Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 39/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 39/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Thể
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/01/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 39/QĐ-BGTVT

Ngày 08/01/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Quyết định số 39/QĐ-BGTVT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. Theo đó:

Một trong những chức năng quan trọng của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ kết cấu hạ tầng, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa quốc gia. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa và phương tiện khác hoạt động trên đường thủy nội địa (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá).

Bên cạnh đó, Cục có nhiệm vụ đôn đốc, hướng dẫn, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về phòng ngừa ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động vận tải; Tổ chức thực hiện việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đào tạo; cấp, thu hồi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa…

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có 02 tổ chức sự nghiệp trực thuộc là Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Đường thủy I và trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Đường thủy II; 03 Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, 05 Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 39/QĐ-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 08/01/2018

Tải Quyết định 39/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 39/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 39/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 39/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM

--------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1874/CĐTNĐ-TCCB ngày 12 tháng 9 năm 2017;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Đang theo dõi

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM INLAND WATERWAY ADMINISTRATION, viết tắt là: VIWA.

Đang theo dõi

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Đang theo dõi

1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, các chương trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa; ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về giao thông vận tải đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục).

Đang theo dõi

3. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường thủy nội địa; tổ chức xây dựng và thẩm định, công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, công bố hoặc phê duyệt.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

6. Về kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Tổ chức quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đã được Bộ trưởng phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Trình Bộ trưởng quyết định phân cấp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; tổ chức quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia;

Đang theo dõi

c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng;

Đang theo dõi

d) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ kết cấu hạ tầng, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Trình Bộ trưởng công bố mở, đóng tuyến đường thủy nội địa quốc gia; công bố hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động cảng đường thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và vùng đón trả hoa tiêu. Thực hiện chấp thuận, công bố cảng thủy nội địa; tổ chức quản lý hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa và thông báo luồng giao thông đường thủy nội địa theo quy định;

Đang theo dõi

e) Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa quốc gia theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

g) Hướng dẫn cơ quan chuyên ngành của địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương. Tổng hợp tình hình phát triển, quản lý, bảo trì hệ thống đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

7. Về phương tiện thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về đăng ký, xóa đăng ký và quản lý phương tiện thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa và phương tiện khác hoạt động trên đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá).

Đang theo dõi

8. Về đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (trừ thuyền viên, người lái phương tiện của phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá):

Đang theo dõi

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; quy định việc thi, kiểm tra, cấp, đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

Đang theo dõi

c) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

Đang theo dõi

d) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức thực hiện việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đào tạo; cấp, thu hồi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Về hoạt động vận tải thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách phát triển vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận tải thủy nội địa và quy định vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định việc công bố các tuyến vận tải hành khách và thực hiện việc công bố theo phân công của Bộ trưởng;

Đang theo dõi

c) Tham gia xây dựng khung giá cước hoặc cước vận tải, xếp dỡ, các dịch vụ hỗ trợ vận tải được hoạt động độc quyền và những dịch vụ mà Nhà nước trợ giá hoặc giao cho doanh nghiệp thực hiện;

Đang theo dõi

d) Thực hiện các quy định quản lý nhà nước tại cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức thống kê, nghiên cứu, dự báo thị trường vận tải đường thủy nội địa, sự phát triển các luồng hàng, lưu lượng hành khách và các tuyến vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

10. Về an toàn, an ninh giao thông đường thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn, an ninh đường thủy nội địa theo thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trên phương tiện vận tải đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện phòng, chống thiên tai, phối hợp tìm kiếm, cứu nạn đường thủy nội địa theo thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

d) Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

11. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải đường thủy:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được giao theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Cục;

Đang theo dõi

d) Đôn đốc, hướng dẫn, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về phòng ngừa ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động vận tải thủy thuộc phạm vi quản lý của Cục.

Đang theo dõi

12. Về hợp tác quốc tế:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về đường thủy nội địa; để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về đường thủy nội địa; chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng dự thảo thỏa thuận quốc tế về đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Tham gia đàm phán để trình cơ quan có thẩm quyền ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện chương trình hợp tác quốc tế đã được phê duyệt, thực hiện các điều ước quốc tế và hợp tác quốc tế về đường thủy nội địa theo phân cấp quản lý.

Đang theo dõi

13. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa; triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, bảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải thủy nội địa.

Đang theo dõi

14. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các hội, tổ chức phi chính phủ tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

15. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

16. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Cục.

Đang theo dõi

17. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật; xây dựng trình Bộ trưởng cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên chức của Cục.

Đang theo dõi

19. Quản lý tài chính, tài sản được giao; tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Được sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ phí, lệ phí và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

20. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia; tổ chức đấu thầu, đặt hàng thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia theo quy định.

Đang theo dõi

21. Trực tiếp quan hệ với các cơ quan nhà nước có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

Đang theo dõi

22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Đang theo dõi

1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng

Đang theo dõi

a) Phòng Kế hoạch - Đầu tư.

Đang theo dõi

b) Phòng Tài chính.

Đang theo dõi

c) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng.

Đang theo dõi

d) Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế và Môi trường.

Đang theo dõi

đ) Phòng Tổ chức cán bộ.

Đang theo dõi

e) Phòng Quản lý phương tiện và thuyền viên.

Đang theo dõi

g) Phòng Vận tải - An toàn giao thông.

Đang theo dõi

h) Phòng Pháp chế - Thanh tra.

Đang theo dõi

i) Văn phòng.

Đang theo dõi

2. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực

Đang theo dõi

a) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực I.

Đang theo dõi

b) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực II.

Đang theo dõi

c) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực III.

Đang theo dõi

3. Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực

Đang theo dõi

a) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực I.

Đang theo dõi

b) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực II.

Đang theo dõi

c) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực III.

Đang theo dõi

d) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV.

Đang theo dõi

đ) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực V.

Đang theo dõi

4. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc

Đang theo dõi

a) Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy I.

Đang theo dõi

b) Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy II.

Đang theo dõi

5. Bộ trưởng quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể; quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục Đường thủy nội địa, các Cảng vụ Đường thủy nội địa và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức còn lại thuộc Cục.

Đang theo dõi

Điều 4. Lãnh đạo

Đang theo dõi

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.

Đang theo dõi

2. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm.

Đang theo dõi

3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4409/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Quyết định số 3397/QĐ-BGTVT ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trư
ng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VP, TCCB (LongKL-10).

BỘ TRƯỞNG






Nguyễn Văn Thể

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 39/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 383/QĐ-BGTVT

Văn bản liên quan Quyết định 39/QĐ-BGTVT

01

Nghị định 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ

02

Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

03

Quyết định 383/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

Cơ cấu tổ chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×