Quyết định 72/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến năm 2005
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 72/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 72/2003/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ
72/2003/QĐ-TTG
NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2003 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2005
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn
cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công
ty nhà nước;
Căn
cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp nhà nước;
Xét
đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (tờ trình số 40/TT-UB ngày 09 tháng
01 năm 2003); ý kiến tham gia của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số
1365/BKH-DN ngày 13 tháng 3 năm 2003), Tài chính (Công văn số 1986/TC-TCDN ngày
05 tháng 3 năm 2003), Lao động - Thương binh và Xã hội (Công văn
591/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 03 tháng 3 năm 2003), Nội vụ (Công văn số 350/BNV-TCBC
ngày 26 tháng 02 năm 2003) và Ban Kinh tế Trung ương (Công văn số 67-CV/KTTW
ngày 27 tháng 02 năm 2003),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến năm 2005
như phụ lục kèm theo.
Điều
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có trách
nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
tỉnh theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ
sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách
nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam trong việc thực hiện Phương
án nói trên.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách
nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời
kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá
trình thực hiện.
Điều
4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC TRỰC THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM TIẾN HÀNH
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số
72/2003/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Những doanh nghiệp Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100%
vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân: 15 doanh nghiệp
I. Doanh nghiệp công
ích: 03 doanh nghiệp
1. Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam,
2. Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam,
3. Công ty Công trình công cộng Hội An.
II. Doanh nghiệp kinh
doanh: 12 doanh nghiệp
1. Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Nam,
2. Xí nghiệp In báo Quảng Nam,
3. Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam (nhập thêm:
Xí nghiệp cấp nước Vĩnh Điện, Xí nghiệp cấp nước Hà Lam, Công ty Cấp nước Tam
Kỳ),
4. Cảng Kỳ Hà,
5. Công ty Thương mại miền núi (trên cơ sở sáp nhập 5 Công
ty Thương mại: Giằng, Phước Sơn, Tiên Trà, Hiệp Đức, Hiên),
6. Công ty Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà - Chu Lai (nhập thêm
Công ty Du lịch và Đầu tư Quảng Nam),
7. Công ty Du lịch và Dịch vụ Hội An,
8. Lâm trường Phước Sơn,
9. Lâm trường Sông Kôn,
10. Lâm trường Cà Dy,
11. Nông trường Quyết Thắng,
12. Công ty Phát hành phim và Chiếu bóng Quảng Nam.
B. Lộ trình sắp xếp
doanh nghiệp nhà nước:
I. Năm 2003:
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ: 03 doanh nghiệp
1. Công ty Lương thực và Dịch vụ Quảng Nam,
2. Công ty Quản lý và Xây dựng đường bộ Quảng Nam,
3. Công ty Xây dựng Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà
nước giữ cổ phần thấp nhất là 51% khi bán cổ phần lần đầu: 01 doanh nghiệp
Công ty Xây lắp công trình giao thông I Quảng Nam.
c) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm
giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần: 06 doanh nghiệp
1. Công ty Tư vấn đầu tư và Xây dựng giao thông,
2. Công ty Thương mại Thăng Bình,
3. Công ty Thương mại Quế Sơn,
4. Công ty Chế biến nông sản thực phẩm xuất khẩu Quảng Nam,
5. Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ,
6. Công ty Xây dựng Hội An.
d) Sáp nhập doanh nghiệp: 13 doanh nghiệp
1. Công ty Nước khoáng và Dịch vụ Phú Ninh (vào Công ty Xây
lắp điện Quảng Nam),
2. Lâm trường Trà My (vào Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu),
3. Lâm trường Tam Kỳ (vào Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu),
4. Lâm trường Quế Sơn (vào Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu),
5. Xí nghiệp cấp nước Vĩnh Điện (vào Công ty Xây dựng và Cấp
thoát nước Quảng Nam),
6. Xí nghiệp cấp nước Hà Lam (vào Công ty Xây dựng và Cấp
thoát nước Quảng Nam),
7. Công ty cấp nước Tam Kỳ (vào Công ty Xây dựng và Cấp
thoát nước Quảng Nam),
8. Công ty Du lịch và Đầu tư Quảng Nam (vào Công ty Đầu tư
và Phát triển Kỳ Hà - Chu Lai),
9. Công ty Thương mại Giằng,
10. Công ty Thương mại Phước Sơn,
11. Công ty Thương mại Tiên Trà,
12. Công ty Thương mại Hiệp Đức,
13. Công ty Thương mại Hiên.
Các Công ty Thương mại: Giằng, Phước Sơn, Tiên Trà, Hiệp
Đức, Hiên sẽ sáp nhập lại thành Công ty Thương mại miền núi ghi tại mục II phần
A Phụ lục này.
đ) Chuyển đi nơi khác: 05 doanh nghiệp
1. Công ty Cơ điện xây dựng và Phát triển nông thôn Quảng
Nam (về Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp, Bộ Công nghiệp),
2. Công ty Phát hành sách Quảng Nam (về Tổng công ty Phát
hành sách Việt Nam, Bộ Văn hoá - Thông tin),
3. Công ty Xây lắp số 3 (về Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây
dựng Việt Nam, Bộ Xây dựng),
4.Công ty Xây lắp và Sản xuất vật liệu xây dựng Quảng Nam
(về Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, Bộ Xây dựng),
5. Xí nghiệp May xuất khẩu Hội An (về Tổng công ty Dệt - May
Việt Nam).
e) Giao doanh nghiệp: 02 doanh nghiệp
1. Xí nghiệp Sành sứ Thăng Bình,
2. Xí nghiệp Gốm sứ La Tháp.
g) Chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu: 01 doanh nghiệp
Công ty Nuôi trồng, Chế biến thủy sản Quảng Nam.
h) Giải thể, phá sản: 01 doanh nghiệp
Công ty Vật tư nông nghiệp Quảng Nam.
II. Năm 2004:
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ: 06 doanh nghiệp
1. Công ty Công nghiệp miền Trung,
2. Công ty Giống nông lâm nghiệp Quảng Nam,
3. Công ty Dịch vụ và sản xuất phân bón và vật tư nông
nghiệp,
4. Công ty Sách và Thiết bị trường học Quảng Nam,
5. Công ty Dược vật tư y tế Quảng Nam,
6. Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm
giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần: 05 doanh nghiệp
1. Công ty Giao thông công chính Tam Kỳ,
2. Công ty Vật liệu và Xây dựng Quảng Nam,
3. Công ty May Trường Giang,
4. Công ty Thương mại Hội An,
5. Công ty Thương mại Đại Lộc.
III. Năm 2005:
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ: 02 doanh nghiệp
1. Công ty Xây lắp điện Quảng Nam,
2. Công ty Xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà
nước giữ cổ phần thấp nhất là 51% khi bán cổ phần lần đầu: 01 doanh nghiệp
Công ty Lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam.
c) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm
giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần: 05 doanh nghiệp
1. Công ty Nông lâm sản xuất khẩu P’rao,
2. Công ty Nông lâm sản xuất khẩu Thu Bồn,
3. Công ty Da giày Quảng Nam,
4. Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Nam,
5. Công ty Xây dựng thủy lợi thủy điện Quảng Nam.