Quyết định 2608/QĐ-TLĐ 2025 Danh mục các chức danh trong hệ thống công đoàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2608/QĐ-TLĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2608/QĐ-TLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đình Khang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2608/QĐ-TLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM Số: 2608/QĐ-TLĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Danh mục các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý
và tương đương trong hệ thống công đoàn
_________________
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về Danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở; Công văn số 6273-CV/BTCTW ngày 07/3/2024 và Công văn số 7451-CV/BTCTW ngày 06/12/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về việc quy định chức danh tương đương trong hệ thống công đoàn;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn tại Thông báo số 815/TB-TLĐ ngày 16/5/2023 và Nghị quyết số 29-NQ/ĐĐTLĐ ngày 12/11/2024 của Đảng đoàn Tổng Liên đoàn;
Theo đề nghị của Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Danh mục các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý và tương đương trong hệ thống công đoàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: Đồng kính gửi: - Ban Bí thư; - Ban Tổ chức TW; - Ủy ban Kiểm tra TW; - Các tỉnh uỷ, thành uỷ; Đảng uỷ bộ, ngành, tập đoàn, tổng công ty; - Lưu: VT, ToC. |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Khang |
BẢNG DANH MỤC
CÁC CHỨC DANH, CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG HỆ THỐNG CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2608/QĐ-TLĐ ngày 16/01/2025
của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
STT |
cấp |
Bậc |
Chức danh, chức vụ tương đương |
I |
Chức danh thuộc diện Bộ Chính trị quản lý |
1 |
|
2 |
Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. |
||
3 |
|
||
II |
Chức danh thuộc diện Ban Bí thư quản lý |
1 |
|
2 |
Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. |
||
3 |
|
||
III |
Phó Tổng cục trưởng và tương đương |
1 |
Ủy viên chuyên trách Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. |
2 |
|
||
3 |
|
||
IV |
Vụ trưởng |
1 |
- Trưởng ban và tương đương cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. - Chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng trường Đại học Công đoàn, trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Tổng Biên tập Báo Lao động; Giám đốc - Tổng Biên tập Nhà xuất bản Lao động. - Trưởng Ban Quản lý dự án Công đoàn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu chiến lược và Tạp chí Lao động - Công đoàn, Viện trưởng Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh Lao động. - Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội và Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh. - Phó Chủ tịch Thường trực (chuyên trách) Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, nơi bố trí chức danh kiêm nhiệm Chủ tịch Công đoàn ngành trung ương và tương đương. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn cơ quan bộ, cơ quan ngang bộ (ban, ngành, đoàn thể trung ương) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. |
2 |
- Giám đốc Nhà khách Tổng Liên đoàn. - Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam. - Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần In Công đoàn Việt Nam. |
||
|
|
3 |
Chủ tịch liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
V |
Phó Vụ trưởng |
1 |
- Phó Trưởng ban và tương đương cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. - Phó chủ tịch chuyên trách công đoàn ngành trung ương và tương đương. - Phó Chủ tịch chuyên trách hội đồng trường, Phó Hiệu trưởng trường Đại học Công đoàn, trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Phó Tổng Biên tập Báo Lao động; Phó Giám đốc - Phó Tổng Biên tập Nhà xuất bản Lao động. - Phó Trưởng Ban Quản lý dự án Công đoàn, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu chiến lược và Tạp chí Lao động - Công đoàn, Phó Viện trưởng Viện Khoa học An toàn và vệ sinh lao động. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc ban, bộ, ngành ở trung ương (trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu,...) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn tổng cục thuộc bộ (hạng I) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội và Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh. - Phó chủ tịch chuyên trách công đoàn cơ quan bộ, cơ quan ngang bộ (ban, ngành, đoàn thể trung ương) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam.
|
|
|
2 |
- Phó chủ tịch liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Phó Giám đốc Nhà khách Tổng Liên đoàn. - Trưởng ban kiểm soát Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam. |
|
|
3 |
- Ủy viên ban thường vụ chuyên trách công đoàn ngành trung ương và tương đương. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn tổng cục thuộc bộ (hạng II) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Giám đốc Cung Văn hóa (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh). - Chủ tịch công đoàn các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Hạng I. - Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách, Phó Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam, Phó Giám đốc Công ty cổ phần In Công đoàn Việt Nam. |
VI |
Trưởng phòng |
1 |
- Trưởng phòng và tương đương cơ quan Tổng Liên đoàn. - Ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn. - Trưởng ban, chủ nhiệm chuyên trách Ủy ban kiểm tra công đoàn ngành trung ương và tương đương, Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Phó chủ tịch chuyên trách công đoàn tổng cục thuộc bộ (hạng I) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn tổng cục (cục) thuộc bộ (hạng III) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Phó chủ tịch chuyên trách công đoàn đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc ban, bộ, ngành ở trung ương (trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu,...) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Giám đốc Quỹ Trợ vốn công nhân lao động (Quỹ CEP) Thành phố Hồ Chí Minh. - Phó Chủ tịch chuyên trách Nghiệp đoàn Nghề cá Việt Nam. - Ủy viên ban thường vụ chuyên trách công đoàn cơ quan bộ, cơ quan ngang bộ (ban, ngành, đoàn thể trung ương) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Kế toán trưởng Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam, Công ty cổ phần In Công đoàn Việt Nam. |
|
|
2 |
- Phó chủ tịch chuyên trách công đoàn tổng cục, cục thuộc bộ (hạng II) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Chủ tịch chuyên trách công đoàn cục thuộc tổng cục. - Trưởng ban, chủ nhiệm chuyên trách Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch công đoàn ngành địa phương và tương đương; Chủ tịch liên đoàn lao động cấp huyện. - Giám đốc Trung tâm văn hóa, Nhà Văn hóa lao động cấp tỉnh, thành phố. - Chủ tịch công đoàn các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Hạng II - Giám đốc trung tâm Tư vấn và hỗ trợ Người lao động. - Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch Công ty) Công ty TNHH MTV do Công đoàn Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần do Công đoàn Việt Nam giữ cổ phần chi phối được Tổng Liên đoàn phân cấp trực thuộc LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương quản lý. - Giám đốc chi nhánh, đơn vị trực thuộc Nhà khách Tổng Liên đoàn. |
|
|
3 |
Phó Chủ tịch công đoàn các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Hạng I. |
VII |
Phó trưởng phòng |
1 |
- Phó Trưởng phòng và tương đương cơ quan Tổng Liên đoàn. - Phó trưởng ban, Phó Chủ nhiệm chuyên trách Ủy ban Kiểm tra công đoàn ngành trung ương và tương đương, Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Ủy viên ban thường vụ chuyên trách công đoàn tổng cục (cục) thuộc bộ (hạng I) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Phó chủ tịch chuyên trách công đoàn tổng cục (cục) thuộc bộ (hạng III) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Uỷ viên ban thường vụ chuyên trách công đoàn đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc ban, bộ, ngành ở trung ương (trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu,...) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Phó Chủ tịch công đoàn các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Hạng II - Ủy viên Ban Thường vụ công đoàn chuyên trách Nghiệp đoàn Nghề cá Việt Nam. - Giám đốc Công ty TNHH MTV do Công đoàn Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, Giám đốc Công ty cổ phần do Công đoàn Việt Nam giữ cổ phần chi phối được Tổng Liên đoàn phàn cấp trực thuộc liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương quản lý. |
2 |
- Phó trưởng ban, Phó Chủ nhiệm chuyên trách Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó Chủ tịch công đoàn ngành địa phương (nếu có) và tương đương; Phó Chủ tịch liên đoàn lao động cấp huyện. - Ủy viên ban thường vụ chuyên trách công đoàn tổng cục (cục) thuộc bộ (hạng II) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Phó Chủ tịch công đoàn ngành địa phương (công đoàn viên chức tỉnh, thành phố) - Ủy viên ban thường vụ công đoàn các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Hạng I - Phó Giám đốc trung tâm Tư vấn và hỗ trợ Người lao động. - Phó Giám đốc chi nhánh, đơn vị trực thuộc Nhà khách Tổng Liên đoàn. - Trưởng ban kiểm soát Công ty TNHH MTV do Công đoàn Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ được Tổng Liên đoàn phân cấp trực thuộc liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương quản lý. |
||
|
|
3 |
- Ủy viên ban thường vụ công đoàn ngành địa phương (công đoàn viên chức tỉnh, thành phố); Liên đoàn lao động cấp huyện. - Ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương. - Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách, Phó Giám đốc Công ty TNHH MTV do Công đoàn Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, Phó Giám đốc Công ty cổ phần do Công đoàn Việt Nam giữ cổ phần chi phối, được Tổng Liên đoàn phân cấp trực thuộc liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương quản lý. |
|
|
4 |
- Ủy viên ban thường vụ công đoàn các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Hạng II. - Ủy viên ban thường vụ chuyên trách công đoàn tổng cục (cục) thuộc bộ (hạng III) là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. - Kế toán trưởng Công ty TNHH MTV do Công đoàn Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, Công ty cổ phần do Công đoàn Việt Nam giữ cổ phần chi phối, được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phân cấp trực thuộc liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương quản lý. |
- Đối với công đoàn trong đơn vị sự nghiệp trung ương là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:
+ Chức danh chủ tịch công đoàn chuyên trách xếp tương đương chức danh vụ trưởng, cấp trưởng đơn vị trực thuộc của đơn vị sự nghiệp đó.
+ Chức danh phó chủ tịch công đoàn chuyên trách xếp tương đương chức danh phó vụ trưởng, cấp phó đơn vị trực thuộc của đơn vị sự nghiệp đó.
+ Chức danh uỷ viên ban thường vụ công đoàn chuyên trách xếp tương đương chức danh trưởng phòng, ban của đơn vị sự nghiệp đó.
- Chức danh cán bộ công đoàn chuyên trách (nếu có) và lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống Công đoàn Việt Nam: Thực hiện theo quy định của các Bộ, cơ quan thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Chức danh Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Tổng Liên đoàn và các chức danh: Chánh Văn phòng Đảng ủy, trưởng ban chuyên trách tham mưu giúp việc Đảng ủy Tổng Liên đoàn thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây