Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 135/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 135/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điện mặt trời mái nhà dư thừa được bán tối đa 20% công suất
Ngày 22/10/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
Theo đó, một trong những nội dung đáng chú ý của Nghị định 135/2024/NĐ-CP là 09 chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ, bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực và không giới hạn công suất trong các trường hợp:
- Không đấu nối với hệ thống điện quốc gia;
- Lắp đặt hệ thống thiết bị chống phát ngược điện vào hệ thống điện quốc gia;
- Hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW.
2. Tổ chức, cá nhân lắp đặt điện mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt từ 1.000 kW trở lên và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia, thực hiện thủ tục về quy hoạch điện lực (trừ trường hợp thuộc quy mô công suất theo quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch được phân bổ tại địa phương) và đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
3. Điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
4. Điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được rút gọn các thủ tục hành chính theo quy định pháp luật chuyên ngành hiện hành.
5. Công trình xây dựng có lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ không phải thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đất năng lượng và công năng theo quy định của pháp luật.
6. Điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ; công sở và công trình được xác định là tài sản công được xác định là thiết bị công nghệ gắn vào công trình xây dựng.
7. Điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia thuộc quy mô công suất theo quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch và điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia thuộc hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ có công suất dưới 100 kW nếu không dùng hết được bán điện dư lên hệ thống điện quốc gia nhưng không quá 20% công suất lắp đặt thực tế:
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam thanh toán cho tổ chức, cá nhân phần sản lượng điện dư phát lên hệ thống điện quốc gia nhưng không quá 20% công suất lắp đặt thực tế;
- Giá mua bán điện dư phát lên hệ thống điện quốc gia bằng giá điện năng thị trường bình quân trong năm trước liền kề do đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố nhằm bảo đảm khuyến khích phù hợp trong từng thời kỳ phát triển của hệ thống điện quốc gia.
- Điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ lắp đặt trên mái công trình xây dựng là công sở hoặc công trình được xác định là tài sản công không thực hiện mua bán sản lượng điện dư.
8. Hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ phát triển điện mặt trời mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được miễn hoặc không phải điều chỉnh giấy phép kinh doanh.
9. Khuyến khích tổ chức, cá nhân lắp đặt hệ thống lưu trữ điện để bảo đảm vận hành an toàn, ổn định hệ thống điện.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/10/2024.
Xem chi tiết Nghị định 135/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 135/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 135/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời tự sản xuất, tự tiêu thụ được lắp đặt trên mái nhà của công trình xây dựng gồm nhà ở, cơ quan công sở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
Việc mua bán điện trực tiếp giữa các tổ chức, cá nhân được thực hiện theo Nghị định về cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện năng lượng tái tạo và khách hàng sử dụng điện lớn.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Tổ chức, cá nhân trước khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ không đấu nối với hệ thống điện quốc gia thực hiện:
ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN, THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
NGHIỆM THU, VẬN HÀNH ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Sở Công Thương cấp tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối vào hệ thống điện quốc gia lập hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này và nộp theo một trong các hình thức sau:
Khi có thay đổi thông tin về chủ sở hữu công trình, thông tin quy mô công suất, thời gian hoàn thành lắp đặt, hình thức lựa chọn phát, bán sản lượng điện dư của điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được ghi trong Giấy chứng nhận thì được điều chỉnh, bổ sung theo quy định sau:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ xem xét, quyết định thu hồi trong các trường hợp sau đây:
HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng, lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định sau:
Tổ chức, cá nhân triển khai đầu tư, xây dựng, lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định sau:
HOẠT ĐỘNG NGHIỆM THU, VẬN HÀNH ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các bộ, ngành có liên quan thực hiện:
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT.THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
______________
Mẫu số 01 |
Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ |
Mẫu số 03 |
Báo cáo hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh … từ ngày ….. đến ngày…. |
Mẫu số 04 |
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Mẫu số 05 |
Hợp đồng mua bán điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày ….. tháng …. năm …… |
GIẤY ĐĂNG KÝ
Lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
____________
Kính gửi: Sở Công Thương...
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày...tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Quy hoạch tỉnh..... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký
a) Tên:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại:
d) Email:
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện:
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Cấp công trình:
b) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/...
c) Chiều cao công trình:
d) Diện tích mái:
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh... đang thực hiện:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Công suất sử dụng lớn nhất ... (kW) và công suất sử dụng trung bình ... (kW) của phụ tải tại thời điểm đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối: (trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
7. Cấp điện áp đấu nối:
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống điện:
9. Phương án xử lý sản lượng điện dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
- Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
- Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định.
10. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành:
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
[Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển với các cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
IV. Thông tin trả kết quả hồ sơ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia đình đăng ký:
2. Địa chỉ:
3. Đề nghị trả kết quả qua Email:
Để có cơ sở triển khai thực hiện lắp đặt theo quy định, Tổ chức/Hộ gia đình chúng tôi đề nghị Sở Công Thương tỉnh/thành phố... căn cứ theo quy định tiếp nhận hồ sơ, xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT. |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.… SỞ CÔNG THƯƠNG ___________ Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày …. tháng….. năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày……tháng…..năm 2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Quyết định số ... ngày tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia;
Căn cứ Giấy đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của (tổ chức\cá nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo;
Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực, chứng nhận:
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….Email: ……………….
Đã đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ………….(có đấu nối với hệ thống điện quốc gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia).
Sản lượng điện dư: ……….(có phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ thống điện quốc gia)
Mái của công trình (nhà ở/nhà xưởng sản xuất/trụ sở...)....
Diện tích mái nhà (m2)……………………..
Địa chỉ tại:……………………………………..
Công suất được lắp đặt (kW): ……………….
Thời gian hoàn thành lắp đặt (theo Giấy đăng ký):…
Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy, môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan.
Các yêu cầu khác (nếu có theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức):
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: - Tổ chức/cá nhân đăng ký phát triển; - Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường, Công ty điện lực, cơ quan liên quan; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. ________ Số: ………./BC-…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày ….. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Hoạt động đăng ký và tình hình thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà
tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh………..từ ngày .... đến ngày ....
Kính gửi: Bộ Công Thương.
I. Tình hình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ không đấu nối với hệ thống điện quốc gia
1. Số lượng tổ chức, cá nhân thực hiện phát triển trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo
cáo (phân loại theo hộ nhà dân, nhà ở riêng lẻ; công sở; cơ sở sản xuất, kinh doanh).
2. Tổng công suất phát triển trong kỳ báo cáo và luỹ kế đến kỳ báo cáo (phân loại theo hộ nhà dân, nhà ở riêng lẻ; công sở; cơ sở sản xuất, kinh doanh).
II. Tình hình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
1. Đối với đối tượng phải thực hiện đăng ký phát triển, cấp Giấy chứng nhận
a) Số lượng và tổng công suất tổ chức, cá nhân đăng ký phát triển trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo được cấp Giấy chứng nhận.
b) Số lượng và tổng công suất đăng ký phát triển trong kỳ báo cáo và luỹ kế đến kỳ báo cáo được cấp Giấy chứng nhận đã đưa vào vận hành.
2. Đối với đối tượng không phải thực hiện đăng ký phát triển
a) Số lượng và tổng công suất đã thực hiện lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo.
b) Số lượng và tổng công suất đã thực hiện lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 1.000kW của tổ chức, cá nhân trong kỳ báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo (không tính điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất dưới 100kW của hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ).
III. Tồn tại và kiến nghị
1. Khó khăn, tồn tại.
2. Kiến nghị.
|
TM. UBND TỈNH …..
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày ….. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO
Phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
____________
Kính gửi: ………………
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày ...... tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình thông báo triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình
a) Tên:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại:
d) Email (nếu có):
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện:
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/…
b) Chiều cao công trình:
c) Diện tích mái:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Phương án xử lý sản lượng điện dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
- Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
- Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định.
6. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành:
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
[Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng;
- Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 6 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày…………tháng………..năm………, tại …………………………….
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): …………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Email: ………………………….Fax: …………….
Mã số thuế ……………………Giấy ĐKKD/ĐKDN:……………………………
Tài khoản: ……………………..Ngân hàng ……………………….
Đại diện: …………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………
Chức vụ: …………………..(Được sự ủy quyền của ………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Bên mua điện (Bên B): …………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Email: ……………………….. Fax: ………..
Mã số thuế ……………………….. Giấy ĐKKD/ĐKDN:…………………………
Tài khoản: ……………………….. Ngân hàng …………………………………..
Đại diện:
Chức vụ: ……………………..(Được sự ủy quyền của ……………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ điện mặt trời mái nhà (sau đây gọi là Hệ thống), có công suất định mức của bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter là ….kW do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [...địa điểm xây dựng ...] với những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Điện năng mua bán
1. Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A sản lượng điện năng dư (nhưng không quá 20% công suất lắp đặt thực tế) từ Hệ thống của Bên A phát lên lưới của Bên B thông qua công tơ đo đếm của Bên A lắp đặt tại điểm giao nhận điện.
2. Bên B thanh toán cho Bên A sản lượng điện năng dư tại khoản 1 nêu trên theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng và không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán điện
Giá mua bán điện dư phát lên hệ thống điện quốc gia của điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 8 Nghị định số …………… ngày….tháng….năm…..của……
Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới và lập hóa đơn
1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới
- Thời gian bắt đầu để chốt chỉ số công tơ để tính toán điện năng dư phát lên lưới được hai bên thống nhất khi bên A đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy, điện lực và quy định khác có liên quan.
- Bên B thực hiện thu thập từ xa dữ liệu đo đếm theo từng chu kỳ của công tơ hàng ngày trong tháng.
- Trước ngày 05 hàng tháng, Bên B sẽ thông báo cho Bên A lượng điện năng phát lên lưới của tháng trước liền kề được thanh toán trong tháng qua hình thức:
Email [...Địa chỉ nhận email...], Web:
- Trường hợp Bên A không thống nhất với lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức:
Email [...Địa chỉ nhận email...]
- Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán do Bên B thông báo.
2. Tiền điện thanh toán:
a) Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
T(n)= Ag (n) x G (n)
Trong đó:
T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng).
Ag(n): lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán trong tháng n (kWh).
G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh) của Hợp đồng này.
b) Thuế GTGT:
- Trường hợp Bên A thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ngoài tiền điện thanh toán tại điểm a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT theo quy định hiện hành.
- Trường hợp Bên A là cá nhân, hộ gia đình có bán điện dư từ điện mặt trời mái nhà, đồng thời có nhận điện từ lưới điện quốc gia thì khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên A có trách nhiệm khai báo, nộp thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân với cơ quan quản lý thuế của Nhà nước đối với doanh thu phát sinh từ Hệ thống và phối hợp với Bên B trong việc quyết toán tiền điện, thuế GTGT theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thanh toán trong trường hợp sự cố hệ thống đo đếm
Trong trường hợp hệ thống đo đếm sản lượng điện bị sự cố (do cháy, hỏng, mất hoặc hoạt động không chính xác), Bên A cần thông báo ngay cho Bên B về sự cố của hệ thống đo đếm, các bên lập biên bản về sự cố, thực hiện thỏa thuận về sản lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán trên cơ sở tham khảo sản lượng của các kỳ thanh toán trước đó.
Điều 4. Thanh toán
1. Hồ sơ thanh toán:
a) Bên A là tổ chức, cá nhân có phát hành hóa đơn hàng tháng:
Bảng kê sản lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán hàng tháng của Bên A.
Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Trường hợp hóa đơn do Bên A phát hành là hóa đơn GTGT khấu trừ trực tiếp (trên hóa đơn không có dòng thuế suất và tiền thuế GTGT) thì Bên A phải gửi cho Bên B cả bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa đơn hàng tháng:
Hàng tháng, Bên B sẽ căn cứ Bảng kê điện năng Bên B thanh toán cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Hàng năm, Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản lượng điện và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu do Bên B ban hành.
Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại điểm b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B hóa đơn bán hàng, bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
2. Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).
Thông tin chuyển khoản: ...
3. Thời hạn thanh toán:
a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Hai Bên tự thỏa thuận về lãi phạt chậm trả trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc đầu tư, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về: quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, an toàn phòng chống cháy, quy định về cấp giấy phép hoạt động điện lực; an toàn trong vận hành phát điện và sử dụng điện; quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng điện năng; quy định về mua bán điện, hợp đồng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Đầu tư, lắp đặt hệ thống công tơ đo đếm, thiết bị truyền dữ liệu từ xa tại điểm giao nhận điện và kết nối tương thích với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của Bên B. Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện dư phát lên lưới của Bên B.
c) Không được tự ý tăng công suất Hệ thống hoặc đấu nối các nguồn điện khác ngoài Hệ thống vào sau công tơ mà không được sự đồng ý của Bên B.
d) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của Nhà nước.
đ) Thực hiện điều chỉnh công suất phát điện theo yêu cầu của Đơn vị Điều độ Hệ thống điện và các quy định của pháp luật.
e) Không được chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng cho bất kỳ chủ thể nào khác nếu không thông báo và được Bên B chấp thuận.
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện dư từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B.
b) Kiểm tra, theo dõi vận hành và xử lý sự cố theo quy định hiện hành.
c) Bên B có quyền không thanh toán cho Bên A hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng này khi Bên A không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này và không phải bồi thường thiệt hại.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các Bên trong Hợp đồng này, thì Bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp hai Bên không thể thống nhất được các tranh chấp, các bên có quyền gửi văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hỗ trợ các Bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên gửi văn bản đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 7. Các thỏa thuận khác
Các bên bổ sung quy định để làm rõ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các bên. Nội dung bổ sung phải thống nhất, không trái với quy định của pháp luật hiện hành và nội dung của mẫu hợp đồng này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực, thời hạn Hợp đồng:
a) Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
b) Trừ trường hợp gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, thời hạn Hợp đồng này được tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong ... ngày để các bên thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng này.
2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng, bên có yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN BÁN ĐIỆN
|
BÊN MUA ĐIỆN |