Quyết định 2253/QĐ-BTTTT 2022 cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2253/QĐ-BTTTT

Quyết định 2253/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2253/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thu phí, lệ phí về tần số vô tuyến điện

Ngày 06/12/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định 2253/QĐ-BTTTT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện.

Theo đó, Cục Tần số vô tuyến điện là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Cụ thể, Cục Tần số vô tuyến điện trực tiếp thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước như sau: cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về tần số vô tuyến điện;…

Ngoài ra, cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện bao gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng. Trong đó, Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2253/QĐ-BTTTT tại đây

tải Quyết định 2253/QĐ-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2253/QĐ-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2253/QĐ-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
___________

Số: 2253/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2022

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Tần số vô tuyến điện là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Cục Tần số vô tuyến điện có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh;
c) Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy hoạch phổ tần số quốc gia và tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện;
đ) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép; quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;
e) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy định về đào tạo vô tuyến điện viên; chứng chỉ vô tuyến điện viên; đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên; công nhận chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam;
g) Tham mưu giúp Bộ trưởng chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
2. Trực tiếp tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch và các văn bản khác về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh, hoạt động truyền dẫn, phát sóng theo quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng;
b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;
c) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;
d) Kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại. Đo lường, thử nghiệm phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội theo quy định pháp luật;
e) Hợp tác quốc tế về kỹ thuật, nghiệp vụ tần số vô tuyến điện theo phân cấp của Bộ trưởng; thực hiện đăng ký tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU); tổ chức việc phối hợp tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; khiếu nại và giải quyết khiếu nại can nhiễu tần số vô tuyến điện của Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; tham gia các chương trình kiểm soát tần số vô tuyến điện quốc tế;
g) Thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện;
i) Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công chuyên ngành tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;
k) Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;
l) Là cơ quan thường trực của Ủy ban Tần số vô tuyến điện.
3. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước:
a) Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện;
b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có), giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý hoạt động của các hội, hiệp hội thuộc lĩnh vực tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công tác quản trị nội bộ:
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quản lý tần số vô tuyến điện; thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động của Cục theo chương trình, kế hoạch của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Quản lý về tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
c) Quản lý tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Tần số vô tuyến điện có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Cục được phân công, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Phòng Chính sách và Quy hoạch tần số;
- Phòng Ấn định và cấp phép tần số;
- Phòng Hợp tác và Phối hợp tần số quốc tế;
- Phòng Kiểm soát tần số;
- Phòng Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Văn phòng.
b) Các đơn vị chức năng:
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực I;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực II;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực III;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực IV;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực V;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VI;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VII;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VIII.
c) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Kỹ thuật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị chức năng và đơn vị sự nghiệp do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng do Cục trưởng quyết định.
Mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
b) Biên chế viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở mức độ tự chủ tài chính được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1459/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Cục Tần số vô tuyến điện;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

 
 
THUYẾT MINH XÂY DỰNG DỰ THẢO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN (mới - cũ)

Điều khoản trong dự thảo CNNV

So sánh với điều khoản Quyết định 1459/QĐ-BTTTT

Thuyết minh

Điều 1. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Giữ nguyên

Điều 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

 

1. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý NN

 

 

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh;

1. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh.

Giữ nguyên như khoản 1 Điều 2 Quyết định 1459.

b) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh;

 

Bổ sung để đảm bảo đủ các loại văn bản cần trình các cấp ban hành ngoài các văn bản QPPL nêu tại điểm a khoản 1 dự thảo

Sở cứ: Khoản 2 và khoản 3, Điều 2 Nghị định 48:

"2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng quốc gia; chương trình, đề án về cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

3. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ".

c) Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy hoạch phổ tần số quốc gia và tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện;

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

- Gộp khoản 2 và 4 Điều 2 Quyết định 1459 và cơ bản giữ nguyên nhiệm vụ.

4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch truyền dẫn, phát sóng; quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính-phủ phê duyệt.

- Tách nội dung -phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh” trong khoản 2 Điều 2 Quyết định 1459 thành điểm h khoản 1 của dự thảo

- Tách nội dung "Hướng dẫn, tổ chức thực hiện hoạt động truyền dẫn, phát sóng theo quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông” trong khoản 4 Điều 2 Quyết định 1459 và gộp vào điểm a khoản 2 dự thảo.

3. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện.

Giữ nguyên như khoản 3 Điều 2 Quyết định 1459

d) Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện;

6. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.

- Giữ nguyên nhiệm vụ như khoản 6 Điều 2 Quyết định 1459 Viết gọn lại theo điểm k khoản 13 Điều 2 Nghị định 48:

"k) Trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện ”

đ) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép; quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;

8. Chủ trì, phối hp với cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyn thông xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép; quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi cho phép sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam.

- Giữ nguyên nhiệm vụ theo khoản 8 Điều 2 Quyết định 1459

e) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy định về đào tạo vô tuyến điện viên; chứng chỉ vô tuyến điện viên; đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại chng chỉ vô tuyến điện viên; công nhận chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam;

Không có

Đề xuất: Bổ sung và ghi cụ th như Nghị định 48.

Sở cứ: Điểm e khoản 13 Điều 2 Nghị định 48:

“e) Quy định về đào tạo vô tuyến điện; chứng chỉ vô tuyến điện viên; đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên; công nhận chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam; ”

g) Tham mưu giúp Bộ trưởng chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

2. ..... ; phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

- Điều chỉnh nhiệm vụ “phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh” tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 1459, tách thành khoản riêng và viết lại phù hợp Nghị định 48.

Sở cứ: Điểm b khoản 13 Điều 2:

“b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt”

2. Trực tiếp tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý NN

 

 

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch và các văn bản khác về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh, hoạt động truyền dẫn, phát sóng theo quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng;

5. Hướng dẫn thực hiện, thanh tra-kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và-an toàn bức xạ vô tuyến điện đã được phê duyệt.

- Bỏ nhiệm vụ “thanh tra, kiểm tra về an toàn bức xạ vô tuyến điện” theo Kết luận số 83-KL/BCSĐ ngày 15/11/2022 của Ban Cán sự Đảng

- Hoàn thiện nội dung đầy đủ theo Nghị định 48.

Sở cứ: Khoản 4 Điều 2 và điểm a khoản 13 Điều 2 Nghị định 48.

“4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch đã được phê duyệt

13 a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; hoạt động truyền dẫn, phát sóng theo quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt”;

b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;

10. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi và quản lý các loại giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

- Giữ nguyên như khoản 10 Điều 2 Quyết định 1459

- Bổ sung “cấp lại” theo quy định mới tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số VTĐ

c) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;

9. Cấp, gia hạn, cấp lại và thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện hàng hải.

Giữ nguyên như khoản 9 Điều 2 Quyết định 1459

d) Kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại. Đo lường thử nghiệm tương thích điện từ cho các thiết bị bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

12. Kiểm soát việc phát sóng vô tuyến điện của các đài phát trong-nước các đài nước ngoài phát sóng đến Việt Nam thuộc các nghiệp vụ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập. Giám sát việc triển khai theo giấy phép sử-dụng tần số vô tuyến-điện đã-cấp và các quy chuẩn liên quan. Xử lý nhiễu vô tuyến điện. Đo lường thử nghiệm tương thích điện từ cho các thiết bị bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

- Viết gọn nhiệm vụ “kiểm soát” theo điểm h khoản 13 Điều 2 phù hợp Nghị định 48: “h) Kiểm tra, kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại,”

Nhiệm vụ “kiểm tra” được quy định cùng nhiệm vụ “giám sát, thanh tra” tại điểm h khoản 2 của dự thảo.

- Nội dung “Giám sát việc...” tại khoản 12 Điều 2 Quyết định 1459 bao gồm trong nhiệm vụ “Giám sát” nêu tại điểm (h) khoản 2 của dự thảo.

- Giữ nguyên nhiệm vụ “Đo lường thử nghiệm tương thích điện từ...” như khoản 12 Điều 2 Quyết định 1459

đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội theo quy định pháp luật;

 

Bổ sung nhiệm vụ theo Kết luận số 83-KL/BCSĐ ngày 15/11/2022 của Ban Cán sự Đảng

e) Hợp tác quốc tế về kỹ thuật, nghiệp vụ tần số vô tuyến điện theo phân cấp của Bộ trưởng; thực hiện đăng ký tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU); tổ chức việc phối hợp tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; khiếu nại và giải quyết khiếu nại can nhiễu tần số vô tuyến điện của Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; tham gia các chương trình kiểm soát tần số vô tuyến điện quốc tế;

11. Hợp tác quốc tế về kỹ thuật, nghiệp vụ tần số vô tuyến điện theo sự phân cấp của Bộ trưởng; thực hiện đăng ký tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU); tổ chức phối hợp tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; khiếu nại và giải quyết khiếu nại can nhiễu tần số vô tuyến điện của Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; tham gia các chương trình kiểm soát tần số vô tuyến điện quốc tế.

Giữ nguyên như khoản 11 Điều 2 Quyết định 1459

g) Thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;

14. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về tần số vô tuyến điện; kiểm tra việthực hiện pháp luật về tần số vô tuyến điện; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

- Cơ bản giữ nguyên nhiệm vụ như khoản 14 Điều 2 Quyết định 1459?

- Bổ sung nhiệm vụ “giám sát” theo Kết luận số 83-KL/BCSĐ ngày 15/11/2022 của Ban Cán sự Đảng

- Bổ sung “tiếp công dân”; thay “vi phạm hành chính” thành “vi phạm pháp luật” theo khoản 32 Nghị định 48:

“32. Thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vì vi phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của bộ

h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện;

13. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện.

Giữ nguyên như khoản 13 Điều 2 Quyết định 1459

i) Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công chuyên ngành tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

18. Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ công chuyên ngành quản lý tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh theo quy định của pháp luật.

Giữ nguyên như khoản 18 Điều 2 Quyết định 1459

k) Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

17. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

Giữ nguyên như khoản 17 Điều 2 Quyết định 1459

1) Là cơ quan thường trực của Ủy ban Tần số vô tuyến điện.

15) Là cơ quan thường trực của Ủy ban Tần số vô tuyến điện.

Giữ nguyên như khoản 15 Điều 2 Quyết định 1459

3. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước:

 

 

a) Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện;

7....; Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị vô tuyến điện, về phát xạ vô tuyến điện, về an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ

Khái quát khoản 7 Điều 2 Quyết định 1459

b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có), giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

 

Bổ sung cho đầy đủ nhiệm vụ của Cục

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý hoạt động của các hội, hiệp hội thuộc lĩnh vực tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

 

Bổ sung cho đầy đủ nhiệm vụ của Cục

4. Thực hiện công tác quản trị nội bộ:

 

 

a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quản lý tần số vô tuyến điện; thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động của Cục theo chương trình, kế hoạch của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.2

7. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quản lý tần số vô tuyến điện;....

- Giữ nguyên nội dung “Nghiên cứu, ứng dụng khoa học. theo khoản 7 Điều 2 Quyết định 1459

- Bổ sung nội dung về CCHC, TTHC và ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (theo kế hoạch của Bộ):

Sở cứ: Khoản 33 Điều 2 Nghị định 48.

“33. Quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ".

(Nội dung này ghi thống nhất cho các đơn vị thuộc Bộ)

b) Quản lý về tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

19. Quản lý về tổ chức, biên chế, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục.

- Giữ nguyên

- Bổ sung nội dung “thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động"

Sở cứ: Khoản 35 Điều 2 Nghị định 48:

35. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

(Nội dung này ghi thống nhất cho các đơn vị thuộc Bộ)

c) Quản lý tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

20. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

Bỏ “và các nguồn lực khác được giao vì không rõ. Bổ sung “hồ sơ, tài liệu” cho đầy đủ.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc được Bộ trưởng giao.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Giữ nguyên và bổ sung cụm từ “theo quy định của pháp luật” để đảm bảo bao trùm hơn.

Sở cứ: Khoản 36 Điều 2 Nghị định 48

“36. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật”

 

16. Thực hiện chức năng và nhiệm vụ Văn phòng Ban Chỉ đạo Đề án số-hóa truyn hình Việt Nam; đồng thời là cơ quan thường trực của Tiểu ban giúp vic Ban chỉ đạo.

Bỏ nhiệm vụ này vì Đề án số hóa truyền hình Việt Nam đã kết thúc

Điều 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ:

Điều 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ:

Cơ bản giữ nguyên

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Cục:

Cục Tần số vô tuyến điện có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Cục được phân công, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Tổ chức bộ máy:

a) Các phòng:

- Phòng Chính sách và Quy hoạch tần số;

- Phòng Ẩn định và Cấp phép tần số;

- Phòng Hợp tác và Phối hợp tần số quốc tế;

- Phòng Kiểm soát tần số;

- Phòng Thanh tra;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Kế hoạch và Đầu tư;

- Phòng Tài chính - Kế toán;

- Văn phòng.

b) Các đơn vị chức năng:

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực I;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực II;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực III;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực IV;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực V;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VI;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VII;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VIII.

c) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Kỹ thuật.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị chức năng và đơn vị sự nghiệp do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng do Cục trường quyết định.

Mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.

3. Biên chế:

a) Biên chế công chức do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

b) Biên chế viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở mức độ tự chủ tài chính được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Cục:

Cục Tần số vô tuyến điện có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Cục được phân công, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Tổ chức bộ máy:

a) Các phòng:

- Phòng Chính sách và Quy hoạch tần số;

- Phòng Ấn định và Cấp phép tần số;

- Phòng Hợp tác và Phối hợp tần số quốc tế;

- Phòng Kiểm soát tần số;

- Phòng Thanh tra;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Kế hoạch và Đầu tư;

- Phòng Tài chính - Kế toán;

- Văn phòng.

b) Các đơn vị chức năng:

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực I;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực II;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực III;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực IV;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực V;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VI;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VII;

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VIII.

c) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Kỹ thuật. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị chức năng và đơn vị sự nghiệp do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng do Cục trưởng quyết định.

Mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.

3. Biên chế:

Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định

Khoản 3 tách ra thành 2 điểm cho rõ ràng.

       
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi