai khoỏng giai đoạn sau năm
2010.
3. Định
hướng phỏt triển của từng tỉnh
đến năm 2010
a. Tỉnh
Điện Biờn
- Đối
với huyện Mường Nhộ, trước mắt phỏt
triển cỏc cơ sở sản xuất cụng nghiệp
chế biến mõy, tre, song và một số loại lõm
sản quy mụ nhỏ phục vụ nhu cầu tại chỗ,
đồng thời kết hợp với cỏc cơ sở
ở trung tõm tỉnh để cung cấp nguyờn liệu và
một số sản phẩm phục vụ cho cỏc vựng khỏc
và tham gia xuất khẩu.
- Phỏt triển
một số cơ sở sản xuất gạch ngúi,
sửa chữa cơ khớ, sản xuất dụng cụ
cầm tay phục vụ nhu cầu tại chỗ. Từng
bước xõy dựng điểm cụng nghiệp tại
trung tõm huyện và khu vực cửa khẩu quốc gia Sớn
Thầu để thu hỳt đầu tư, điểm cụng nghiệp
ở khu vực tỏi định cư dự ỏn Thuỷ
điện Sơn La. Phỏt triển sản xuất vật
liệu xõy dựng để đỏp ứng nhu cầu xõy
dựng cơ sở hạ tầng tại địa
phương và khu vực di dõn, tập trung vào cỏc sản
phẩm như đỏ xõy dựng, gạch tuy nen, gạch ngúi
nung và một số loại vật liệu khỏc. Tận
dụng tiềm năng sẵn cú cựng với việc
chuyển đổi cơ cấu cõy trồng, hỡnh thành cỏc
vựng nguyờn liệu chuyờn canh để phỏt triển cụng
nghiệp chế biến nụng lõm sản.
b. Tỉnh Lai
Chõu
Đối
với 3 huyện biờn giới (Mường Tố, Sỡn Hồ,
Phong Thổ), tập trung phỏt triển thuỷ điện
nhỏ; khai thỏc và chế biến khoỏng sản; sản
xuất vật liệu xõy dựng; cụng nghiệp chế
biến hàng nụng, lõm sản như mõy tre đan và cỏc lõm
sản khỏc; chế biến thịt, thức ăn gia sỳc;
sửa chữa cơ khớ, sản xuất nụng cụ phục
vụ nhu cầu địa phương. Từng
bước xõy dựng cụm cụng nghiệp Mường So
tại Phong Thổ để thu hỳt đầu tư
chế biến khoỏng sản, sản xuất xi măng và vật
liệu xõy dựng; cụm cụng nghiệp Lờ Lợi - Nậm
Hằng tại huyện Sỡn Hồ và Mường Tố
để thu hỳt sản xuất giấy, đỏ lợp,
cơ khớ nhỏ.
c. Tỉnh Lào
Cai
Đối
với thành phố Lào Cai và 4 huyện giỏp biờn (Bỏt Xỏt,
Bắc Hà, Bảo Thắng, Sa Pa), phỏt triển cụng nghiệp
khai thỏc và chế biến khoỏng sản (apatit, đồng,
sắt), chế biến nụng lõm sản xuất khẩu, gia
cụng cỏc sản phẩm xuất khẩu sang Võn Nam - Trung
Quốc, thuỷ điện vừa và nhỏ để
cung cấp điện cho nhu cầu tại chỗ, cụng
nghiệp phõn bún, hoỏ chất. Tiếp tục triển khai
quy hoạch và xõy dựng hạ tầng 3 khu cụng nghiệp
(Đụng Phố Mới, Bắc Duyờn Hải và Tằng
Loỏng).
d. Tỉnh Hà
Giang
Đối
với cỏc huyện biờn giới (Vị Xuyờn, Hoàng Su Phỡ, Xớn
Mần, Quản Bạ, Yờn Minh, Đồng Văn, Mốo
Vạc), tập trung phỏt triển cụng nghiệp khai thỏc và
chế biến khoỏng sản quy mụ vừa và nhỏ; thuỷ
điện nhỏ; chế biến nụng lõm sản quy mụ
nhỏ và hộ gia đỡnh; phỏt triển tiểu thủ cụng
nghiệp để tạo việc làm cho đồng bào dõn
tộc. Duy trỡ gia cụng xuất khẩu hàng húa cho Trung Quốc
tại khu vực cửa khẩu Thanh Thuỷ.
Đ. Tỉnh
Cao Bằng
Phỏt huy tiềm
năng, thế mạnh của cỏc huyện giỏp biờn (Bảo
Bạc, Bảo Lõm, Hà Quảng, Thụng Nụng, Trà Lĩnh, Trựng
Khỏnh, Phục Hoà, Hạ Lang, Thạch An), đặc
biệt tại khu vực cửa khẩu biờn giới
để phỏt triển cụng nghiệp với tốc
độ cao, tập trung vào chế biến khoỏng sản,
nụng lõm sản và gia cụng xuất khẩu. Đồng
thời chỳ trọng phỏt triển thuỷ điện
nhỏ và tiểu thủ cụng nghiệp.
e. Tỉnh
lạng Sơn
Đối
với cỏc huyện biờn giới (Tràng Định, Văn
Lóng, Cao Lộc, Lộc Bỡnh, Đỡnh Lập), cỏc khu vực
cửa khẩu lớn như Hữu Nghị, Chi Ma, Tõn Thanh
tập trung phỏt triển cụng nghiệp phục vụ cho
xuất khẩu như gia cụng, lắp rỏp, bao gúi. Đối
với cỏc khu vực khỏc, tập trung phỏt triển cụng
nghiệp chế biến nụng lõm sản như chế
biến hoa hồi, gỗ rừng trồng và tre nứa;
mở rộng cụng suất khai thỏc than và Nhà mỏy Nhiệt
điện Na Dương lờn gấp đụi sau năm 2010;
nghiờn cứu khai thỏc, tuyển bụxit quy mụ để vừa
xuất khẩu. Đẩy mạnh sản xuất vật
liệu xõy dựng, phỏt triển tiểu thủ cụng
nghiệp, làng nghề để giải quyết việc
làm cho nhõn dõn vựng biờn giới.
g. Tỉnh
Quảng
Đối
với thị xó Múng Cỏi, tập trung phỏt triển cụng
nghiệp chế biến nụng, hải sản xuất
khẩu sang Trung Quốc; gia cụng, bao gúi cỏc sản phẩm
phục vụ xuất nhập khẩu qua cửa khẩu
Múng Cỏi và phục vụ khỏch du lịch. Đối với
cỏc huyện biờn giới (Bỡnh Liờu, Hải Hà), chủ yếu
phỏt triển cụng nghiệp quy mụ nhỏ, hộ gia đỡnh
sản xuất thủ cụng nghiệp đỏp ứng nhu
cầu tại chỗ là chớnh.
4. Mục tiờu
phỏt triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp cỏc
huyện tuyến biờn giới Việt - Trung đến
năm 2010
Phấn
đấu đạt nhịp độ tăng
trưởng giỏ trị sản xuất cụng nghiệp
khoảng 20-21%/năm trong giai đoạn 2006-2010 và duy trỡ
ở mức cao 15-17% trong giai đoạn 2011 đến
năm 2020. Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp năm
2010 tăng gấp 3 lần năm 2004 đạt khoảng
2.800 tỷ đồng, chiếm khoảng 8% giỏ trị
sản xuất cụng nghiệp của 7 tỉnh biờn giới.
Trong 5 năm
tới thu hỳt thờm khoảng 30-35 ngàn lao động nõng tổng
số lao động cụng nghiệp vào năm 2010 khoảng
55-65 ngàn người.
Đến
năm 2010 đảm bảo 100% số hộ nụng thụn
được sử dụng điện (trong đú 70%
số hộ được dựng điện lưới
quốc gia, 30% sử dụng điện từ nguồn
thuỷ điện nhỏ và cỏc dạng năng
lượng khỏc); cung cấp đủ điện cho
sản xuất cụng nghiệp với chất lượng
ngày càng cao.
Phỏt triển
được một số khu cụng nghiệp ở khu
vực cỏc cửa khẩu biờn giới để thu hỳt
đầu tư nước ngoài và cỏc doanh nghiệp trong
nước sản xuất, gia cụng, lắp rỏp cỏc sản
phẩm xuất khẩu sang Trung Quốc và cỏc nước
trong khu vực. Hỡnh thành cỏc cụm cụng nghiệp chế
biến nhỏ gắn với cỏc vựng nguyờn liệu.
Cụng nghiệp
tuyến biờn giới Việt - Trung tập trung vào cỏc ngành
sau:
a. Cụng nghiệp
khai thỏc và chế biến khoỏng sản;
b. Cụng nghiệp
chế biến nụng-lõm sản, thực phẩm, tiểu
thủ cụng nghiệp;
c. Thuỷ
điện nhỏ
d. Cụng nghiệp
sản xuất vật liệu xõy dựng;
đ. Cụng
nghiệp hoỏ chất, phõn bún;
e. Cụng nghiệp
cơ khớ sửa chữa.
Mục tiờu
tăng trưởng sản xuất cụng nghiệp của
cỏc huyện biờn giới thuộc 7 tỉnh như sau:
TT |
Tỉnh |
Tốc
độ tăng (%) |
|
2001-2004 |
2005-2010 |
||
|
Tổng cỏc huyện giỏp
biờn |
16,89 |
20,0-21,0 |
1 |
Điện Biờn |
14,21 |
25,5-26,5 |
2 |
Lai Chõu |
15,99 |
23,0-24,0 |
3 |
Lào Cai |
10,30 |
17,5-18,5 |
4 |
Hà Giang |
21,69 |
24,5-25,5 |
5 |
Cao Bằng |
34,72 |
13,0-14,0 |
6 |
Lạng Sơn |
11,93 |
28,0-29,0 |
7 |
Quảng |
25,25 |
22,5-23,5 |
5. Định
hướng phỏt triển cỏc chuyờn ngành cụng nghiệp
đến năm 2010
a. Cụng nghiệp
khai thỏc và chế biến khoỏng sản
- Tăng
cường đầu tư cho cụng tỏc điều tra
đỏnh giỏ và phõn loại triển vọng cỏc điểm
quặng trong vựng đạt được độ tin
cậy cần thiết cho hoạt động khai thỏc
chế biến.
- Hoạt
động khai thỏc - tuyển khoỏng cần kết hợp
giữa quy mụ nhỏ và quy mụ cụng nghiệp với
phương chõm quy mụ nhỏ cung cấp đầu vào
(quặng nguyờn khai hoặc quặng tinh) cho quy mụ cụng
nghiệp chế biến sõu, hạn chế tối đa
xuất khẩu quặng thụ (nguyờn khai). Đối với
một số loại khoỏng sản nguồn lực trong
nước chưa thể đầu tư chế biến
(thụ và tinh) và nhu cầu sử dụng trong nước ớt thỡ
cú thể cho xuất khẩu để trao đổi nguyờn
liệu như than cốc, than mỡ phục vụ cho
luyện thộp trong nước. Việc xuất khẩu
phải thực hiện theo cỏc quy định của phỏp
luật.
b. Cụng nghiệp
chế biến nụng lõm sản, thực phẩm, tiểu
thủ cụng nghiệp, làng nghề
- Đối
với những địa phương cú cửa khẩu
lớn và những địa phương đó và đang
hỡnh thành cỏc vựng nụng, lõm nghiệp chuyờn canh, sản xuất
mang tớnh chất hàng húa, cần xõy dựng những cơ
sở cụng nghiệp quy mụ vừa và lớn với cụng
nghệ tiờn tiến để sản xuất phục
vụ xuất khẩu. Cần tranh thủ nguồn vốn
và cụng nghệ, thiết bị của cỏc doanh nghiệp Trung
Quốc để đầu tư vào chế biến nụng,
lõm sản xuất khẩu sang thị trường Trung
Quốc.
- Đối
với những địa phương điều
kiện giao lưu kinh tế giữa Việt Nam và Trung
Quốc chưa phỏt triển, cơ sở hạ tầng cũn
khú khăn, chưa cú những vựng chuyờn canh nụng, lõm nghiệp
rộng lớn, cần phỏt triển những cơ sở
chế biến, sơ chế quy mụ nhỏ theo hộ gia
đỡnh và hợp tỏc xó, khụi phục và phỏt triển cỏc
nghề truyền thống, du nhập thờm những nghề
từ miền xuụi lờn, tạo điều kiện cho cỏc
đồng bào biờn giới biết khai thỏc, sử dụng
nguồn nguyờn vật liệu tại chỗ, sản
xuất ra sản phẩm cú giỏ trị, phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu, nõng cao mức
thu nhập, cải thiện đời sống của
đồng bào.
c. Định
hướng phỏt triển ngành điện
- Khai thỏc
tối đa lợi thế về điều kiện
địa hỡnh, thuỷ văn để xõy dựng cỏc
trạm thuỷ điện nhỏ cung cấp điện
tại chỗ và gúp phần ổn định lưới
điện khu vực. Đối với những nơi
đó hỡnh thành cỏc cụm xó và phỏt triển kinh tế khỏ rừ
nột, nếu điều kiện địa hỡnh cho phộp, xõy
dựng trạm thuỷ điện cú cụng suất tới
5.000 kW để cung cấp điện cho khu vực và tham
gia hoà lưới.
- Đối
với cỏc khu vực xa trung tõm xó, cỏc hộ dõn nằm
rải rỏc ở vựng nỳi cao, khụng thể kộo lưới
điện quốc gia đến, giải quyết cấp
điện bằng cỏc cụm thuỷ điện cực
nhỏ hoặc bằng cỏc dạng năng lượng khỏc.
- Trờn
địa bàn cỏc huyện toàn tuyến biờn giới quy
hoạch xõy dựng khoảng 37 trạm thuỷ
điện nhỏ với tổng vốn đầu tư
là 3.115 tỷ đồng. Đến năm 2010 phấn
đấu xõy dựng 10-13 trạm, số cũn lại sẽ
được xõy dựng trong giai đoạn 2011-2020.
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2006-2010 là
1.110 tỷ đồng.
d. Định
hướng phỏt triển ngành sản xuất vật
liệu xõy dựng
- Khai thỏc sử
dụng nguồn tài nguyờn sẵn cú để sản
xuất đỏp ứng nhu cầu vật liệu xõy dựng
rẻ tiền của địa phương và phục vụ
cho việc di dõn ra vựng sỏt biờn.
- Đầu
tư chiều sõu và đầu tư mới để nõng
cao năng lực sản xuất, sử dụng cụng
nghệ, thiết bị bảo đảm chất
lượng sản phẩm đỏp ứng nhu cầu trong
nước và cạnh tranh được với hàng
nhập khẩu.
đ.
Định hướng phỏt triển ngành hoỏ chất, phõn
bún
- Duy trỡ sản
xuất một số loại phõn bún phục vụ nhu
cầu tại cỏc địa phương nằm trờn
tuyến biờn giới. Nghiờn cứu xõy dựng mới nhà mỏy
DAP, supe lõn, NPK tại Lào Cai.
- Tận
dụng phụ phẩm của cỏc cơ sở chế
biến nụng sản để xõy dựng một số nhà
mỏy chế biến phõn vi sinh phục vụ sản xuất
nụng nghiệp của địa phương.
- Đầu
tư mở rộng sản xuất phụtpho vàng và cỏc sản
phẩm hoỏ chất gốc phụtpho.
- Nghiờn cứu
thị trường để xõy dựng một số
cơ sở gia cụng bao bỡ phục vụ việc đúng gúi
xuất khẩu hàng húa.
e. Định
hướng phỏt triển ngành cơ khớ
- Đối
với cỏc huyện vựng sõu, vựng xa: Đầu tư cỏc cơ
sở sản xuất dao, cuốc, xẻng và sửa
chữa nhỏ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.
- Đối
với cỏc thị xó, thị tứ cú cửa khẩu
quốc gia, quốc tế như: Lào Cai, Múng Cỏi,
Đồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lựng, Súc Giang (Cao
Bằng) và một số cửa khẩu khỏc đầu
tư cơ sở sửa chữa cỏc phương tiện
vận tải phục vụ vận chuyển hàng húa qua
biờn giới, cơ sở lắp rỏp xe, mỏy phục vụ cho
nhu cầu địa phương và cỏc tỉnh lõn cận.
6. Quy hoạch
cỏc khu, cụm, điểm cụng nghiệp
- Tập trung
kờu gọi đầu tư xõy dựng hạ tầng và
lấp đầy cỏc khu cụng nghiệp đó quy hoạch.
Từ nay đến năm 2010 khụng quy hoạch thờm cỏc khu,
cụm cụng nghiệp mới. Sau năm 2010, căn cứ
theo tỡnh hỡnh thực tế sẽ quy hoạch mở rộng
hoặc thờm mới một số khu, cụm cụng nghiệp.
- Đến
năm 2010, trờn toàn tuyến biờn giới cú 4 khu cụng nghiệp
là: Tằng Loỏng, Đụng Phố Mới, Bắc Duyờn
Hải (Lào Cai), Hải Yờn - Múng Cỏi (Quảng
7. Nhu cầu
vốn đầu tư phỏt triển cụng nghiệp
Trong giai
đoạn 2006-2010 dự tớnh cần cú 3.600-3.700 tỷ
đồng vốn đầu tư. Chi tiết như sau:
ĐV tớnh: Tỷ đồng
TT |
Tỉnh |
Cỏc
chuyờn ngành cụng nghiệp |
Tổng
vốn đõự tư |
|||||
Khai
thỏc |
Chế
biến nụng lõm sản |
Thuỷ
điện nhỏ |
Vật
liệu xõy dựng |
Hoỏ
chất, phõn bún |
Cơ
khớ |
|||
1 |
Điện
Biờn |
- |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
- |
1,7 |
3 |
2 |
Lai
Chõu |
- |
20 |
160 |
20 |
0,4 |
10 |
210 |
3 |
Lào
Cai |
870 |
120 |
360 |
130 |
180 |
60 |
1.720 |
4 |
Hà
Giang |
140 |
145 |
400 |
30 |
- |
10 |
725 |
5 |
Cao
Bằng |
60 |
115 |
70 |
3 |
20 |
40 |
308 |
6 |
Lạng
Sơn |
180 |
50 |
120 |
7 |
5 |
30 |
392 |
7 |
Quảng
|
34 |
220 |
0,12 |
40 |
10 |
20 |
324 |
|
Tổng
cộng |
1.284 |
670 |
1.110 |
230 |
215 |
172 |
3.682 |
8. Giải phỏp
và chớnh sỏch thực hiện quy hoạch
a. Giải phỏp,
chớnh sỏch huy động vốn đầu tư
Kờu gọi và
khuyến khớch mọi thành phần kinh tế tham gia
đầu tư phỏt triển cụng nghiệp miền nỳi,
nhất là cỏc doanh nghiệp nhà nước. Dự kiến
huy động vốn của cỏc doanh nghiệp quốc
doanh: 60-65%; của khu vực dõn doanh: 10-15% và của khu
vực đầu tư nước ngoài: 20-25%.
Vốn ngõn sỏch
nhà nước (kể cả Trung ương và địa
phương) ưu tiờn tập trung đầu tư cơ
sở hạ tầng cho cỏc cụm cụng nghiệp nhỏ ở
cỏc huyện miền nỳi biờn giới (trừ thị xó Múng
Cỏi, thành phố Lào Cai) và cơ sở hạ tầng chung
của địa phương.
Thụng qua cỏc
chương trỡnh, dự ỏn phỏt triển kinh tế xó hội
vựng miền nỳi. Nhà nước tiếp tục hỗ
trợ một cỏch hợp lý để phỏt triển kinh
tế. Cần lồng ghộp cỏc chương trỡnh, dự ỏn
trờn cựng một địa bàn và tạo điều kiện
tối đa cho nụng dõn, cộng đồng dõn cư
được hưởng lợi cựng tham gia vào quỏ trỡnh
lập và thực hiện cỏc chương trỡnh, dự ỏn theo
phương chõm dõn biết, dõn bàn, dõn làm, dõn kiểm tra, dõn
hưởng lợi.
Cỏc dự ỏn
đầu tư sản xuất cụng nghiệp - tiểu
thủ cụng nghiệp trờn tuyến biờn giới
được xem xột hỗ trợ tớn dụng đầu
tư phỏt triển của Nhà nước theo quy định
của phỏp luật.
Cỏc doanh
nghiệp nếu đầu tư sản xuất cỏc
sản phẩm phục vụ cho tiờu dựng và xuất khẩu
ở cỏc huyện biờn giới, thu hỳt nhiều lao
động ở địa phương sẽ
được cỏc tỉnh hỗ trợ lói suất vốn
vay nếu doanh nghiệp vay vốn tại cỏc tổ
chức tớn dụng trờn địa bàn tỉnh.
b. Chớnh sỏch
về đất đai, xõy dựng hạ tầng
Cỏc dự ỏn
đầu tư được ưu tiờn bố trớ vào cỏc
khu, cụm cụng nghiệp theo quy hoạch của tỉnh
hoặc yờu cầu của nhà đầu tư,
được hưởng cỏc chớnh sỏch ưu đói về
tiền thuờ đất và hỗ trợ xõy dựng cơ
sở hạ tầng cụ thể như sau:
Về giỏ thuờ
đất và miễn giảm tiền thuờ đất:
- Đầu
tư vào cỏc huyện miền nỳi biờn giới (trừ thị
xó Múng Cỏi, thành phố Lạng Sơn, Lào Cai), cỏc khu kinh
tế cửa khẩu, cỏc khu, cụm cụng nghiệp
được miễn giảm tiền thuờ đất,
tiền sử dụng đất ở mức ưu
đói cao nhất theo cỏc quy định của phỏp luật
ỏp dụng trờn địa bàn.
Về hỗ
trợ xõy dựng hạ tầng:
- Cỏc dự ỏn
nằm trong cỏc khu, cụm cụng nghiệp và trong cỏc thị xó,
thành phố được Nhà nước đầu tư
cỏc cụng trỡnh hạ tầng đến hàng rào nhà mỏy như
cấp điện, cấp thoỏt nước,
đường giao thụng, thụng tin liờn lạc.
- Cỏc dự ỏn
nằm ngoài cỏc vị trớ trờn được địa
phương hỗ trợ một phần kinh phớ để
làm cỏc cụng trỡnh trờn tuỳ theo khả năng ngõn sỏch của địa
phương.
- Cỏc tỉnh
hỗ trợ chi phớ rà phỏ vật cản khi đầu
tư xõy dựng cụng trỡnh.
c. Chớnh sỏch
về tài chớnh
Cỏc dự ỏn
đầu tư trờn tuyến biờn giới được
hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cỏ nhõn, thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài theo cỏc quy định của
phỏp luật ỏp dụng trờn địa bàn.
Tạo
điều kiện cho cỏc doanh nghiệp được vay
vốn ưu đói với lói suất thấp hoặc vay
một phần từ ngõn sỏch nhà nước khi đầu
tư cỏc dự ỏn sản xuất cụng nghiệp cú tổng
mức đầu tư từ 50 tỷ đồng trở
lờn tại cỏc xó biờn giới.
d. Giải phỏp,
chớnh sỏch về cụng nghệ
Khuyến khớch
cỏc cơ quan, tổ chức nghiờn cứu khoa học, cỏc
trường đại học, cỏc trường đào
tạo cỏn bộ, cỏ nhõn cỏc nhà khoa học, nghệ nhõn lờn
vựng biờn giới nghiờn cứu và ứng dụng cỏc tiến
bộ kỹ thuật và cụng nghệ mới.
Ưu tiờn
đầu tư cho cỏc cơ sở nghiờn cứu, ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và cụng
nghệ vào lĩnh vực bảo quản, chế biến
nụng, lõm sản, khai thỏc và chế biến khoỏng sản.
Khuyến khớch khu vực tư nhõn tham gia hợp tỏc
đầu tư dài hạn cho khoa học và cụng nghệ,
thành lập doanh nghiệp khoa học và cụng nghệ.
Cỏc bộ, ngành
hàng năm ưu tiờn giành vốn và giao cỏc cơ quan nghiờn
cứu của Nhà nước nhiệm vụ nghiờn cứu
khoa học để giải quyết những
vướng mắc, khú khăn về cụng nghệ, thiết
bị của cỏc doanh nghiệp vựng biờn giới.
Quỹ hỗ
trợ phỏt triển khoa học và cụng nghệ ưu tiờn
đầu tư đổi mới cụng nghệ, nối
mạng Internet để được cung cấp thụng tin
miễn phớ cũng như hỗ trợ chuyển giao cụng
nghệ cho cụng nghiệp cỏc tỉnh biờn giới.
đ. Giải
phỏp, chớnh sỏch về thị trường
Cỏc doanh
nghiệp trờn tuyến biờn giới cú sản phẩm tham
dự hội chợ, triển lóm trong và ngoài nước
sẽ được cỏc tỉnh hỗ trợ kinh phớ thuờ
gian hàng và cỏc chi phớ khỏc.
Nhà nước
hỗ trợ tư vấn để giao lưu, tỡm
đối tỏc nước ngoài phỏt triển thị
trường tiờu thụ sản phẩm.
Doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm xuất khẩu trực
tiếp sẽ được hưởng cỏc chớnh sỏch
ưu đói cao nhất của phỏp luật trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu ỏp dụng trờn địa
bàn.
e. Giải phỏp
về nguồn nhõn lực
Tổ chức
cỏc khoỏ đào tạo miễn phớ cho doanh nhõn, cỏn bộ
quản lý của cỏc doanh nghiệp hoạt động
tại cỏc tỉnh miền nỳi về khởi sự thành
lập doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp theo
Quyết định số 143/2004/QĐ-TTg ngày 10 thỏng 8
năm 2004 của Thủ tướng Chớnh phủ phờ
duyệt chương trỡnh trợ giỳp đào tạo
nguồn nhõn lực cho cỏc doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2004-2008.
Miễn
giảm học phớ đối với học sinh vựng biờn
giới, con em đồng bào dõn tộc ớt người theo
học trong cỏc trường đào tạo (đại
học, trung học chuyờn nghiệp, sơ cấp kỹ
thuật, đào tạo nghề).
Cỏc tỉnh
chịu trỏch nhiệm đào tạo lao động cho cỏc
dự ỏn đầu tư theo yờu cầu của chủ
đầu tư và hỗ trợ một phần hoặc
toàn bộ kinh phớ trờn cơ sở định mức chi phớ
đào tạo nghề hiện hành của Nhà nước.
Trường
hợp doanh nghiệp tự đào tạo lao động
thỡ sẽ được ngõn sỏch tỉnh hỗ trợ 50%
chi phớ đào tạo nghề; mức tối đa khụng quỏ
1.000.000 đ/người. Mức hỗ trợ này chỉ
ỏp dụng với số lao động là người
địa phương được tuyển lần
đầu và ký hợp đồng tuyển dụng dài
hạn.
Đối
với cỏn bộ ở miền xuụi tỡnh nguyện lờn cụng tỏc
lõu dài tại cỏc huyện vựng cao biờn giới khú khăn, cỏn
bộ của tỉnh được cử đi học,
nếu đạt trỡnh độ là thạc sĩ sẽ
được tỉnh cấp một lần 10 triệu
đồng/người, đạt trỡnh độ tiến
sĩ được cấp một lần 20 triệu
đồng/người.
g. Giải phỏp
về đầu tư phỏt triển vựng nguyờn liệu
Cỏc địa
phương triển khai xõy dựng quy hoach chi tiết phỏt
triển cỏc vựng nguyờn liệu, gắn liền với nhà mỏy
chế biến. Cỏc doanh nghiệp đầu tư vào vựng
nguyờn liệu theo quy hoạch được miễn
tiền thuờ đất. Khuyến khớch nhõn dõn cỏc địa
phương trồng cõy cụng nghiệp phự hợp với cỏc
vựng nguyờn liệu quy hoạch.
Tổ chức
thực hiện tốt Quyết định số
80/2002/QĐ-TTg ngày 24 thỏng 6 năm 2002 của Thủ
tướng Chớnh phủ về chớnh sỏch khuyến khớch tiờu
thụ nụng sản hàng húa thụng qua hợp đồng.
Cỏc Trung tõm
khuyến nụng của cỏc tỉnh biờn giới giành ưu tiờn
đặc biệt cho vựng biờn giới trong việc cung
ứng giống cõy trồng, vật nuụi chất
lượng tốt, giỏ hợp lý và hướng dẫn,
chuyển giao kỹ thuật cho nụng dõn để phỏt
triển vựng nguyờn liệu phục vụ cụng nghiệp
chế biến.
h. Giải phỏp
bảo vệ mụi trường
Đối
với hoạt động khai thỏc và chế biến khoỏng
sản: chỉ cấp phộp khi cú thiết kế và giải
phỏp cụ thể về bảo vệ mụi trường, hoàn
thổ sau khai thỏc (kể cả khai thỏc quy mụ nhỏ).
Đối
với hoạt động chế biến nụng, lõm sản,
đặc biệt là cỏc dự ỏn sản xuất giấy
quy mụ nhỏ, phải cú giải phỏp và hệ thống
xử lý nước thải mới cấp phộp đầu
tư.
Đối
với cỏc nhà mỏy phõn bún, hoỏ chất phải đặc
biệt quan tõm vấn đề xử lý chất thải
trong nội dung dự ỏn đến quỏ trỡnh đầu
tư và đi vào hoạt động.
Đối
với cỏc cơ sở sản xuất đang gõy ụ
nhiễm, phải cú lộ trỡnh và giải phỏp khắc
phục. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phớ và giao nhiệm vụ cho cỏc viện nghiờn cứu của
cỏc bộ, ngành chuyển giao cụng nghệ, giải phỏp kỹ
thuật để xử lý.
i. Tăng
cường cụng tỏc khuyến cụng
Trung tõm
khuyến cụng của cỏc tỉnh giành ưu đói tối
đa cho cỏc huyện biờn giới về đào tạo, nhõn,
cấy nghề mới cho nhõn dõn và hỗ trợ cho cỏc doanh
nghiệp vừa và nhỏ đầu tư trờn địa
bàn theo Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09 thỏng
6 năm 2004 của Chớnh phủ về Khuyến khớch phỏt
triển cụng nghiệp nụng thụn.
Điều
2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Cụng
nghiệp
a. Cụng bố quy
hoạch; chủ trỡ và phối hợp với cỏc Bộ,
ngành, địa phương liờn quan tổ chức thực
hiện quy hoạch này sau khi được phờ duyệt;
b. Dành nguồn
kinh phớ khuyến cụng quốc gia tối đa cú thể cho
cỏc tỉnh biờn giới để thỳc đẩy phỏt
triển cụng nghiệp, thủ cụng nghiệp;
c. Nghiờn cứu
đề xuất cỏc cơ chế gắn nhiệm vụ
nghiờn cứu khoa học của cỏc viện, trường
thuộc Bộ với việc giải quyết những
vướng mắc về cụng nghệ, thiết bị
của cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ, cỏc làng nghề
ở khu vực biờn giới.
2. Bộ Tài
chớnh
Chủ trỡ
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Cụng nghiệp và cỏc địa phương trờn
tuyến biờn giới nghiờn cứu, xõy dựng cơ chế
ưu đói về tài chớnh, tớn dụng, thuế một cỏch
ổn định lõu dài để thu hỳt đầu tư
vào phỏt triển cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
trờn tuyến biờn giới.
3. Bộ Thương
mại
Chủ trỡ xõy
dựng cơ chế chớnh sỏch hỗ trợ xỳc tiến
thương mại cho cỏc địa phương vựng biờn,
tỡm kiếm thị trường cho cỏc sản phẩm
tiểu thủ cụng nghiệp, đặc biệt là thị
trường Trung Quốc. Phối hợp với phớa Trung
Quốc tổ chức cỏc hội chợ nhằm giới thiệu
sản phẩm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp
của cỏc địa phương trờn tuyến biờn giới,
nhằm đẩy mạnh giao lưu buụn bỏn giữa hai
nước.
4. Bộ Nụng
nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
Chủ trỡ xõy
dựng cỏc cơ chế, chớnh sỏch phỏt triển vựng nguyờn
liệu phục vụ cụng nghiệp chế biến nụng lõm
sản trờn tuyến biờn giới.
5. Bộ Khoa
học và Cụng nghệ
Nghiờn cứu
đề xuất cỏc giải phỏp khuyến khớch chuyển
giao cụng nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học
và cụng nghệ mới cho cỏc vựng biờn giới.
6. Bộ Giao
thụng vận tải
Nghiờn cứu lồng
ghộp cỏc dự ỏn xõy dựng cỏc tuyến đường vành
đai biờn giới với việc phỏt triển cỏc khu cụng
nghiệp và cụm điểm cụng nghiệp trong vựng.
7. Ủy ban Nhõn
dõn 7 tỉnh biờn giới phớa Bắc
a. Chủ trỡ xõy
dựng cỏc cơ chế chớnh sỏch ưu đói phự hợp quy
định của phỏp luật về thuờ đất,
sử dụng đất, hỗ trợ giải phúng
mặt bằng... nhằm thu hỳt đầu tư vào phỏt
triển cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp trờn
tuyến biờn giới;
b. Tổ
chức cỏc khoỏ đào tạo miễn phớ cho doanh nhõn, cỏn
bộ quản lý doanh nghiệp; lập cỏc chương trỡnh,
hệ thống hỗ trợ cỏc doanh nghiệp vừa và
nhỏ trờn tuyến biờn giới về quản lý cụng
nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất;
c. Chỉ
đạo cụng tỏc khuyến cụng trờn địa bàn;
d. Phối
hợp với Bộ Cụng nghiệp quản lý việc
thực hiện quy hoạch này sau khi được phờ
duyệt.
8. Cỏc Tập
đoàn, Tổng Cụng ty nhà nước
a. Tổng Cụng
ty Điện lực Việt
b. Tổng Cụng
ty Thuốc lỏ Việt Nam và Tổng Cụng ty Giấy
Việt Nam nghiờn cứu kết hợp với cỏc
tỉnh thụng qua cỏc chương trỡnh (xoỏ đúi giảm nghốo,
trồng rừng...) mở rộng phỏt triển một số vựng nguyờn liệu
trờn tuyến biờn giới để tạo việc làm cho
nhõn dõn vựng biờn giới và phục vụ sản xuất
của Tổng cụng ty;
c. Tổng Cụng
ty Thộp Việt
d. Tổng Cụng
ty Hoỏ chất Việt Nam phối hợp với cỏc
địa phương và cỏc đơn vị liờn quan nghiờn
cứu xõy dựng cỏc dự ỏn sản xuất phõn bún, hoỏ chất
và gia cụng bao bỡ trờn tuyến biờn giới;
đ. Tổng
Cụng ty Bia - Rượu - Nước giải khỏt Hà Nội
phối hợp với cỏc địa phương nghiờn
cứu phỏt triển vựng nguyờn liệu sản xuất bia
tại một số vựng cú
điều kiện; hỗ trợ cỏc địa
phương trờn tuyến biờn giới cú nghề sản
xuất rượu truyền thống tạo dựng và
phỏt triển thương
hiệu cỏc loại rượu này.
Điều
3. Quyết
định này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Cụng bỏo.
Điều
4. Chỏnh Văn phũng
Bộ, Chỏnh Thanh tra Bộ, cỏc Vụ trưởng, Cục
trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện
Nghiờn cứu Chiến lược, chớnh sỏch cụng nghiệp,
Tập đoàn Cụng nghiệp Than-Khoỏng sản Việt Nam,
Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam , Tổng
Cụng ty Thuốc lỏ Việt Nam, Tổng Cụng ty Giấy Việt
Nam, Tổng Cụng ty Thộp Việt Nam, Tổng Cụng ty Hoỏ chất
Việt Nam, Tổng Cụng ty Bia-Rượu-Nước
giải khỏt Hà Nội và cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan
chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
Phụ
lục
(Kốm
theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BCN ngày 26 thỏng 5
năm 2006)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRấN
ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN
GIÁP BIấN GIỚI VIỆT TRUNG TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010
TT |
Ngành
cụng nghiệp Tờn
dự ỏn |
Địa
điểm đầu
tư (huyện/tỉnh) |
Tờn
sản phẩm và dịch vụ chớnh |
Đơn
vị cụng suất |
Sản
lượng/cụng suất thiết kế 2006-2010 |
Vốn
ĐT (Tỷ đồng) 2006-2010 |
|
A |
Cụng nghiệp khai thỏc khoỏng sản |
|
|
||||
1 |
Na
Dương |
Lộc
Bỡnh (LSơn) |
Than
nõu lửa dài |
(1.000
tấn NK/n) |
600,0 |
82,0 |
|
2 |
Hiện
cú:Kớp Tước |
Bảo
Thắng (Lào Cai) |
Quặng
sắt |
(1.000
tấn NK/n) |
100,0 |
|
|
3 |
ĐT
mới: Na Non và Khe Bỏ |
Bỏt
Xỏt và Bảo
Thắng (Lào
Cai) |
Quặng
sắt |
(1.000
tấn NK/n) |
50,0 |
|
|
4 |
Lũng
Rầy – Lũng Khoố |
Vị
Xuyờn (Hà
Giang) |
Quặng
sắt |
(1.000
tấn NK/n) |
100,0 |
12,0 |
|
5 |
Tũng
Bỏ |
Vị
Xuyờn (Hà
Giang) |
Quặng
sắt |
(1.000
tấn tq/n) |
100,0 |
49,5 |
|
6 |
Mỏ
Mn Tốc Tỏt |
Trựng
Khỏnh (Cao Bằng) |
Quặng
Mn |
(1.000
tấn tq/n) |
10,0 |
12,0 |
|
7 |
Mỏ
Mn Bằng Ca |
Trựng
Khỏnh (Cao Bằng) |
Quặng
Mn |
(1.000
tấn tq/n) |
|
20,0 |
|
8 |
Mỏ
Mn Bản Khuụng |
Trựng
Khỏnh (Cao Bằng) |
Quặng
Mn |
(1.000
tấn tq/n) |
10,0 |
12,0 |
|
9 |
Luyện
Fero Mn |
Trựng
Khỏnh (Cao Bằng) |
FeroMn |
(1.000 tấn/n) |
2,0 |
15,0 |
|
10 |
3
mỏ khai thỏc nhỏ Bản Phai, Ngọc Linh và Nghĩa
Thuận |
Vị
Xuyờn và Quản Bạ (Hà
Giang |
Quặng
Mn |
(1.000
tấn QNK/n) |
35,0 |
20,0 |
|
11 |
Tổ
hợp đồng Sin Quyền |
Bỏt
Xỏt (Lào
Cai) |
Quặng
Cu |
(1.000
tấn tq 18% Cu/n) |
11,0 |
987,0 |
|
12 |
N/M
luyện đồng SQ |
Cam
Đường (Lào Cai) |
Cu
kim loại |
(1.000
tấn Cu/n) |
10,2 |
|
|
13 |
DA
khai thỏc bụxit mỏ Tam Lung và Ma Mốo |
Cao
Lộc và Văn Lóng (Lạng Sơn) |
Quặng
Bụxit |
(1.000
tấn tq/n) |
500,0 |
130,0 |
|
14 |
DA LD
với Trung Quốc khai thỏc bụxit Cao Bằng |
Cao
Bằng |
Quặng
Bụxit |
(1.000
tấn tq/n) |
500 |
|
|
15 |
DATK
khai thỏc quặng chỡ kẽm mỏ Na Sơn |
Vị
Xuyờn (Hà
Giang) |
Quặng
chỡ kẽm |
(1.000
tấn QNK/n) |
30,0 |
30,0 |
|
16 |
DA
luyện chỡ Hà Giang |
Vị
Xuyờn (Hà
Giang) |
|
(1.000 tấn
/n) |
|
35,0 |
|
17 |
DA
khai thỏc chế biến grafit Nậm Thi |
Bảo
Thắng (Lào Cai) |
Quặng
C |
(1.000
tấn 82% C/n) |
5,3 |
15,0 |
|
18 |
DA
khai thỏc chế biến apatit Bắc Nhạc Sơn |
TX
Lào Cai và H.Bỏt Xỏt (Lào Cai) |
Quặng
tinh apatit |
(1.000
tấn tq/n) |
350,0 |
|
|
19 |
DA
khai thỏc chế biến pyrofilit Quảng Đức |
Hải
Hà (Quảng |
Bột
quặng pyrofilit |
(1.000 tấn
/n) |
5,0 |
10,0 |
|
20 |
DA
khai thỏc chế biến đỏ granit Tấn Mài |
Hải
Hà (Quảng |
Đỏ
granit |
(1.000
m2/n) |
30,0 |
30,0 |
|
B |
Cụng nghiệp chế biến nụng-lõm sản-thực
phẩm, tiểu thủ cụng nghiệp |
|
|||||
1 |
NM
chế biến thịt |
Phong
Thổ (Lai Chõu) |
Thịt
chế biến |
Tấn/n |
5000 |
15 |
|
2 |
NM
chế biến thức ăn gia sỳc |
Sỡn
Hồ (Lai
Chõu) |
Thức
ăn gia sỳc |
Tấn/n |
5000 |
2 |
|
3 |
Dự
ỏn cơ sở đồ mỹ nghệ song mõy tre đan
lỏt |
Sỡn
Hồ (Lai
Chõu) |
Mỹ
nghệ song mõy tre đan lỏt |
|
|
2 |
|
4 |
Dự
ỏn xõy dựng NM chố xuất khẩu Thanh Bỡnh |
Mường
Khương (Lào
Cai) |
Chố
xuất khẩu |
Tấn
sản phẩm/n |
2000 |
20 |
|
5 |
Dự
ỏn xõy dựng NM chố xuất khẩu Phong Hải |
Mường
Khương (Lào
Cai) |
Chố
xuất khẩu |
Tấn
sản phẩm/n |
2000 |
20 |
|
6 |
Dự
ỏn chế biến măng tre xuất khẩu đúng
hộp |
TP Lào
Cai (Lào Cai) |
Măng
tre hộp xuất khẩu |
Tấn
sản phẩm/n |
5000 |
10 |
|
7 |
Dự
ỏn NM Giấy bao bỡ Phố Lu |
Bảo
Thắng (Lào Cai) |
Giấy
bao bỡ |
Tấn/n |
6000 |
15 |
|
8 |
Dự
ỏn NM chế biến nước quả |
TP
Lào Cai (Lào Cai) |
Nước
dứa cụ đặc và nước quả |
Tấn/n |
4000 1500 |
45 |
|
9 |
Dự
ỏn NM vỏn dăm |
Bảo
Thắng (Lào Cai) |
Vỏn
dăm |
1.000
m3/n |
10 |
20 |
|
10 |
Dự
ỏn cơ sở đồ mỹ nghệ song mõy tre đan
lỏt |
TP
Lào Cai (Lào Cai) |
Mỹ
nghệ song mõy tre đan lỏt |
|
|
2 |
|
11 |
Dự
ỏn đầu tư 10 dõy chuyền chế biến chố |
Vị
Xuyờn, Hoàng Su Phỡ và Xin Mần (Hà Giang) |
Cỏc
sản phẩm chố |
Tấn
bỳp tươi/ng |
120 |
150 |
|
12 |
DA
NM tinh bột ngụ |
Vị
Xuyờn Hà
Giang |
Tinh
bột ngụ |
Tấn/n |
5000 |
10 |
|
13 |
DA
NM thức ăn gia sỳc |
Vị
Xuyờn Hà
Giang |
Thức
ăn gia sỳc |
Tấn/n |
10000 |
4 |
|
14 |
DA
NM vỏn dăm và dăm gỗ XK |
Vị
Xuyờn Hà
Giang |
Vỏn
dăm gỗ xuất khẩu |
m3/n |
5000 10000 |
20 |
|
15 |
DA
NM xử lý tấm sấy gỗ |
Vị
Xuyờn Hà
Giang |
Gỗ
tấm sấy |
m3/n |
50000 |
5 |
|
16 |
Cơ
sở xe chỉ, dệt vải lanh |
Yờn
Minh (Hà
Giang) |
Vải
lanh |
Tấn
sản phẩm/n |
500 |
10,8 |
|
17 |
Dự
ỏn mở rộng NM Đường Phục Hoà |
Phục
Hoà (Cao
Bằng) |
Đường
tinh luyện Cồn
CN |
Tấn
mớa/ cõy/ng tr.lớt/n |
1400 1 |
105 |
|
18 |
DA
chế biến thức ăn gia sỳc |
Bảo
Lạc (Cao
Bằng) |
Thức
ăn gia
sỳc |
1.000
tấn/n |
100 |
15 |
|
19 |
Cơ
sở thủ cụng mỹ nghệ đan lỏt song mõy tre XK |
TX
Cao Bằng (Cao
Bằng) |
Mõy
tre đan XK |
|
|
2 |
|
20 |
DA
NM thức ăn gia sỳc |
Lộc
Bỡnh (Lạng
Sơn) |
Thức
ăn gia
sỳc |
1.000
tấn/n |
50 |
7,5 |
|
21 |
DA
mở rộng NM giấy bao bỡ Tràng Định |
Tràng
Định (Lạng
Sơn) |
Giấy
craf |
1.000
tấn/n |
5 |
10 |
|
22 |
DA
chố xuất khẩu Đỡnh Lập |
Đỡnh
Lập (Lạng
Sơn) |
Chố
XK |
Tấn
bỳp tươi/ng |
12 |
15 |
|
23 |
DA
SX phõn vi sinh từ rỏc |
Cao
Lộc (Lạng
Sơn) |
Phõn
vi sinh |
1.000
tấn/n |
10 |
5 |
|
24 |
DA
xưởng tinh chế và đúng chai rượu Mẫu
Sơn |
Hải
yến (Lạng
Sơn) |
Rượu
đúng chai, bỡnh thuỷ tinh, gốm, sứ |
Triệu
lớt/n |
10 |
10 |
|
25 |
DA
chế biến chố XK Quảng Đức |
Hải
Hà (Quảng |
Chố
XK |
Tấn
bỳp tươi/ng |
10 |
15 |
|
26 |
DA
nhà mỏy chế biến thuỷ sản đụng lạnh |
Hải
Hà (Quảng |
Tốm
sỳ và nhiễu thể đụng lạnh |
1.000
tấn/n |
100 0.1 |
21 |
|
C |
Thuỷ điện nhỏ* |
|
|
||||
1 |
Nậm
Cuổi |
Huyện
Sỡn Hồ |
|
KW |
5.000 |
200 |
|
2 |
Nậm
Tăm |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
3 |
Nậm
La Pho |
Huyện Mường
Tố |
|
KW |
1.500 |
60 |
|
4 |
Nậm
Ma |
|
|
KW |
4.000 |
160 |
|
5 |
Nậm
So |
|
|
KW |
2.000 |
80 |
|
6 |
Vàng
Ma Chải |
Huyện Phong
Thổ |
|
KW |
1.500 |
60 |
|
7 |
Tà
Loi 3 |
Lào
Cai |
|
KW |
4.200 |
168 |
|
8 |
Nậm
Xõy Luụng 2 |
|
|
KW |
4.000 |
160 |
|
9 |
Nậm
He 1 |
|
|
KW |
4.200 |
168 |
|
10 |
Nậm
He 2 |
|
|
KW |
2.200 |
88 |
|
11 |
Nậm
Chạc 2 |
|
|
KW |
1.400 |
56 |
|
12 |
Nậm
Gia Hồ |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
13 |
Kỳ
quan Sơn |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
14 |
Sựng
Hoàng |
|
|
KW |
3.100 |
124 |
|
15 |
Vạn
Hồ |
|
|
KW |
1.900 |
76 |
|
16 |
Ngũi
Xan (Phỡn Ngần) |
|
|
KW |
2.800 |
112 |
|
17 |
Sựng
Vui |
|
|
KW |
2.500 |
100 |
|
18 |
Sụng
Nhiệm |
Huyện Mốo
Vạc |
|
KW |
4 |
120 |
|
19 |
Tiờn
Nguyờn |
Huyện
Hoàng Su Phỡ |
|
KW |
1,1 |
33 |
|
20 |
Ngõm
Đỏng Vài |
|
|
KW |
1,5 |
45 |
|
21 |
Nậm
Dần |
Huyện
Xớ Mần |
|
KW |
1,3 |
39 |
|
22 |
Nậm
Li 1 |
|
|
KW |
2,8 |
84 |
|
23 |
Nậm
Li 2 |
|
|
KW |
2 |
60 |
|
24 |
Yờn
Minh |
Huyện Yờn
Minh |
|
KW |
1,2 |
36 |
|
25 |
Nậm
Lang |
|
|
KW |
2,5 |
75 |
|
26 |
Mậu
Duệ 1 |
|
|
KW |
3 |
90 |
|
27 |
Mậu
Duệ 2 |
|
|
KW |
2,1 |
63 |
|
28 |
Mậu
Duệ 3 |
|
|
KW |
3 |
90 |
|
29 |
Lũng
Cỳ |
Huyện Đồng
Văn |
|
KW |
1,1 |
33 |
|
30 |
Minh
Tõn |
Huyện Vị
Xuyờn |
|
KW |
1,1 |
33 |
|
31 |
Tựng
Bỏ |
|
|
KW |
3 |
90 |
|
32 |
Bản
Ngà |
Huyện Bảo
Lạc |
|
KW |
2.500 |
100 |
|
33 |
Bản
Riển |
|
|
KW |
2.300 |
72 |
|
34 |
Thỏc
Xăng |
Huyện Tràng
Định |
|
KW |
4.000 |
160 |
|
35 |
Bắc
Khờ |
|
|
KW |
2.000 |
80 |
|
36 |
Đinh
Đốn |
Huyện Lộc
Bỡnh |
|
KW |
1.000 |
40 |
|
37 |
Trung
Thành |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
D |
Cụng nghiệp sản xuất VLXD |
|
|
||||
1 |
DA
mở rộng cụng suất hai NM gạch tuynen |
Phong
Thổ và TX Tam Đường (Lai
Chõu) |
Gạch
Tuy nen |
Tr.viờn
gạch QTC/n |
24 |
7,26 |
|
2 |
NM
tấm lợp XM Tam Đường |
TX
Tam Đường (Lai
Chõu) |
Tấm
lợp xi măng |
1.000
m2/n |
375 |
3 |
|
3 |
NM
bờ tụng đỳc sẵn Tam Đường |
TX
Tam Đường (Lai
Chõu) |
Cấu
kiện bờtụng |
1.000
m3/n |
45 |
10 |
|
4 |
NM
xi măng lũ đứng Cam Đường |
CCN
Cam Đường (Lào
Cai) |
XM
PC 30 |
1.000
tấn/n |
95 |
80 |
|
5 |
NM
Gạch ốp lỏt Lào Cai |
TP
Lào Cai (Lào Cai) |
Gạch
ceramic |
1.000
m2/n |
1000 |
63 |
|
6 |
XN
Gạch Tuy nen Gia Phỳ |
Bảo
Thắng (Lào
Cai) |
Gạch
Tuynen |
Triệu
viờn/n |
20 |
6 |
|
7 |
DA
đầu tư 2 dõy chuyền sản xuất gạch
khụng nung |
Mường
Khương và Bỏt Xỏt (Lào
Cai) |
Gạch
ộp (XM, cỏt, đỏ nghiền) |
Triệu
viờn/n |
20 |
3 |
|
8 |
DA
NM xi măng Phố Cỏo |
Đồng
Văn (Hà
Giang) |
Xi
măng PC30 |
1.000
tấn/n |
30 |
25 |
|
9 |
DA
đầu tư 8 cơ sở gạch ngúi bỏn thủ cụng
lũ đứng |
Cỏc
huyện biờn giới VT của tỉnh Hà
Giang |
Gạch
ngúi lũ đứng |
Triệu
viờn QTC/n |
40 |
8 |
|
10 |
NM
cấu kiện bờtụng đỳc sẵn |
CCN
Miền Đụng (Cao
Bằng) |
Cấu
kiện bờtụng |
1.000
m3/n |
4 |
3 |
|
11 |
DA
tăng cụng suất XN gạch tuynen Cao Lộc |
Cao
lộc (Lạng
Sơn) |
Gạch
tuynen |
Triệu
viờn/n |
20 |
6 |
|
12 |
Cơ
sở xẻ đỏ granit Quảng Đức |
Hải
Hà (Quảng Nỡnh) |
Đỏ
granit tấm |
1.000
m2/n |
50 |
15 |
|
13 |
Đầu
tư 2 dõy chuyền SX gạch ngúi khụng nung |
Bỡnh
Liờu và Quảng Hà (Quảng |
Gạch,
ngúi |
Triệu
viờn/n |
10 |
2 |
|
E |
Cụng nghiệp hoỏ chất phõn bún |
|
|
||||
1 |
DA
tăng 2 lần cụng suất NM phõn bún NPK |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
Phõn
NPK |
1.000
tấn/n |
50 |
3 |
|
2 |
DA
đầu tư NM phõn lõn nung chảy |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
Phõn
lõn nung chảy |
1.000
tấn/n |
50 |
25 |
|
3 |
DA
đầu tư NM supe lõn |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
Phõn
supe lõn |
1.000
tấn/n |
100 |
75 |
|
4 |
DA
sản xuất H2SO4 |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
H2SO4 |
1.000
tấn/n |
40 |
75 |
|
5 |
DA
sản xuất phốt pho vàng |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
Phốt
pho vàng |
1.000
tấn/n |
1 |
20 |
|
6 |
DA
sản xuất axit phốtphoric |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
axit
phốtphoric |
1.000
tấn/n |
2,5 |
2,2 |
|
7 |
DA
sản xuất chất tẩy rửa |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
Chất
tẩy rửa |
1.000
tấn/n |
6 |
10 |
|
8 |
Xưởng
phõn vi sinh trong nhà mỏy Đường Phục Hoà |
Phục
Hoà (Cao
Bằng) |
Phõn
vi sinh |
1.000
tấn/n |
5 |
2,5 |
|
9 |
DA
NM phõn vi sinh Cao Lộc |
Cao
Lộc (Lạng
Sơn) |
Phõn
vi sinh |
1.000
tấn/n |
10 |
5 |
|
10 |
DA
săm lốp xe mỏy, ụtụ XK |
CCN |
Săm
lốp xe mỏy, ụtụ |
Triệu
cỏi/n |
1,5 |
225 |
|
11 |
DA
NM phõn vi sinh Bỡnh Liờu |
Bỡnh
Liờu (Quảng
|
Phõn
vi sinh |
1.000
tấn/n |
10 |
10 |
|
F |
Cụng nghiệp cơ khớ |
|
|
||||
1 |
Cơ
sở sửa chữa phương tiện vận tải |
TX
Tam Đường (Lai
Chõu) |
Dịch
vụ BDSC |
xe/năm |
|
3 |
|
2 |
DA
đỳc bi nghiền Hải Đăng |
KCN Tằng
Loỏng (Lào
Cai) |
Bi
nghiền |
1.000
tấn bi/n |
2 |
30 |
|
3 |
Cơ
sở sửa chữa phương tiện vận tải |
KCN
Bắc Duyờn Hải TP
Lào Cai (Lào Cai) |
Dịch
vụ BDSC |
xe/năm |
|
5 |
|
4 |
Cơ
sở lắp rỏp VCD và bếp gas |
KCN
Bắc Duyờn Hải TP
Lào Cai (Lào Cai) |
Dịch
vụ BDSC |
xe/năm |
|
3 |
|
5 |
Cơ
sở sản xuất khung thộp XD |
KCN
Bắc Duyờn Hải TP
Lào Cai (Lào Cai) |
|
|
|
10 |
|
6 |
Cơ
sở trung đại tu mỏy cụng trỡnh |
KCN
Bắc Duyờn Hải TP
Lào Cai (Lào Cai) |
Dịch
vụ BDSC |
|
|
10 |
|
7 |
DA
lập 2 cơ sở sản xuất, sửa chữa
nhỏ |
Mường
Khương và SiMaCai (Lào
Cai) |
Nụng
cụ sửa chữa nhỏ |
|
|
4 |
|
8 |
DA
lập 1 cơ sở sản xuất, sửa chữa
nhỏ |
Đồng
Văn (Hà
Giang) |
Nụng
cụ sửa chữa nhỏ |
|
|
2 |
|
9 |
Cơ
sở trung đại tu ụtụ, mỏy thi cụng, khai thỏc |
CCN Tũng
Bỏ H.Vị
Xuyờn (Hà
Giang) |
Dịch
vụ BDSC |
|
|
20 |
|
10 |
Đầu
tư 3 cơ sở sửa chữa cỏc phương
tiện vận tải nhỏ |
Tại
3 cửa khẩu: Súc Giang, Trà
Lĩnh và Tà Lựng (Cao
Bằng) |
|
|
|
9 |
|
11 |
DA
SX thiết bị chế biến nụng sản cỡ
nhỏ |
Tại
4 huyện Hà Quảng Phục
Hoà Trà
Lĩnh và Trựng
Khỏnh |
Thiết
bị chế biến nụng sản |
Tấn
sản phẩm/n |
100 |
7,5 |
|
12 |
DA
NM Lắp rỏp xe tải nhẹ và xe mỏy Đồng
Đăng |
TT Đồng
Đăng (Lạng
Sơn) |
Xe
tải nhẹ và xe mỏy |
Xe/năm |
300 5000 |
20 |
|
13 |
Cơ
sở sửa chữa ụtụ tải Na Sầm |
TT
Na Sầm, H.Văn
Lóng (Lạng
Sơn) |
Dịch
vụ BDSC |
xe/năm |
200 |
5 |
|
14 |
Cơ
sở sửa chữa cơ khớ nhỏ Thất Khờ và
Đỡnh Lập |
TT
Thất Khờ và Đỡnh Lập (Lạng
Sơn) |
Dịch
vụ BDSC |
|
|
4 |
|
15 |
Cơ
sở SC tầu thuyền Trà Cổ |
H.Múng
Cỏi (Quảng
|
Dịch
vụ BDSC |
|
|
5 |
|
16 |
Cơ
sở SC tầu thuyền Cụ Tụ |
H.Cụ
Tụ (Quảng
|
Dịch
vụ BDSC |
|
|
10 |
|
17 |
Cơ
sở SC cơ khớ của CTy TNHH Huế Hải Phũng |
CCN
Hải Hoà TX
Múng Cỏi (Quảng
|
Dịch
vụ BDSC |
|
|
2 |
|
18 |
Cơ
sở sản xuất và sửa chữa cơ khớ của
DN tư nhõn Mai Văn Hoài |
CCN
Hải Hoà TX
Múng Cỏi (Quảng
|
SX
và sửa chữa |
|
|
2 |
|