Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1594/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2011-2016
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1594/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1594/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1594/QĐ-TTg
THỦTƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1584/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
-----------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo hiểmytế ngày14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứNghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật, bảo hiểm y tế tiến tới bảo hiểm ytế toàn dân;
Căn cứ Nghịquyết số 21-NQ/TW ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của Bộtrưởng Bộ Y tế và Tổnggiám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2.Tổ chức thực hiện
1.Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
-Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này,Ủyban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua chỉtiêu thực hiện bảo hiểmytế toàn dân của địa phương trong chỉtiêu phát triển kinh tế, xã hội hằng năm, 5 năm của địa phương;
-Chỉ đạo Sở Y tế và cácđơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiệnđể đạt chỉ tiêuđược giao, phù hợp với tình hình thực tế, đặc biệt đẩy mạnh tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia và được hưởng đầy đủquyền lợi bảo hiểm y tế; huyđộng mọi nguồn lực để hỗ trợ cho người dân tham gia bảo hiểm y tế, trước mắt tập trung hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cònlại cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; vận động và hỗ trợđể học sinh, sinh viên, hộ gia đình có mức sống trung bình mua bảo hiểmytế,góp phần tăngtỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế; tăng cườngthanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm y tế.
2.Bảo hiểm xãhội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội địa phương chủ động tổ chức thực hiện phát triển đối tượng vàtăng cường phối hợp với các sở, ban, ngành địa phương trong tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế để đạt được chỉ tiêu tham gia bảo hiểm y tếtại địa phương.
3.Định kỳ 6 tháng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủtrì, phối hợp vớiỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Quyết định này về Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủtướng Chính phủ.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU GIAO TỈ LỆ BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm Quyết định số1584/QĐ-TTg ngày14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tỉnh, thành phố | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Hà Nội | 77,2% | 79,7% | 81,6% | 82,9% | 83,6% | 85,0% |
2 | TP Hồ Chí Minh | 71,8% | 76,4% | 79,1% | 81,3% | 82,9% | 83,6% |
3 | An Giang | 70,0% | 75,0% | 78,6% | 81,7% | 83,4% | 85,0% |
4 | BàRịa - Vũng Tàu | 70,7% | 74,8% | 76,9% | 78,5% | 79,6% | 81,6% |
5 | Bạc Liêu | 60,0% | 63,8% | 66,2% | 67,9% | 68,8% | 70,0% |
6 | Bắc Giang | 71,9% | 74,3% | 76,4% | 78,4% | 79,6% | 81,6% |
7 | Bắc Kạn | 88,4% | 94,1% | 95,0% | 95,5% | 95,9% | 96,3% |
8 | Bắc Ninh | 75,2% | 78,77% | 80,1% | 81,1% | 82,1% | 82,8% |
9 | Bến Tre | 70,0% | 73,6% | 74,2% | 76,9% | 77,8% | 80,0% |
10 | Bình Dương | 78,0% | 80,6% | 81,9% | 82,5% | 82,9% | 84,4% |
11 | Bình Định | 70,0% | 72,6% | 75,0% | 76,9% | 78,5% | 80,5% |
12 | Bình Phước | 70,0% | 72,9% | 74,2% | 75,3% | 75,6% | 82,5% |
13 | Bình Thuận | 70,0% | 72,3% | 73,6% | 74,7% | 75,6% | 82,1% |
14 | Cà Mau | 70,0% | 73,5% | 74,4% | 77,1% | 79,2% | 80,0% |
15 | Cao Bằng | 91,2% | 94,7% | 94,8% | 94,9% | 95,0% | 95,4% |
16 | Cần Thơ | 70,0% | 72,9% | 74,2% | 75,4% | 76,2% | 84,2% |
17 | Đà Nẵng | 91,7% | 91,9% | 92,8% | 93,5% | 93,9% | 94,1% |
18 | Đăk Lăk | 74,0% | 76,6% | 79,2% | 81,6% | 83,2% | 85,2% |
19 | Đăk Nông | 70,9% | 73,3% | 76,8% | 79,5% | 80,6% | 82,1% |
20 | Điện Biên | 98,0% | 98,2% | 98,4% | 98,5% | 99,0% | 99,0% |
21 | Đồng Nai | 70,0% | 73,6% | 76,4% | 77,7% | 79,8% | 81,9% |
22 | Đồng Tháp | 70,0% | 72,4% | 73,7% | 75,5% | 76,8% | 80,0% |
23 | Gia Lai | 75,0% | 75,8% | 79,7% | 83,3% | 86,1% | 90,1% |
24 | HàGiang | 95,3% | 96,6% | 96,9% | 97,2% | 97,7% | 98,2% |
25 | Hà Nam | 70,0% | 73,1% | 74,4% | 75,6% | 78,3% | 81,8% |
26 | Hà Tĩnh | 70,0% | 72,6% | 74,6% | 76,6% | 78,4% | 80,6% |
27 | Hải Dương | 78,4% | 78,7% | 81,3% | 83,4% | 84,9% | 86,8% |
28 | Hải Phòng | 75,0% | 75,8% | 77,6% | 79,2% | 80,5% | 82,4% |
29 | Hậu Giang | 70,0% | 73,8% | 75,8% | 77,1% | 79,3% | 84,3% |
30 | HòaBình | 94,3% | 94,7% | 97,3% | 97,9% | 98,7% | 99,0% |
31 | Hưng Yên | 70,0% | 71,8% | 75,2% | 77,8% | 79,4% | 80,8% |
32 | Khánh Hòa | 70,0% | 71,8% | 73,1% | 74,2% | 76,0% | 81,4% |
33 | Kiên Giang | 70,0% | 73,4% | 75,1% | 77,1% | 78,6% | 80,5% |
34 | Kon Tum | 85,0% | 85,7% | 86,6% | 87,2% | 87,8% | 88,9% |
35 | Lai Châu | 93,5% | 94,1% | 94,7% | 95,2% | 95,6% | 96,4% |
36 | Lạng Sơn | 84,3% | 86,3% | 87,9% | 88,5% | 88,9% | 89,5% |
37 | Lào Cai | 95,6% | 97,6% | 98,0% | 98,3% | 98,5% | 98,6% |
38 | Lâm Đồng | 70,0% | 72,5% | 75,2% | 77,9% | 79,8% | 82,0% |
39 | Long An | 70,0% | 73,2% | 75,6% | 77,9% | 79,8% | 81,3% |
40 | Nam Định | 70,0% | 73,8% | 75,1% | 76,4% | 77,4% | 80,0% |
41 | Nghệ An | 76,5% | 78,0% | 79,0% | 79,9% | 80,2% | 80,7% |
42 | Ninh Bình | 70,0% | 71,8% | 74,2% | 76,5% | 78,2% | 80,4% |
43 | Ninh Thuận | 70,0% | 71,9% | 75,3% | 77,2% | 78,5% | 80,7% |
44 | Phú Thọ | 80,0% | 80,3% | 80,3% | 80,4% | 80,5% | 80,7% |
45 | PhúYên | 71,9% | 75,4% | 77,5% | 79,5% | 79,9% | 82,9% |
46 | QuảngBình | 79,5% | 81,3% | 82,0% | 82,6% | 83,0% | 85,0% |
47 | Quảng Nam | 82,1% | 85,3% | 86,8% | 87,5% | 87,9% | 87,9% |
48 | Quảng Ngãi | 77,8% | 81,6% | 82,7% | 83,6% | 84,3% | 84,8% |
49 | Quảng Ninh | 80,0% | 81,6% | 83,5% | 84,2% | 84,9% | 85,7% |
50 | Quảng Trị | 81,3% | 81,3% | 82,0% | 82,3% | 82,7% | 83,4% |
51 | Sóc Trăng | 73,7% | 79,5% | 81,0% | 81,7% | 82,3% | 84,5% |
52 | Sơn La | 93,8% | 95,4% | 96,2% | 96,9% | 97,8% | 98,0% |
53 | TâyNinh | 70,0% | 73,2% | 75,6% | 77,9% | 79,2% | 81,0% |
54 | Thái Bình | 70,5% | 73,7% | 75,7% | 78,4% | 79,7% | 81,4% |
55 | TháiNguyên | 93,0% | 96,1% | 96,4% | 96,9% | 97,4% | 98,2% |
56 | Thanh Hóa | 76,0% | 77,6% | 79,0% | 80,4% | 81,4% | 82,1% |
57 | Thừa Thiên -Huế | 80,5% | 83,3% | 84,0% | 84,6% | 85,7% | 86,0% |
58 | TiềnGiang | 70,0% | 73,4% | 75,8% | 77,8% | 78,8% | 82,0% |
59 | Trà Vinh | 82,7% | 83,4% | 84,1% | 84,7% | 85,8% | 86,5% |
60 | Tuyên Quang | 91,2% | 92,9% | 95,5% | 96,2% | 97,3% | 98,6% |
61 | Vĩnh Long | 70,0% | 71,3% | 73,7% | 75,3% | 76,2% | 80,0% |
62 | VĩnhPhúc | 70,4% | 72,4% | 75,1% | 77,4% | 79,1% | 81,4% |
63 | Yên Bái | 87,9% | 88,1% | 88,2% | 88,3% | 88,3% | 88,7% |
Cộng các tỉnh | 75,4% | 78,0% | 79,8% | 81,4% | 82,5% | 84,3% |