Quyết định 1342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1342/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1342/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2020, tỷ trọng GDP ngành nông nghiệp chiếm 15%
Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 12/08/2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Chiến lược được thực hiện đến năm 2020 với những nội dung chiến lược như: Khuyến khích người nông dân sử dụng máy móc nông nghiệp; khuyến khích các nhà sản xuất máy móc nông nghiệp cung cấp các loại máy móc nông nghiệp dựa theo nhu cầu của nông dân; bổ sung, hoàn thiện chế độ thuế để các nhà máy lắp ráp máy móc nông nghiệp có thể thu mua được một phần các linh kiện chế tạo nội địa; nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp và xây dựng các quy định nhằm tạo môi trường kinh doanh máy nông nghiệp lành mạnh.
Dự kiến, đến năm 2020, mục tiêu tổng sản lượng nông nghiệp đạt 430 tỷ đô la; thu nhập bình quân đầu người đạt 3.000 đô la, trong đó, tỷ trọng GDP ngành nông nghiệp chiếm 15%; năng suất lao động sản xuất đạt 2.000 đô la/người. Về tỷ lệ cơ giới hóa nông nghiệp, Thủ tướng khẳng định, đến năm 2020, khâu làm đất sẽ đạt 95%; khâu gieo trồng, chăm bón đạt 70%; khâu thu hoạch đạt 70% và khâu chế biến đạt 80%...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1342/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1342/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: 1342/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KGVX, KTN, V.III, ĐMDN, KTTH, PL, Công báo; - Lưu: Văn thư. | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1342/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
| Kế hoạch hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Điều tra thực trạng và kết quả cơ giới hóa nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ tại một số địa phương | 07 - 12 /2014 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, | Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
2 | Tham khảo Luật thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp của Nhật Bản để xây dựng bản dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp bao gồm cả các nội dung từ 2.1 đến 2.4 bên dưới, xin phê duyệt của Thủ tướng. | 01-06/2015 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, | Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
2.1 | Xây dựng định hướng cơ bản của nhà nước nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp cho từng địa phương. | 01-06/2015 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, | Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
2.2 | Trên cơ sở định hướng cơ bản của nhà nước, khả năng nguồn vốn và đặc điểm của địa phương, chính quyền các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch hành động thúc đẩy cơ giới hóa phục vụ nông nghiệp tại địa phương | 05-12/2015 | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Các Bộ, ngành liên quan |
2.3 | Triển khai thực hiện kế hoạch hành động thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp đã được xây dựng của các địa phương. | 2016-2020 | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Các Bộ, ngành liên quan |
2.4 | Nhà nước xem xét, hỗ trợ một phần ngân sách cần thiết để triển khai kế hoạch của các địa phương đã được phê duyệt. | 2016-2020 | Bộ Tài chính, | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công Thương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Kế hoạch hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Tổ chức các cuộc triển lãm máy nông nghiệp, thao tác vận hành máy tại hiện trường thực tế cho người nông dân xem tại địa phương tại một số địa điểm trên toàn quốc, cùng với sự hỗ trợ của các nhà sản xuất máy móc nông nghiệp trong và ngoài nước | 07-12/ 2014 | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Hỗ trợ tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị huấn luyện do các nhà sản xuất máy móc nông nghiệp trong và ngoài nước tổ chức. | 07- 12/ 2014 | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo | 2014 -2020 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công Thương |
4 | Khuyến khích các nhà sản xuất máy móc nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo tại Việt Nam cung cấp máy nông nghiệp theo nhu cầu của người nông dân. | 2014 -2020 | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Bổ sung, hoàn thiện chế độ thuế để các nhà máy lắp ráp máy móc nông nghiệp có thể thu mua được một phần các linh kiện chế tạo nội địa. | 2014 -2020 | Bộ Tài chính | |
| Kế hoạch hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Thực hiện khảo sát thị trường hàng năm, tóm tắt theo 3 chỉ tiêu đã được nêu ra trong “Mục tiêu hướng tới năm 2020” và các chỉ tiêu liên quan khác và công bố kết quả. | 2014-2020 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công Thương, |
2 | Nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp | 2014-2020 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công Thương |
3 | Thực hiện điều tra khảo sát đối với các mặt hàng máy nông nghiệp bất hợp pháp trong nước. Nội dung khảo sát bao gồm các mục như: - Đứng trên quan điểm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, lập số liệu về các mặt hàng không đủ tính năng theo danh mục hàng hóa; - Đứng trên quan điểm chính sách thuế công bằng, lập số liệu về các mặt hàng được nhập khẩu như là phế liệu - Đứng trên quan điểm chống cạnh tranh không lành mạnh, lập số liệu về các mặt hàng vi phạm nhãn hiệu hàng hóa. - Đứng trên quan điểm an toàn cho người nông dân, lập số liệu về các mặt hàng nguy hiểm, có nguy cơ gây mất an toàn cho người và môi trường | 2014-2020 | Cục Quản lý thị trường; Cục Quản lý cạnh tranh; Cục KT An toàn - Bộ Công Thương, | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính, Bộ Công an |
4 | Dựa trên kết quả của mục 2 nêu trên, đề xuất các giải pháp và chính sách xử lý. | 2014-2020 | Bộ Công Thương, | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng Cục Thuế - Bộ Tài chính, Bộ Công an |