Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 104/BCT-KHCN 2023 cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận theo QCVN 08:2020/BCT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 104/BCT-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 104/BCT-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Minh |
Ngày ban hành: | 09/01/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
tải Công văn 104/BCT-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/BCT-KHCN | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc tế
(Địa chỉ: C9 Lô 8 khu đô thị Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội)
Bộ Công Thương nhận được Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận theo quy định tại QCVN 08: 2020/BCT của Cổ phần Chứng nhận Quốc tế (sau đây gọi tắt là Hồ sơ). Sau khi xem xét, đánh giá, cho thấy Hồ sơ của Công ty chưa đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 17, Điều 18 Chương V, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành và các quy định tại QCVN 08: 2020/BCT (chi tiết tại Phụ lục kèm theo công văn này).
Bộ Công Thương thông báo để Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc tế biết./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Phụ Lục
(Kèm theo công văn số 104/BCT-KHCN ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Công Thương)
STT | Nội dung chưa phù hợp | Ý kiến, kiến nghị |
1 | Về Đơn đăng ký | Đơn đăng ký tại Hồ sơ của Công ty chưa đúng mẫu (cần chỉnh sửa về nơi nhận Đơn đăng ký: Bộ Công Thương) |
2 | Về điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm | Khoản 3 Điều 17 Nghị định 107/2016/HĐ-CP quy định: “3. Có ít nhất 04 chuyên gia đánh giá chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn” Theo Hồ sơ, Công ty đăng ký 02 chuyên gia (được ký kết Hợp đồng lao động dài hạn) và 01 công tác viên (được ký Hợp đồng lao động bán thời gian). Căn cứ quy định của pháp luật và hiện trang tại Hồ sơ, cho thấy Công ty chưa đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm. |
3 | Về chuyên gia đánh giá | |
- | Danh sách chuyên gia đánh | Chưa đúng mẫu, đề nghị thực hiện theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP |
- | Về tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn (QCVN 08: 2020/BCT), quy định phương thức chứng nhận là phương thức 1 và phương thức 5. Hồ sơ đăng ký của Công ty có kèm theo tài liệu minh chứng kinh nghiệm đánh giá của các chuyên gia (Audit log), tuy nhiên tại tài liệu không có thông tin về kinh nghiệm đánh giá theo phương thức 1. Đề nghị Công ty cung cấp tài liệu chứng minh mỗi chuyên gia đánh giá có kinh nghiệm chứng nhận theo phương thức 1. |
4 | Về năng lực hoạt động chứng nhận của Công ty | Điểm d Khoản 2 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định: “d) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này, cụ thể như sau: Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận hoạt động chứng nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận. Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này đối với phạm vi chưa được công nhận. Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp các tài liệu, quy trình đánh giá và các tài liệu liên quan khác để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này”. Tại Hồ sơ, Công ty không cung cấp “bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận”, từ đó cho thấy Công ty chưa được tổ chức công nhận công nhận hoạt động chứng nhận. Đề nghị Công ty hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 18 Nghị định 107 nêu trên. |
5 | Về quy trình thực hiện việc chứng nhận theo quy định tại QCVN 08: 2020/BCT | Hồ sơ của Công ty không có quy trình thực hiện việc chứng nhận theo quy định tại QCVN 08: 2020/BCT, do đó không có cơ sở để xem xét. |