Quyết định 1126/QĐ-BTP 2023 chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Văn phòng Bộ Tư pháp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1126/QĐ-BTP

Quyết định 1126/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1126/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/06/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1126/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1126/QĐ-BTP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1126_QD-BTP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
____________

Số: 1126/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2023

QUYT ĐỊNH

Quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp

___________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Bộ là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ, ngành; xây dựng, tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện các nhiệm vụ về truyền thông đối với hoạt động của Bộ, ngành và quản lý báo chí, xuất bản; tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; bảo vệ bí mật nhà nước; quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ chung cho hoạt động của Bộ và công tác quản trị nội bộ theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng Bộ (sau đây gọi là Văn phòng) có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Văn phòng có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của Bộ, ngành, đề án, chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, văn bản của Đảng, Quốc hội, Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản theo phân công của Lãnh đạo Bộ hoặc theo yêu cầu của các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị thuộc Bộ, ngành khác có liên quan.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch công tác dài hạn, 05 năm, hàng năm của Văn phòng; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm của ngành Tư pháp.
3. Tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
4. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
5. Tham mưu giúp Bộ trưởng, các Thứ trưởng trong việc giải quyết các công việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ về chuyên môn và hành chính.
6. Tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về Quy chế dân chủ ở cơ sở trong hoạt động của Bộ Tư pháp.
7. Tổng hợp, đôn đốc và theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, ngành; tham mưu giúp Bộ trưởng quyết định việc điều chỉnh, thay đổi chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, ngành; tổ chức thực hiện công tác báo cáo, sơ kết, tổng kết định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ, ngành theo quy định pháp luật và của Bộ.
8. Là đầu mối tổ chức triển khai các nhiệm vụ về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
9. Tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định.
10. Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân tại Bộ Tư pháp theo quy định pháp luật.
11. Tham mưu thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản; công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành theo quy định pháp luật.
12. Thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Bộ Tư pháp theo quy định pháp luật và phân công của Lãnh đạo Bộ; xây dựng Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành.
13. Tổ chức các sự kiện, hội nghị cấp Bộ, ngành, tiếp đón các đoàn khách trong nước và quốc tế theo quy định pháp luật và phân công của Lãnh đạo Bộ.
14. Thực hiện công tác văn thư, ứng dụng Hệ thống văn bản và điều hành, quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ Tư pháp theo quy định pháp luật.
15. Thực hiện công tác lưu trữ, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ; tổ chức thu thập, bổ sung, chỉnh lý, bảo quản, số hóa, khai thác, sử dụng, nộp lưu tài liệu lưu trữ theo quy định pháp luật.
16. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tư pháp; khu vực phòng thủ, công tác phòng, chống khủng bố, phòng thủ dân sự; công tác bảo vệ, an ninh, an toàn, phòng cháy, chữa cháy trong phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp theo quy định pháp luật.
17. Thực hiện công tác y tế, vệ sinh môi trường, công tác quản trị nội bộ trong cơ quan Bộ; đảm bảo phương tiện đi lại, điều kiện làm việc phục vụ chung cho các hoạt động của cơ quan Bộ.
18. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán; quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định pháp luật và của Bộ.
19. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Văn phòng, Quy chế văn hóa công sở và các Quy chế khác của Bộ theo quy định.
20. Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng; xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
21. Thực hiện sơ kết, tổng kết, chế độ báo cáo, thống kê thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng theo quy định pháp luật.
22. Thực hiện công tác kiểm tra; tham gia thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
23. Thực hiện truyền thông chính sách, phổ biến, giáo dục pháp luật; tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
24. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và quản lý công chức, người lao động theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động cơ quan Bộ.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Văn phòng:
Lãnh đạo Văn phòng gồm có Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng. Số lượng Phó Chánh Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và của Bộ.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Văn phòng.
Các Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng; được Chánh Văn phòng phân công trực tiếp quản lý, chỉ đạo một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức hành chính thuộc Văn phòng:
- Ban Thư ký;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Cải cách hành chính - Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Truyền thông;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Phòng Quản trị;
- Văn phòng Bộ Tư pháp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Các tổ chức đặc thù trực thuộc Văn phòng:
- Đội xe;
- Đội Bảo vệ.
2. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức tại điểm b khoản 1 Điều này do Bộ trưởng quyết định theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức tại điểm c khoản 1 Điều này do Chánh Văn phòng xem xét, quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức hành chính và tổ chức đặc thù trực thuộc Văn phòng do Chánh Văn phòng quy định.
3. Biên chế công chức của Văn phòng thuộc biên chế công chức của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Văn phòng với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định cụ thể sau:
1. Văn phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng và Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Văn phòng là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ công tác với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu có vấn đề liên quan đến các đơn vị khác thuộc Bộ thì Văn phòng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà liên quan đến lĩnh vực công tác của Văn phòng thì Văn phòng có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Văn phòng Bộ với các đơn vị có liên quan thì Chánh Văn phòng có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 và thay thế Quyết định số 1212/QĐ-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp, Quyết định số 676/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam và Quyết định số 1826/QĐ-BTP ngày 08 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Ban Thư ký giúp việc Lãnh đạo Bộ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 6 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Đảng ủy Bộ Tư pháp (để biết);
- Các tổ chức chính trị - xã hội Bộ Tư pháp (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCCB,
VP.

BỘ TRƯỞNG



 



Lê Thành Long

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi