Công văn 7204/BCT-TTTN 2016 về việc điều hành kinh doanh xăng dầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 7204/BCT-TTTN

Công văn 7204/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:7204/BCT-TTTNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Lộc An
Ngày ban hành:04/08/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 7204/BCT-TTTN
V/v:Điều hành kinh doanh xăng dầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2016
 
 
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
 
 
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ công văn số 17444/BTC-QLG ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về tỷ giá ngoại tệ để tính giá cơ sở;
Căn cứ Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sản xuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;
Căn cứ Thông báo số 76/TB-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc chi phí kinh doanh định mức xăng E5;
Căn cứ công văn số 9153/BTC-QLG ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 03 tháng 8 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

 

Mặt hàng
Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày1 20/7/2016 (đồng/lít,kg)
Giá sở kỳ công b2 (đồng/lít,kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
(4)=[(3):(1)]x100
1. Xăng RON 92
15.303
14.699
-604
-3,95
2. Xăng E5
14.843
14.250
-593
-4,00
3. Dầu điêzen 0.05S
12.349
11.661
-688
-5,57
4. Dầu hỏa
10.921
10.296
-625
-5,72
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
9.137
8.623
-514
-5,62
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng dầu như sau:
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít (ngừng chi sử dụng);
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít (ngừng chi sử dụng);
- Dầu madút các loại: 0 đồng/kg (ngừng chi sử dụng).
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn:
- Xăng RON 92: không cao hơn 14.699 đồng/lít;
- Xăng E5: không cao hơn 14.250 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 11.661 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 10.296 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 8.623 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 04 tháng 8 năm 2016.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 04 tháng 8 năm 2016.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 04 tháng 8 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ
TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An
 
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(20/7/2016 - 03/8/2016)

 

TT
Ngày
X92
Dầu hỏa
Do0,05
FO 3,5S
VCB mua CK
VCB bán
1
20/7/16
48.570
54.200
53.900
239.510
22,260
22,335
2
21/7/16
49.260
54.950
54.740
242.250
22,260
22,335
3
22/7/16
48.360
53.290
52.770
235.300
22,260
22,330
4
23/7/16
 
 
 
 
 
 
5
24/7/16
 
 
 
 
 
 
6
25/7/16
48.340
53.340
52.810
236.100
22,265
22,330
7
26/7/16
46.830
51.710
51.110
228.820
22,265
22,330
8
27/7/16
47.560
51.490
51.080
228.260
22,265
22,330
9
28/7/16
46.290
50.590
50.250
223.290
22,265
22,330
10
29/7/16
44.780
49.030
48.900
218.880
22,265
22,330
11
30/7/16
 
 
 
 
 
 
12
31/7/16
 
 
 
 
 
 
13
1/8/16
46.070
49.210
49.370
222.260
22,260
22,330
14
2/8/16
45.750
47.670
47.430
212.760
22,260
22,330
15
3/8/16
45.410
47.830
47.340
209.650
22,260
22,330
 
Bquân
47.020
51.210
50.882
227.007
22.262
22.331
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
 

 

 

1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi