- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
| Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 64/2003/QĐ-BVHTT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Quang Nghị |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/12/2003 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 64/2003/QĐ-BVHTT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
SỐ 64/2003/QĐ-BVHTT NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2003 QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA THANH TRA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộVăn hóa - Thông tin;
Căn cứ Quyết định số 345/TTg ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Thanh tra Nhà nước ngành Văn hóa - Thông tin;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổchức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng Thanh tra là cơ quan của BộVăn hóa - Thông tin, có chức năng giúp Bộtrưởng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộtheo quy định của pháp luật về thanh tra; quản lý công tác thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; thanh tra việc chấp hành pháp luật và xem xét giải quyết về khiếu nại, tố cáo và chống tham nhũng theo quy định.
Thanh tra có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990 và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
1. Trình Bộtrưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về thanh tra văn hóa - thông tin. Tổchức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra văn hóa - thông tin; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong các hoạt động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BộVăn hóa - Thông tin;
2. Xây dựng kế hoạch hàng năm và chương trình công tác về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được Bộtrưởng phê duyệt;
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách của nhà nước; việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch và chương trình công tác đã được Bộphê duyệt và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng ngừa đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật của các cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang và công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài ởViệt Nam hoạt động trong phạm vi quản lý nhà nước của BộVăn hóa - Thông tin;
5. Thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và các văn bản pháp luật có liên quan trong lĩnh vực văn hóa - thông tin;
6. Thanh tra, kiểm tra các vụ việc do Bộtrưởng, Tổng Thanh tra Nhà nước giao;
7. Xác minh, kết luận và kiến nghị Bộtrưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo khi được Bộtrưởng giao;
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực văn hóa - thông tin theo thẩm quyền;
9. Kiến nghị Bộtrưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo mà thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộđã giải quyết nhưng còn khiếu nại; xem xét kết luận các vụ việc khiếu nại tố cáo mà thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đã giải quyết, nếu vi phạm pháp luật thì yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giải quyết lại.
10. Xác minh, kết luận và kiến nghị về khiếu nại thuộc lĩnh vực văn hóa - thông tin khi đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại trình Bộtrưởng quyết định.
11. Tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; thường trực Trụ sở tiếp công dân của Bộ;
12. Giúp Bộtrưởng hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộtrong phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực. Định kỳ báo cáo Bộtrưởng và Tổng Thanh tra Nhà nước về phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
13. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra SởVăn hóa - Thông tin và nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cho thủ trưởng, thanh tra nhân dân, cộng tác viên thanh tra của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
14. Kiến nghị Bộtrưởng những vấn đề về cong tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
15. Giúp Bộtrưởng tổ chức phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tiến hành thanh tra, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BộVăn hóa - Thông tin;
16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ; đào tạo, bồi dưỡng; khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Bộtrưởng;
17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộtrưởng giao.
Điều 3. Cơcấu tổ chức
1. Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra.
2. Các phòng chức năng:
+ Phòng Thanh tra Văn hóa - Nghệ thuật;
+ Phòng Thanh tra Báo chí - Xuất bản;
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm sắp xếp, bố trí, công chức, thanh tra viên theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ cấp bậc; xây dựng quy chế tổ chức hoạt động của Thanh tra trình Bộtrưởng phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 1346/TC-QĐ ngày 19 tháng 6 năm 1996 của Bộtrưởng BộVăn hóa - Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra BộVăn hóa - Thông tin.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!