Nghị quyết 103/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW ngày 25/04/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 103/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 103/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ xuất khẩu loại khoáng sản có quy mô lớn đã qua chế biến
Ngày 22/12/2011, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 103/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/04/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 với 04 nhiệm vụ quan trọng.
Cụ thể, các Bộ, ngành và địa phương cần tổ chức phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 02/NQ-TW của Bộ Chính trị, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản, nhằm nhanh chóng đưa Nghị quyết và Luật Khoáng sản năm 2010 vào cuộc sống.
Về cơ chế, chính sách, Nghị quyết nêu rõ, khuyến khích, ưu tiên ứng dụng công nghệ tiên tiến vào điều tra, thăm dò khoáng sản ẩn sâu, khoáng sản biển; khai thác, chế biến khoáng sản quan trọng; khuyến khích đầu tư nước ngoài vào các dự án chế biến khoáng sản; hỗ trợ vốn từ ngân sách cho các tổ chức, cá nhân điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; chỉ xuất khẩu sản phẩm chế biến từ khoáng sản có giá trị kinh tế cao đối với một số loại khoáng sản có quy mô lớn...
Bên cạnh đó, cần tăng cường hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản; rà soát, điều chỉnh, bổ sung, lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo quy định; kiện toàn tổ chức, cơ quan quản lý Nhà nước về khoáng sản từ Trung ương đến địa phương; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với các vi phạm về khoáng sản.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Nghị quyết 103/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 103/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
--------------------- Số: 103/NQ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b) |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ)
TT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm, hình thức văn bản
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Thời gian trình
|
1
|
Chương trình tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản, Nghị quyết số 02-NQ/TW
|
Các Chương trình, Thông tư
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Tư pháp, các cơ quan truyền thông, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
2012 và hàng năm
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản
|
Nghị định, Quyết định, Thông tư
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, các Bộ ngành liên quan
|
Năm 2011 – năm 2012
|
a)
|
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản
|
Nghị định
|
Quý I, năm 2012
|
||
b)
|
Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Nghị định
|
Quý I, năm 2012
|
||
c)
|
Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Nghị định
|
Quý I, năm 2012
|
||
d)
|
Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản
|
Nghị định
|
Quý II, năm 2012
|
||
đ)
|
Giám sát thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản và ảnh hưởng tích cực, tiêu cực đến kinh tế xã hội, đề xuất chỉnh sửa bổ sung
|
Chương trình
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, các Bộ ngành liên quan
|
Năm 2015
|
3
|
Lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
|
Quyết định
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Năm 2012
|
4
|
Bổ sung, điều chỉnh, lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong cả nước (bao gồm cả khoáng sản khác)
|
Quyết định
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Năm 2012 - 2013
|
5
|
Rà soát, điều chỉnh tiêu chuẩn xuất, nhập khẩu khoáng sản theo hướng tăng hàm lượng chế biến tạo ra giá trị gia tăng đối với từng loại khoáng sản.
|
Quyết định
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2012 – 2013
|
6
|
Bổ sung, điều chỉnh, lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng trong cả nước
|
Quyết định
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương
|
Năm 2012
|
7
|
Rà soát điều chỉnh thuế tài nguyên và thuế xuất khẩu khoáng sản theo hướng chế biến sâu, không xuất thô
|
Quyết định
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Năm 2012 – 2013
|
8
|
Xác định tiêu chí và khoanh định khu vực khoáng sản nhỏ lẻ để bàn giao cho địa phương quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác
|
Dự án, Quyết định
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Năm 2012
|
9
|
Lập các quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quyết định
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Năm 2012
|
10
|
Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nhiệm vụ, Quyết định
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Năm 2012
|
11
|
Kiện toàn tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản từ Trung ương đến địa phương
|
Nhiệm vụ
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Năm 2012 – 2015
|
12
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý, khoa học trình độ cao
|
Nhiệm vụ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Năm 2012 - 2020
|
13
|
Xây dựng hoàn thiện chính sách tài chính (phí, lệ phí, các nguồn thu khác, sử dụng các nguồn thu và cơ chế khuyến khích đầu tư) trong lĩnh vực hoạt động khoáng sản
|
Quyết định
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Năm 2011 – 2015
|
14
|
Khoanh định khu vực dự trữ tài nguyên quốc gia đối với một số loại khoáng sản quan trọng
|
Dự án
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
|
Năm 2012
|
15
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Dự án
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
|
Năm 2012
|
16
|
Xây dựng dự án tăng cường năng lực thanh tra, kiểm tra khoáng sản từ Trung ương đến địa phương
|
Dự án
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm 2012
|
17
|
Xây dựng chương trình nghiên cứu, áp dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý, điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và bảo vệ môi trường
|
Các dự án
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Bộ Xây dựng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính
|
2011 – 2020
|
18
|
Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ vật liệu xây dựng; sử dụng vật liệu mới thay thế, vật liệu không nung, thân thiện mới môi trường (vật liệu xây dựng, ốp lát, kính xây dựng) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Quyết định
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2012
|