Quyết định 49/QĐ-VSD 2023 Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 49/QĐ-VSD

Quyết định 49/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Cơ quan ban hành: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:49/QĐ-VSDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Văn Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD

Ngày 06/7/2023, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đã ra Quyết định 49/QĐ-VSD ban hành Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

1. Địa điểm chính đăng ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Trung tâm dữ liệu (Data Center) đặt tại Trụ sở chính, Chi nhánh của Thành viên đã đăng ký hoạt động với VSD hoặc Data Center được Thành viên thuê đặt hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ. Địa điểm dự phòng kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Data Center có vị trí địa lý độc lập với điểm kết nối chính của Thành viên.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật tại điểm kết nối chính và dự phòng như sau:

- Phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về hoạt động của Data Center;

- Phải bảo đảm các điều kiện an ninh, môi trường và an toàn hệ thống;

- Đối với Thành viên mới: Phải thiết lập 01 đường truyền chính MPLS tốc độ 01 Mbps do Ban khách hàng tổ chức - Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông - VNPT Vinaphone và 01 đường truyền dự phòng MPLS tốc độ 01 Mbps do Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên viễn thông quốc tế FPT cung cấp với hệ thống của VSD;

- Đối với Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử: Sử dụng chung với đường truyền kết nối Cổng giao tiếp điện tử hiện có;

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 49/QĐ-VSD tại đây

tải Quyết định 49/QĐ-VSD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 49/QĐ-VSD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 49/QĐ-VSD PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 49/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

___________________________

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài Chính về việc quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 30/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ tại thị trường trong nước;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2023/NQ-HĐQT ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc chấp thuận ban hành “Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”;

Theo đề nghị của Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin, Trưởng Phòng Lưu ký chứng khoán và Quản lý Thành viên, Trưởng các Phòng, Ban thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐQT (để b/c);
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu: VT, CNTT (20b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Dương Văn Thanh

QUY ĐỊNH

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/QĐ-VSD ngày 06 tháng 7 năm 2023
của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này hướng dẫn xử lý các giao dịch liên quan đến nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền, bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD).
2. Thành viên đáp ứng điều kiện tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến được đăng ký sử dụng một, một số hoặc tất cả các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến theo hướng dẫn tại Quy định này.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy định này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Thành viên tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD (sau đây gọi tắt là Thành viên): là các Thành viên lưu ký, các Tổ chức mở tài khoản trực tiếp thực hiện giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến với VSD.
2. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSD hoặc Thành viên sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
3. Cổng giao tiếp trực tuyến: là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các Thành viên và VSD trao đổi các thông tin hoạt động nghiệp vụ dưới dạng điện nghiệp vụ, điện xác nhận trực tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của Thành viên và hệ thống của VSD
4. Chứng từ điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua mạng toàn cầu bằng giao diện trên trang thông tin điện tử của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoặc Thành viên. Chứng từ điện tử trong Quy định này bao gồm các loại sau:
a. Báo cáo điện tử và giao dịch điện tử là các báo cáo, giao dịch được tạo ra và thực hiện trên hệ thống của VSD thông qua cổng giao tiếp điện tử của VSD;
b. Điện nghiệp vụ là tệp tin dữ liệu chứa các thông tin về hoạt động nghiệp vụ có cấu trúc theo chuẩn ISO15022 được trao đổi qua cổng giao tiếp trực tuyến của VSD. Chuẩn điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục 07 của Quy định này.
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA): là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các giao dịch và điện nghiệp vụ được thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Danh mục các điện nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định tại Phụ lục 01 Quy định này.
2. Việc áp dụng điện nghiệp vụ trong xử lý các giao dịch nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Chương III của Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN KHI THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Điều 4. Điều kiện được tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Địa điểm chính đăng ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Trung tâm dữ liệu (Data Center) đặt tại Trụ sở chính, Chi nhánh của Thành viên đã đăng ký hoạt động với VSD hoặc Data Center được Thành viên thuê đặt hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ. Địa điểm dự phòng kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Data Center có vị trí địa lý độc lập với điểm kết nối chính của Thành viên.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật tại điểm kết nối chính và dự phòng:
2.1. Data Center:
- Phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về hoạt động của Data Center;
- Phải bảo đảm các điều kiện an ninh, môi trường và an toàn hệ thống: Khu vực riêng biệt, có hệ thống khóa từ hoặc thiết bị tương đương kiểm soát vào ra, hệ thống ghi hình; hệ thống báo cháy và chữa cháy chuyên dụng; hệ thống điều hòa không khí, theo dõi kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; hệ thống lưu điện và máy phát điện dự phòng chuyên dụng; hệ thống chống sét lan truyền.
2.2. Đường truyền kết nối:
- Đối với Thành viên mới: Phải thiết lập 01 đường truyền chính MPLS tốc độ 01 Mbps do Ban khách hàng tổ chức - Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông - VNPT Vinaphone và 01 đường truyền dự phòng MPLS tốc độ 01 Mbps do Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên viễn thông quốc tế FPT cung cấp với hệ thống của VSD;
- Đối với Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử: Sử dụng chung với đường truyền kết nối Cổng giao tiếp điện tử hiện có.
2.3. Các thiết bị và phần mềm tin học:
- Đối với các Thành viên mới: Phải có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:
● 02 Router có cấu hình tối thiểu tương đương Cisco 1800 với 02 cổng Ethernet;
● 01 Switch Cisco 2950 hoặc tương đương;
● 02 FastEthernet Converter quang - điện 10/100Mbps;
● Máy Gateway Client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5-10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).
- Đối với các Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử:
Bổ sung máy Gateway client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5-10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet 10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).
2.4. Thành viên thực hiện tích hợp các điện nghiệp vụ được quy định chi tiết về mặt kỹ thuật tại Phụ lục 07 với hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Thành viên theo đúng các giao dịch đã đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến, hoàn thành việc thử nghiệm các giao dịch với VSD và được VSD chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.
2.5. Máy Gateway Client của Thành viên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm sau:
- Hệ điều hành: Window server 2008 hoặc 2012 phiên bản 32/64 Bit hoặc mới hơn;
- Chương trình diệt virus: Kaspersky EndPoint Security 11 hoặc mới hơn;
- Java: Java Runtime Environment (JRE 1.7);
- Chương trình: VSD_GatewayClient;
- Phần mềm truyền file giữa Core của Thành viên với Gateway Client.
2.6. Có thiết bị dự phòng cho tất cả các thiết bị máy Gateway Client, mạng, hệ thống điện và các thiết bị tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.
3. Phải có 01 chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token hoặc thiết bị lưu trữ HSM để lưu chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định để thực hiện truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.
4. Phải có tối thiểu 02 cán bộ tin học có chuyên môn về mạng máy tính (có chứng chỉ CCNA hoặc tương đương) để làm đầu mối liên hệ và phối hợp về kỹ thuật với VSD.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến
Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực truyến tại điểm kết nối chính, dự phòng hoặc thay đổi địa điểm kết nối bao gồm:
1. Bản đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng (mẫu tại Phụ lục 02), Bản đăng ký thay đổi địa điểm kết nối đối với trường hợp thay đổi địa điểm kết nối (mẫu tại Phụ lục 03).
2. Bản đăng ký thông tin tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến (mẫu tại Phụ lục 04).
3. Bản sao giấy chứng nhận chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định và các tài liệu chứng minh cán bộ tin học đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ thiết lập Cổng giao tiếp trực tuyến từ VSD
1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSD, VSD tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và niêm phong các thiết bị kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Thành viên.
2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc sau ngày thực hiện kiểm tra, VSD gửi cho Thành viên văn bản thông báo kế hoạch thử nghiệm và hướng dẫn cài đặt hệ thống để sử dụng Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp điều kiện kỹ thuật của Thành viên chưa đáp ứng được yêu cầu, VSD sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ các hạng mục chưa đáp ứng yêu cầu.
3. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt thử nghiệm theo kế hoạch, VSD sẽ gửi văn bản chấp thuận cho Thành viên sử dụng các giao dịch đã đăng ký qua Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, VSD sẽ thông báo rõ nội dung, lý do để Thành viên tiếp tục hoàn thiện.
Điều 7. Thay đổi/hủy thông tin đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Trường hợp Thành viên thực hiện thay đổi/huỷ thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 05 Quy định này.
2. Trường hợp Thành viên thực hiện bổ sung/hủy các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 06 Quy định này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Thành viên
1. Quyền của Thành viên:
1.1. Được kết nối và thực hiện các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 4 của Quy định này trong thời gian từ 08h00’ đến 17h00’ các ngày làm việc.
1.2. Được cấp tài khoản đại diện của Thành viên để đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến và trao đổi thông tin giao dịch nghiệp vụ giữa hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Thành viên và hệ thống của VSD.
1.3. Được bảo mật các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
1.4. Được tham gia vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD tổ chức.
1.5. Được VSD hỗ trợ về kỹ thuật khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến.
1.6. Được sử dụng chữ ký số để xác nhận dữ liệu trao đổi giữa hai bên đối với một số giao dịch nghiệp vụ được VSD quy định.
1.7. Được VSD gửi lại các điện nghiệp vụ đã gửi và nhận về từ Thành viên trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên gặp sự cố cần hỗ trợ đối soát dữ liệu. Thành viên phải có văn bản gửi VSD, trong đó nêu rõ nguyên nhân và khoảng thời gian yêu cầu gửi lại điện nghiệp vụ.
1.8. Được VSD hỗ trợ xử lý các nghiệp vụ thông qua đường văn bản khi Thành viên có yêu cầu bằng văn bản trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên không thể thực hiện được qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
1.9. Được VSD kích hoạt điểm kết nối dự phòng trong trường hợp điểm kết nối chính gặp sự cố. Khi điểm kết nối chính gặp sự cố, Thành viên phải có văn bản đề nghị VSD cho sử dụng điểm kết nối dự phòng và Thành viên phải thông báo lại VSD để chuyển xử lý nghiệp vụ sang điểm kết nối chính sau khi khắc phục xong sự cố.
1.10. Được thay đổi địa điểm kết nối chính và dự phòng khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Nghĩa vụ của Thành viên:
2.1. Tuân thủ quy định về việc kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến, chính sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSD ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2. Tuân thủ đúng quy định về chuẩn điện nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục 07 của Quy định này.
2.3. Không được thực hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD và ảnh hưởng đến việc tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của các Thành viên khác.
2.4. Bảo mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSD cung cấp và không đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến bằng thông tin đăng nhập của Thành viên khác.
2.5. Chỉ được sử dụng máy Gateway Client để kết nối sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp trực tuyến.
2.6. Thành viên phải thông báo cho VSD bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày làm việc về kế hoạch sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối vào Cổng giao tiếp trực tuyến.
2.7. Phải sử dụng dải địa chỉ mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch của VSD và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.
2.8. Có nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp trực tuyến khi có yêu cầu của VSD.
2.9. Có nghĩa vụ lưu trữ các điện nghiệp vụ được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc báo cáo trên Cổng giao tiếp trực tuyến theo quy định lưu trữ đối với chứng từ điện tử. Các điện nghiệp vụ này sẽ được sử dụng trong trường hợp đối chứng những dữ liệu được ký số với VSD.
2.10. Chịu sự kiểm tra, giám sát của VSD về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Thành viên trên Cổng giao tiếp trực tuyến.
Chương III
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
Điều 9. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động lưu ký
1. Giao dịch cập nhật thông tin mở/đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư (NĐT):
1.1. Thành viên có thể lựa chọn sử dụng một trong hai hình thức cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT như sau:
1.1.1. Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT theo hình thức duyệt định kỳ:
a. Thành viên gửi yêu cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.
b. Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối duyệt yêu cầu mở tài khoản và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.
1.1.2. Cập nhật mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT theo hình thức duyệt tức thời:
a. Thành viên gửi yêu cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tự động đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời.
b. Hệ thống của VSD sẽ tự động xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời.
1.2 Cập nhật đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT
a) Thành viên gửi yêu cầu đóng tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch.
b) Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối yêu cầu và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch.
1.3. Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu đóng, mở tài khoản giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
2. Giao dịch ký gửi/rút chứng khoán:
2.1. Việc thực hiện giao dịch ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT540 - Yêu cầu ký gửi chứng khoán hoặc MT542 - Yêu cầu rút chứng khoán.
b. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận ký gửi chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT544 - Xác nhận yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu ký gửi chứng khoán.
c. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận rút chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán.
2.2. Trong trường hợp ký gửi chứng khoán đăng ký bổ sung của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng FileAct - Thông báo hạch toán chứng khoán cho các Thành viên liên quan.
2.3. Trong trường hợp rút chứng khoán do hủy đăng ký theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT546 - Thông báo hạch toán giảm tài khoản do hủy đăng ký cho các Thành viên liên quan.
2.4. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
3. Giao dịch chuyển khoản chứng khoán:
 Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
3.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
3.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
 4. Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán.
Việc thực hiện giao dịch Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
4.1 Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu chuyển khoản tất toán.
4.2 VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
5. Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải toả chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
5.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản phong tỏa/giải toả chứng khoán đến VSD bằng điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán.
5.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận chuyển khoản phong tỏa/giải toả chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán.
5.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch phong tỏa/giải toả chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
6. Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin loại chứng khoán giao dịch/hạn chế quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
VSD thông báo bằng điện MT508 - Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.
7. Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán
Trước ngày giao dịch đầu tiên 01 ngày, hệ thống VSD gửi thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán đến Thành viên bằng phương thức FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán.
8. Xác nhận/Hủy xác nhận số dư chứng khoán:
8.1. Việc gửi Thông tin số dư tài khoản lưu ký của Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau: VSD gửi cho Thành viên bằng FileAct - Thông báo số dư chứng khoán.
8.2. Thời gian gửi và xác nhận thông tin số dư chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
9. Chuyển khoản chứng khoán thừa kế:
Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
9.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
9.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
9.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
10. Chuyển khoản chứng khoán lô lẻ:
Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
10.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
10.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
10.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
11. Chuyển khoản chứng khoán chờ giao dịch:
Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
11.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
11.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
11.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
12. Chuyển khoản chứng khoán chờ giao dịch do thừa kế:
Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
12.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
12.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
12.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
13. Chuyển khoản chứng khoán chưa niêm yết:
Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
13.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
13.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
13.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
14. Chuyển khoản từ tạm giữ sang giao dịch:
Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải toả chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
VSD thông báo cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán thành công
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
15. Chuyển khoản từ giao dịch sang tạm giữ
Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải toả chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
VSD thông báo cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán thành công
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
16. Chuyển đổi từ tạm ngừng sang giao dịch đối với chứng khoán chờ giao dịch:
Trong trường hợp điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT508 -Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.
17. Chuyển đổi từ giao dịch sang tạm ngừng đối với chứng khoán chờ giao dịch:
Trong trường hợp điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT508 -Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.
18. Chuyển khoản tất toán một phần chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
18.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản tất toán một phần chứng khoán.
18.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.
18.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
19. Rút chứng khoán chờ giao dịch:
Việc thực hiện giao dịch ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
19.1. Thành viên gửi yêu cầu rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu rút chứng khoán.
19.2. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận rút chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán.
19.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.
Điều 10. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động thực hiện quyền
1. Thông báo thông tin thực hiện quyền:
Ngoài việc gửi Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng cho Thành viên theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán của VSD (sau đây gọi là Quy chế thực hiện quyền), VSD đồng thời gửi cho Thành viên nội dung thông báo này bằng điện MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
2. Gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền:
2.1. Việc gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. VSD lập và gửi cho Thành viên Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng FileAct - Thông báo danh sách phân bổ quyền thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến
b. Thành viên kiểm tra và gửi cho VSD xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng điện MT598 - Xác nhận danh sách phân bổ quyền.
2.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền của các quyền trả lãi trái phiếu, lãi gốc trái phiếu, tham dự đại hội cổ đông, trả cổ tức bằng tiền, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trả tức bằng cổ phiếu/cổ phiếu thưởng, được thực hiện tương ứng theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền.
3. Thực hiện quyền mua:
3.1. Chuyển nhượng quyền mua:
Việc chuyển nhượng quyền mua theo quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên bên chuyển nhượng khi nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền mua đồng thời gửi cho VSD điện MT542 - Yêu cầu chuyển nhượng quyền mua.
b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua của Thành viên bên chuyển bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua. Trường hợp chấp thuận chuyển nhượng, VSD thông báo cho Thành viên bên nhận chuyển nhượng bằng điện MT544 - Thông báo chuyển nhượng cho Thành viên bên nhận chuyển nhượng.
3.2. Đăng ký đặt mua:
Việc đăng ký đặt mua quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên khi nộp hồ sơ đăng ký đặt mua sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Yêu cầu đặt mua.
b. VSD phản hồi kết quả việc nhận hồ sơ đặt mua cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký đặt mua thành công hoặc MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký đặt mua.
3.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc chuyển nhượng quyền mua và đăng ký đặt mua thực hiện theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền.
4. Thực hiện đăng ký nhận trái phiếu chuyển đổi:
4.1 Việc đăng ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên khi gửi Danh sách người sở hữu lưu ký đăng ký chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.
b. VSD phản hồi kết quả việc nhận hồ sơ đăng ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi thành công hoặc MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.
4.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền
Điều 11. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán (không bao gồm trái phiếu riêng lẻ)
1. Đối chiếu và xác nhận kết quả giao dịch:
Việc đối chiếu và xác nhận kết quả giao dịch quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi là Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
a. Sau khi nhận kết quả giao dịch từ SGDCK, VSD lập và gửi cho Thành viên Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch, Thông báo các tài khoản của nhà đầu tư thực hiện giao dịch bán khi không đủ số dư chứng khoán sở hữu, Thông báo cập nhật thông tin nhà đầu tư dưới dạng FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.
b. Thành viên kiểm tra và gửi xác nhận kết quả giao dịch cho VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch.
2. Xác nhận thanh toán giao dịch trực tiếp:
Thành viên gửi xác nhận thanh toán giao dịch trực tiếp đối với các giao dịch lùi thời hạn thanh toán quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán cho VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận giao dịch thanh toán trực tiếp.
3. Gửi chứng từ thanh toán:
Việc gửi chứng từ thanh toán tiền và chứng khoán cho Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán qua Cổng giao tiếp trực tuyến được VSD thực hiện dưới dạng FileAct - Thông báo kết quả thanh toán bù trừ .
4. Xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán:
Sau khi hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán, VSD gửi Thành viên lưu ký, Tổ chức mở tài khoản trực tiếp nội dung thông báo này dưới dạng điện MT598 - Thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán.
5. Trình tự và thời gian xử lý việc gửi và xác nhận kết quả giao dịch, gửi chứng từ thanh toán thực hiện theo các Phụ lục kèm theo Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán.
Điều 12. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán (MSGD) cho nhà đầu tư nước ngoài
1. Giao dịch đăng ký MSGD trực tuyến:
1.1. Việc đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi là Quy chế hoạt động cấp MSGD) qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu cấp mã số giao dịch cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức của Thành viên.
1.2. Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
2. Giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến:
2.1. Việc thực hiện giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. Hệ thống của VSD sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện ACK nếu yêu cầu hợp lệ hoặc điện NAK nếu yêu cầu không hợp lệ.
2.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
3. Giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến:
3.1. Việc thực hiện giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. Hệ thống của VSD sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện ACK nếu yêu cầu hợp lệ hoặc điện NAK nếu yêu cầu không hợp lệ.
3.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
4. Giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến:
4.1. Việc thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức của Thành viên.
4.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
5. Giao dịch thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN:
5.1. Việc thực hiện giao dịch thay đổi thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.
b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN của Thành viên.
5.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch điều chỉnh thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.
Điều 13. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động quỹ hoán đổi danh mục (ETF)
1. Lệnh giao dịch quỹ ETF:
1.1. Việc đặt lệnh giao dịch của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưy ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi là Quy chế hoạt động quỹ ETF) qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên lập quỹ gửi lệnh giao dịch của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT502 - Lệnh giao dịch quỹ ETF.
b. VSD phản hồi nhận lệnh giao dịch của nhà đầu tư bằng điện MT509 - Thông báo nhận lệnh ETF
1.2. Trình tự và thời gian xử lý việc đặt lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
2. Thông báo kết quả khớp lệnh:
Việc thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiên bằng cách gửi điện MT515 - Thông báo kết quả khớp lệnh sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian xử lý thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
3. Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư:
Việc Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư sang cho Ngân hàng thanh toán.
Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
4. Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán:
Việc yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT920 - Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán sang cho Ngân hàng thanh toán.
Trình tự và thời gian xử lý Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
5. Sao kê tài khoản:
Việc gửi sao kê tài khoản quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do Ngân hàng thực hiện bằng cách gửi điện MT940 - Sao kê tài khoản sang VSD.
Trình tự và thời gian xử lý sao kê tài khoản của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
6. Phát sinh giao dịch trong ngày:
Việc thông báo Phát sinh giao dịch trong ngày quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do Ngân hàng thực hiện bằng cách gửi điện MT942 - Phát sinh giao dịch trong ngày sang cho VSD.
Trình tự và thời gian xử lý Phát sinh giao dịch trong ngày của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
7. Tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành:
Việc thông báo hạch toán tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành của quỹ quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT544 - Tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian xử lý tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
8. Giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu:
Việc thông báo hạch toán giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu của Quỹ quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT546 - Giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian xử lý giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
9. Thông báo phong tỏa chứng khoán:
Việc thông báo phong tỏa chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT508 - Thông báo phong tỏa chứng khoán sang Thành viên lập quỹ.
Trình tự và thời gian xử lý thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.
Điều 14. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động vay và cho vay chứng khoán (SBL)
1. Hoạt động vay và cho vay chứng khoán:
Việc thực hiện giao dịch vay và cho vay cho vay chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động vay và cho vay chứng khoán (sau đây gọi là Quy chế hoạt động SBL) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
1.1. Thành viên gửi yêu cầu Chào vay/đi vay chứng khoán thỏa thuận bằng điện MT526 - Yêu cầu chào vay/đi vay chứng khoán đồng thời gửi điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo trong trường hợp thế chấp bằng chứng khoán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền VSD gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Sao kê nộp tiền từ Ngân hàng.
1.2. Thành viên đối ứng gửi yêu cầu xác nhận Chào cho vay/cho vay bằng điện MT516 - Xác nhận Yêu cầu cho vay/đi vay. VSD gửi MT508 - Thông báo Phong tỏa chứng khoán vay.
1.3. Trường hợp tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD chấp nhận yêu cầu thông qua việc gửi điện MT508 - Xác nhận kết quả phong tỏa chứng khoán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền, VSD chấp nhận yêu cầu thông qua việc gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Nhận sao kê nộp tiền từ Ngân hàng.
1.4. Sau khi hợp đồng SBL được xác lập, VSD sẽ thực hiện chuyển khoản chứng khoán từ bên cho vay sang bên vay. Đồng thời VSD gửi điện MT546 - Giảm chứng khoán cho bên cho vay và MT544 - Tăng chứng khoán cho bên vay.
1.5. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.
2. Bổ sung tài sản thế chấp:
Việc thực hiện bổ sung tài sản thế chấp của hợp đồng SBL quy định Quy chế hoạt động SBL. Hợp đồng SBL được định giá hàng ngày và bên vay phải luôn giữ tỷ lệ tài sản sản thế chấp với giá trị chứng khoán vay là 115%, trường hợp cần bổ sung tài sản thế chấp bên vay thực hiện như sau:
Tại ngày định giá, VSD gửi yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp bằng điện MT527 - Yêu cầu Bổ sung tài sản thế chấp cho bên vay. Sau đó, bên vay gửi điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo cho VSD. Hoàn tất giao dịch, VSD gửi điện MT508 - Thông báo xác nhận phong tỏa chứng khoán cho bên vay. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền VSD gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Sao kê nộp tiền từ Ngân hàng.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.
3. Tất toán khoản vay
3.1 Trường hợp mất khả năng thanh toán
Việc thực hiện giao dịch tất toán khoản vay quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua cổng giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:
a. VSD gửi Yêu cầu tất toán hợp đồng vay SBL bằng điện MT526 - Thông báo xử lý tất toán hợp đồng SBL cho bên vay.
b. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền, VSD gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền SBL sang Ngân hàng thanh toán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi điện hạch toán giảm chứng khoán bằng điện MT546 - Thông báo chuyển khoản tài sản thế chấp cho bên vay và điện hạch toán tăng chứng khoán bằng điện MT544 - Thông báo nhận tài sản thế chấp cho bên cho vay.
c. VSD gửi thông báo đã tất toán hợp đồng vay cho bên vay/cho vay bằng điện MT516 - Thông báo tất toán hợp đồng SBL.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.
3.2 Tất toán khoản vay
a. Bên vay gửi yêu cầu tất toán khoản vay bằng điện MT526 - Thông báo xử lý hợp đồng SBL cho VSD.
b. Tài sản thế chấp bằng tiền, VSD gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền SBL sang Ngân hàng thanh toán. Tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi điện thông báo giải tỏa tài sản đảm bảo bằng điện MT508 - Thông báo giải tỏa tài sản đảm bảo cho bên vay và điện hạch toán tăng chứng khoán bằng điện MT544 - Thông báo hoàn trả chứng khoán vay cho bên cho vay.
c. VSD gửi thông báo đã tất toán hợp đồng vay cho bên vay/cho vay bằng điện MT516 - Thông báo tất toán hợp đồng SBL.
3.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.
4. Rút tài sản đảm bảo SBL
Việc thực hiện rút tài sản đảm bảo quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua cổng giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:
4.1. Bên vay gửi VSD yêu cầu rút tài sản đảm bảo bằng điện MT527 - Yêu cầu rút tài sản thế chấp. VSD phản hồi lại bằng điện MT508 - Giải tỏa tài sản thế chấp.
4.2. Tài sản thế chấp bằng tiền, VSD gửi ngân hàng thanh toán điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền. Tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi bên vay điện MT508 - Yêu cầu giải tỏa tài sản thế chấp
4.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.
5. Gia hạn khoản vay
Việc thực hiện gia hạn khoản vay quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua cổng giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:
5.1 Bên vay gửi VSD yêu cầu gia hạn hợp đồng SBL bằng điện MT526 - Yêu cầu gia hạn hợp đồng
5.2 VSD chấp thuận/từ chối yêu cầu gia hạn hợp đồng SBL bằng điện MT516 - Xác nhận/Từ chối yêu cầu.
5.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.
Điều 15. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ
1. Đăng ký, hủy đăng ký, điều chỉnh thông tin tài khoản lưu ký cho mục đích giao dịch trái phiếu riêng lẻ (sau đây gọi là tài khoản lưu ký TPRL) cho nhà đầu tư
Việc đăng ký, hủy đăng ký thông tin tài khoản lưu ký trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu và thanh toán giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước (sau đây gọi là Quy chế trái phiếu riêng lẻ) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
1.1. Đăng ký thông tin tài khoản lưu ký trái phiếu riêng lẻ:
1.1.1 Trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng khoán tại thành viên lưu ký:
a. Thành viên lưu ký gửi yêu cầu đăng ký thông tin mở tài khoản lưu ký cho mục đích giao dịch trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đăng ký tài khoản.
b. Hệ thống của VSD sẽ tự động xử lý và phản hồi kết quả chấp nhận hoặc từ chối (trường hợp thiếu thông tin hoặc trùng thông tin tài khoản) cho thành viên lưu ký bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả đăng ký tài khoản.
1.1.2. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản giao dịch chứng khoán tại thành viên lưu ký:
a. Thành viên lưu ký thực hiện mở tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy định về mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD;
b. Sau khi thành viên lưu ký thực hiện đăng ký thông tin mở tài khoản cho nhà đầu tư vào hệ thống lưu ký của VSD, thành viên lưu ký gửi yêu cầu đăng ký thông tin tài khoản lưu ký cho mục đích giao dịch trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đăng ký tài khoản.
c. Hệ thống của VSD sẽ tự động xử lý và phản hồi kết quả chấp nhận hoặc từ chối (trường hợp thiếu thiếu thông tin hoặc trùng thông tin tài khoản) cho thành viên lưu ký bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả đăng ký tài khoản.
1.2. Hủy đăng ký thông tin tài khoản
a. Thành viên lưu ký thực hiện gửi yêu cầu hủy đăng ký thông tin tài khoản lưu ký cho mục đích giao dịch trái phiếu riêng lẻ đã đăng ký cho nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu hủy đăng ký tài khoản.
b. VSD sẽ gửi thông báo cho thành viên lưu ký chấp nhận hoặc từ chối thông qua điện MT598 - Xác nhận kết quả hủy đăng ký tài khoản.
1.3. Điều chỉnh thông tin tài khoản lưu ký cho mục đích giao dịch trái phiếu riêng lẻ
a. Thành viên lưu ký thực hiện gửi yêu cầu điều chỉnh thông tin tài khoản (thông tin bổ sung quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 30/2023/TT-BTC hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường giao dịch TPDN chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước) đã đăng ký cho nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu điều chỉnh thông tin nhà đầu tư;
b. VSD sẽ gửi thông báo cho thành viên lưu ký chấp nhận hoặc từ chối thông qua điện MT598 - Xác nhận kết quả điều chỉnh thông tin nhà đầu tư.
1.4. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý đăng ký, hủy đăng ký tài khoản lưu ký trái phiếu riêng lẻ của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
2. Đối chiếu và xác nhận kết quả giao dịch
Việc đối chiếu và xác nhận kết quả giao dịch quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
a. Sau khi nhận kết quả giao dịch từ SGDCK, đối với giao dịch hợp lệ và không thuộc trường hợp bị loại bỏ thanh toán, VSD lập và gửi cho thành viên lưu ký kết quả giao dịch và nghĩa vụ thanh toán bằng điện MT518 - Thông báo kết quả giao dịch hợp lệ và nghĩa vụ thanh toán trái phiếu riêng lẻ;
b. Trường hợp giao dịch không hợp lệ và/hoặc thuộc trường hợp bị loại bỏ thanh toán, VSD lập và gửi cho thành viên lưu ký kết quả giao dịch và lý do bằng điện MT598 - Thông báo kết quả giao dịch trái phiếu riêng lẻ không hợp lệ;
c. Thành viên kiểm tra và gửi xác nhận kết quả giao dịch cho VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch và nghĩa vụ thanh toán trái phiếu riêng lẻ.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc đối chiếu và xác nhận kết quả giao dịch được thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
3. Hoàn tất thanh toán giao dịch trái phiếu riêng lẻ:
Việc hoàn tất thanh toán giao dịch trái phiếu riêng lẻ quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
a. Sau khi nhận được thông báo xác nhận thanh toán tiền trái phiếu riêng lẻ từ ngân hàng thanh toán, VSD thực hiện thanh toán trái phiếu riêng lẻ cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp đồng thời ghi tăng tài khoản trái phiếu riêng lẻ nhà đầu tư bên mua, ghi giảm tài khoản trái phiếu riêng lẻ nhà đầu tư bên bán.
b. VSD gửi thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp bên mua điện MT544 - Thông báo ghi tăng trái phiếu riêng lẻ bên mua;
c. VSD gửi thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp bên bán điện MT546 - Thông báo ghi tăng trái phiếu riêng lẻ bên bán.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc thông báo kết quả thanh toán giao dịch trái phiếu riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
4. Thông báo phân bổ tiền, trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư
a. Thành viên lưu ký thông báo VSD kết quả thực hiện phân bổ tiền, trái phiếu riêng lẻ cho khách hàng qua điện MT598 - Thông báo phân bổ tiền,trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư.
b. Trường hợp thành viên lưu ký thông báo sai kết quả phân bổ tiền, trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư, thành viên lưu ký thực hiện hủy thông báo qua điện MT598 - Hủy thông báo phân bổ tiền chứng khoán cho nhà đầu tư.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc thành viên lưu ký thông báo kết quả thực hiện phân bổ tiền và trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
5. Xử lý lỗi giao dịch/loại bỏ thanh toán giao dịch
Việc xử lý lỗi/loại bỏ thanh toán giao dịch trái phiếu riêng lẻ quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:
5.1. Xử lý lỗi giao dịch
Trường hợp thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp nhập sai số hiệu tài khoản tự doanh:
a. Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp gửi hồ sơ đề nghị xử lý lỗi cho VSD;
b. VSD gửi Thông báo xử lý lỗi giao dịch ngay sau khi hoàn tất xử lý lỗi cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp bằng điện MT518 - Thông báo điều chỉnh kết quả giao dịch.
5.2. Loại bỏ thanh toán giao dịch
Trường hợp thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp có giao dịch lỗi bị loại bỏ thanh toán giao dịch:
a. Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp gửi hồ sơ đề nghị loại bỏ thanh toán giao dịch cho VSD;
b. VSD gửi Thông báo loại bỏ thanh toán giao dịch ngay sau khi hoàn tất loại bỏ thanh toán giao dịch cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp bằng điện MT518 - Thông báo loại bỏ thanh toán giao dịch.
Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc xử lý lỗi giao dịch, cập nhật thông tin/loại bỏ thanh toán giao dịch trái phiếu riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
6. Đối chiếu cuối ngày với thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp
VSD gửi các báo cáo đối chiếu trong ngày đến thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp bằng phương thức FileAct để thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp kiểm tra, đối chiếu và thông báo cho VSD trường hợp phát hiện sai lệch.
Trình tự và thời gian xử lý việc đối chiếu cuối ngày được thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
7. Thông báo thông tin thực hiện quyền:
Ngoài việc gửi Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng cho Thành viên theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ, VSD đồng thời gửi cho Thành viên nội dung thông báo này bằng điện MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
8. Gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu trái phiếu phát hành riêng lẻ lưu ký được phân bổ quyền:
8.1. Việc gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu trái phiếu phát hành riêng lẻ lưu ký được phân bổ quyền quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. VSD lập và gửi cho Thành viên Danh sách người sở hữu trái phiếu phát hành riêng lẻ lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng FileAct - Thông báo danh sách phân bổ quyền thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến
b. Thành viên kiểm tra và gửi cho VSD xác nhận danh sách người sở hữu trái phiếu phát hành riêng lẻ lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng điện MT598 - Xác nhận danh sách phân bổ quyền.
8.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu trái phiếu phát hành riêng lẻ lưu ký được phân bổ quyền của các quyền trả lãi trái phiếu, lãi gốc trái phiếu, tham dự đại hội cổ đông người sở hữu trái phiếu, lấy ý kiến người sở hữu trái phiếu, chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi, mua lại trái phiếu trước hạn đối với trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ thực hiện tương ứng theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
9. Thực hiện đăng ký nhận trái phiếu chuyển đổi đối với trái phiếu phát hành ra công chúng và trái phiếu phát hành riêng lẻ:
9.1. Việc đăng ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên khi gửi Danh sách người sở hữu lưu ký đăng ký chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.
b. VSD phản hồi kết quả việc nhận hồ sơ đăng ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi thành công hoặc MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.
9.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
10. Đăng ký bán lại trái phiếu riêng lẻ
10.1. Đăng ký bán lại:
Việc đăng ký bán lại quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:
a. Thành viên khi nộp hồ sơ đăng ký đặt bán sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Đăng ký bán lại cho TCPH;
b. VSD phản hồi kết quả việc nhận hồ sơ đặt bán cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký đặt bán thành công hoặc MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký đặt bán.
10.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc đăng ký đặt bán thực hiện theo quy định tại Quy chế trái phiếu riêng lẻ.
Điều 16. Tra xuất báo cáo nghiệp vụ
Thành viên có nhu cầu tra xuất các báo cáo nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định tại tại Mục 5 Phụ lục 01 của Quy định này được thực hiện như sau:
a. Thành viên gửi yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
b. VSD sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên dưới dạng FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nghiệp vụ không được hướng dẫn trong Quy định này, Thành viên thực hiện thông qua Cổng giao tiếp điện tử của VSD.
2. Thành viên chưa đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến hoặc các giao dịch nghiệp vụ mà Thành viên chưa đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến thực hiện thông qua Cổng giao tiếp điện tử và theo quy định tại các Quy chế nghiệp vụ do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc VSD quyết định và được Hội đồng Quản trị VSD thông qua.

Phụ lục 01:

 

Danh mục các nghiệp vụ và điện nghiệp vụ được thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD

(Ban hành kèm theo Quyết định số:        /QĐ-VSD ngày    tháng    năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

STT

Giao dịch

Điện nghiệp vụ áp dụng

1

Hoạt động Lưu ký:

 

1.1

Cập nhật thông tin Mở/đóng tài khoản giao dịch của NĐT

 

a

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

b

Cập nhật thông tin  mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

c

Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch của NĐT

MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch
MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

1.2

Ký gửi/rút chứng khoán lưu ký

 

a

Ký gửi/rút chứng khoán thông thường (yêu cầu từ Thành viên)

- MT540 - Yêu cầu ký gửi chứng khoán

-MT544 - Xác nhận yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công

- MT548 - Từ chối yêu cầu ký gửi chứng khoán

- MT542 - Yêu cầu rút chứng khoán

- MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công

- MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán

b

Ký gửi chứng khoán đồng thời với đăng ký chứng khoán, ký gửi trái phiếu/tín phiếu chính phủ.

MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản

c

Ký gửi chứng khoán phát hành thêm từ quyền

FileAct - Thông báo hạch toán chứng khoán

d

Rút chứng khoán do hủy đăng ký

MT546 - Thông báo hạch toán giảm tài khoản do hủy đăng ký

1.3

Chuyển khoản chứng khoán:

 

a

Chuyển khoản chứng  khoán thông thường/ Chuyển khoản thừa kế/ Chuyển khoản lô lẻ/ Chuyển khoản chứng khoán đại chúng chưa niêm yết/ Chuyển khoản tất toán một phần

- MT542 - Yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán

- MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán

- MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán

- MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản

b

Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán (phổ thông, hạn chế chuyển nhượng, giao dịch, tạm giữ, tạm ngừng giao dịch)

- MT508 - Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán

c

Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán (chờ giao dịch, giao dịch)

- FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán

d

Tất toán tài khoản giao dịch/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán

- MT598 - Yêu cầu chuyển khoản tất toán

- MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công

- MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán

- MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản.  

1.4

Phong tỏa/giải toả chứng khoán

- MT524 - Yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán.

-MT508 - Xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán thành công.

- MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải toả chứng khoán.

1.5

Thông báo số dư chứng khoán

FileAct - Thông báo số dư chứng khoán

2

Hoạt động Thực hiện quyền:

 

2.1

Thông báo thông tin thực hiện quyền

MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền

2.2

Gửi danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền

FileAct - Thông báo danh sách phân bổ quyền

2.3

Xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền

MT 598 - Xác nhận danh sách phân bổ quyền
MT 598 - Hủy xác nhận danh sách phân bổ quyền

2.4

Chuyển nhượng quyền mua

- MT542 - Yêu cầu chuyển nhượng quyền mua

- MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua thành công

- MT548 – Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua

- MT544 - Thông báo chuyển nhượng cho Thành viên bên nhận chuyển nhượng

2.5

Đăng ký đặt mua

- MT565 - Yêu cầu đặt mua

- MT566 - Xác nhận yêu cầu đặt mua thành công

- MT567 -  Từ chối xác nhận yêu cầu đặt mua

2.6

Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi/tiền

- MT565. Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi/tiền

- MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi thành công

- MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi

3

Hoạt động Thanh toán bù trừ:

 

3.1

Xác nhận kết quả giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch

FileAct - Thông báo kết quả giao dịch
MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch
MT598 - Hủy xác nhận kết quả giao dịch

3.2

Thông báo kết quả thanh toán bù trừ và các báo cáo điều chỉnh

FileAct - Thông báo kết quả thanh toán bù trừ

3.3

Xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán

MT598 - Thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán

3.4

Xác nhận các giao dịch thanh toán trực tiếp

MT598 - Xác nhận các giao dịch thanh toán trực tiếp

4

Hoạt động Cấp mã giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài:

 

4.1

Đăng ký cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

MT598 - Đăng ký cấp mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức
MT598 - Xác nhận kết quả đăng ký mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.2

Sửa thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

MT598 - Sửa mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức
MT598 - Xác nhận kết quả sửa mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.3

Điều chỉnh thông tin cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

MT598 - Điều chỉnh mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức
MT598 - Xác nhận kết quả điều chỉnh mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.4

Thay đổi thông tin cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

MT598 - Thay đổi mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức
MT598 - Xác nhận kết quả thay đổi mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.5

Hủy thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

MT598 - Hủy mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức
MT598 - Xác nhận kết quả hủy mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

5

Hoạt động quỹ hoán đổi danh mục (ETF)

5.1

Lệnh giao dịch quỹ ETF

MT502Lệnh giao dịch quỹ ETF

 

5.2

Thông báo nhận lệnh ETF

MT509Thông báo nhận lệnh ETF

 

5.3

Thông báo kết quả khớp lệnh

MT515Thông báo kết quả khớp lệnh

 

5.4

Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư
- MT103 - Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư

5.5

Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán
- MT920 - Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán

5.6

Sao kê tài khoản
- MT940 - Sao kê tài khoản

5.7

Phát sinh giao dịch trong ngày
- MT942 - Phát sinh giao dịch trong ngày

5.8

Tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành
- MT544 - Tăng chứng chỉ quỹ ETF phát hành

5.9

Giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu
- MT546 - Giảm chứng chỉ quỹ ETF do hoán đổi với chứng khoán cơ cấu

5.10

Thông báo phong tỏa chứng khoán
- MT508 - Thông báo phong tỏa chứng khoán

6

Nghiệp vụ vay và cho vay chứng khoán (SBL)

6.1

Chào vay/đi vay chứng khoán
- MT526 - Chào vay/đi vay chứng khoán

6.2

Xác nhận tạo hợp đồng SBL
- MT516 - Xác nhận tạo hợp đồng SBL

6.3

Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo/giải tỏa
- MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo/giải tỏa

6.4

Xác nhận kết quả phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
- MT508 - Xác nhận kết quả phong tỏa, giải tỏa chứng khoán

6.5

Bổ sung tài sản đảm bảo
- MT527 - Bổ sung tài sản đảm bảo

6.6

Thông báo trạng thái xử lý tài sản đảm bảo
- MT581 - Thông báo trạng thái xử lý tài sản đảm bảo

6.7

Tăng chứng khoán vay
- MT544 - Tăng chứng khoán vay

6.8

Giảm chứng khoán cho vay
- MT546 - Giảm chứng khoán cho vay

7

Tra xuất báo cáo nghiệp vụ:

MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ
FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ

 

Báo cáo Thực hiện quyền

7.1

CA001 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền bỏ phiếu

7.2

CA005 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền mua

7.3

CA009 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ tức bằng tiền

7.4

CA012 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ phiếu thưởng

7.5

CA014 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ tức bằng cổ phiếu

7.6

CA029 - Danh sách người sở hữu trái phiếu lưu ký nhận thanh toán lãi/ lãi và gốc trái phiếu

7.7

CA031 - Danh sách nhà đầu tư được phân bổ chứng khoán phát hành thêm do đặt mua

7.8

CA069 - Báo cáo tổng hợp thông báo xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký của Thành viên

7.9

CA070 - Danh sách nhà đầu tư đăng ký đặt mua chứng khoán

7.10

CA072 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận hoán đổi cổ phiếu

7.11

CA081 - Danh sách người sở hữu lưu ký trái phiếu chuyển đổi(27/THQ)

7.12

CA083 - Danh sách người sở hữu được thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi theo TVLK(36/THQ

7.13

CA091 - Danh sách người sở hữu trái phiếu chuyển đổi được phân bổ cổ phiếu(24/THQ)

7.14

CA099 - Danh sách người sở hữu trái phiếu lưu ký nhận thanh toán lãi/lãi và gốc trái phiếu (Mẫu 02B/THQMẫu 01/THQ-TPRL)

 

Báo cáo nghiệp vụ Lưu ký chứng khoán

7.14

DE013 - Thông báo số dư

7.15

DE065 - Thông tin số dư tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết của người đầu tư

7.16

DE074 - Thông báo danh sách giao dịch đã có hiệu lực

7.17

DE078 - Báo cáo thông tin tài khoản người đầu tư

7.18

DE083 - Thông tin số dư tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết của người đầu tư

7.19

DE084 - Thông báo số dư

7.20

DE085 - Kiểm tra số dư chứng khóan cho người đầu tư tất toán toàn bộ

7.21

DE086 - Kiểm tra thông tin quyền phát sinh cho người đầu tư tất toán toàn bộ

7.22

RG036 - Thông báo về việc kiểm tra thông tin đăng ký của người đầu tư

 

Báo cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ

7.23

CS070 - Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch trái phiếu

7.24

CS071- Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch trái phiếu (gửi Thành viên)

7.25

CS072 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán trái phiếu (gửi Thành viên)

7.26

CS075 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch trái phiếu đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.27

CS076 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán trái phiếu đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.28

CS077 - Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ

7.29

CS078 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (gửi Thành viên)

7.30

CS079 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (gửi Thành viên)

7.31

CS082 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.32

CS083 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.33

CS084 - Thông báo giao dịch Trái phiếu/Cổ phiếu,chứng chỉ quỹ lùi thời hạn thanh toán

7.34

CS085 - Thông báo tổng hợp kết quả tiền giao dịch Trái phiếu/Cổ phiếu,chứng chỉ quỹ lùi thời hạn thanh toán (gửi thành viên lưu ký)

7.35

CS086 - Thông báo tổng hợp kết quả Trái phiếu/Cổ phiếu,chứng chỉ quỹ lùi thời hạn thanh toán (gửi thành viên lưu ký)

7.36

CS091 - Báo cáo tổng hợp tình hình xác nhận số liệu của Thành viên

7.37

CS095 - Thông báo số dư tài khoản chờ về

 

Báo cáo nghiệp vụ Cấp mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

7.38

TC001 - Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán

8

Các điện nghiệp vụ khác

8.1

Thông báo chứng khoán đăng ký mới

- MT598 - Thông báo chứng khoán đăng ký mới

8.2

Thông báo chứng khoán chuyển  sàn

- MT598 - Thông báo chứng khoán chuyển sàn

8.3

Thông báo chứng khoán hủy đăng ký

- MT598 - Thông báo chứng khoán hủy đăng ký

8.4

Thông báo mã đợt đăng ký bổ sung

- MT598 - Thông báo mã đợt đăng ký bổ sung

9

Nghiệp vụ hoạt động trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ

9.1

Đăng ký /hủy đăng ký tài khoản lưu ký dùng cho TPRL
MT598 -Yêu cầu đăng ký/ hủy đăng ký tài khoản lưu ký
MT598 - Xác nhận kết quả đăng ký/ hủy đăng ký tài khoản lưu ký

9.2

Điều chỉnh thông tin  NĐT giao dịch TPRL
MT598 – Yêu cầu điều chỉnh thông tin NĐT
MT598 - Xác nhận kết quả điều chỉnh thông tin NĐT

9.3

Thanh toán giao dịch TPRL
MT598 – Thông báo KQGD TPRL không hợp lệ
MT518 – Thông báo KQGD TPRL và nghĩa vụ thanh toán TPRL cho bên mua
MT518 – Thông báo KQGD TPRL và nghĩa vụ thanh toán TPRL cho bên bán
MT598  – Chấp thuận/Không chấp thuận KQGD và nghĩa vụ thanh toán TPRL
MT546 – Thông báo ghi giảm TPRL bên bán
MT544 – Thông báo ghi tăng TPRL bên mua

9.6

Loại bỏ thanh toán giao dịch TPRL
MT518 – Thông báo loại bỏ thanh toán giao dịch TPRL cho bên mua
MT518 – Thông báo loại bỏ thanh toán giao dịch TPRL cho bên bán

9.5

Xử lý lỗi giao dịch và cập nhật thông tin
MT518 – Thông báo điều chỉnh KQGD cho bên mua

MT518 – Thông báo điều chỉnh KQGD cho bên bán

9.4

Thông báo phân bổ tiền chứng khoán cho nhà đầu tư
MT598 – TVLK thông báo phân bổ tiền, TPRL cho NĐT
MT598  –  Hủy thông báo phân bổ tiền, TPRL cho NĐT

9.7

Đối chiếu với TVLK
BS009- Báo cáo tổng hợp danh sách tài khoản hết thời hạn là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp  + file act (CSV)
BS010- Báo cáo tổng hợp KQGD TPRL  + file act (CSV)

9.8

Thông báo thông tin thực hiện quyền TPRL 
MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền

9.9

Gửi danh sách người sở hữu TPRL lưu ký thực hiện quyền
FileAct - Thông báo danh sách phân bổ quyền

9.10

Xác nhận danh sách người sở hữu TPRL lưu ký thực hiện quyền
  • MT 598 - Xác nhận danh sách phân bổ quyền
- MT 598 - Hủy xác nhận danh sách phân bổ quyền

9.11

Đăng ký nhà đầu tư nhận TPRL chuyển đổi/tiền

- MT565. Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi/tiền

- MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi thành công

- MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi

9.12

Đăng ký bán lại TPRL cho TCPH
- MT565 – Đăng ký bán lại cho TCPH
- MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký đặt bán thành công
- MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký đặt bán

9.13

Tra xuất Báo cáo nghiệp vụ trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

9.13.1

BS001 – Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch trái phiếu riêng lẻ

9.13.2.

BS009 - Báo cáo tổng hợp danh sách tài khoản hết thời hạn là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

9.13.3

BS010 - Báo cáo tổng hợp kết quả giao dịch TPRL

9.13.4

CA203 - Danh sách người sở hữu trái phiếu lưu ký được quyền bán lại cho tổ chức phát hành (Mẫu 20B/THQ-TPRL)

9.13.5

CA205 - Thông báo xác nhận phong tỏa trái phiếu đăng ký bán lại

9.13.6

CA208 – Danh sách người sở hữu trái phiếu lưu ký thực hiện quyền bán lại trái phiếu cho tổ chức phát hành (Mẫu 25/THQ-TPRL)

Phụ lục 02:

 

Mẫu Bản đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến

(Ban hành kèm theo Quyết định số:      /QĐ-VSD ngày     tháng     năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

  ……… , ngày ….. tháng ….. năm.........

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA

CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

 

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức: ................................................................................................................

Tên giao dịch: ..............................................................................................................

Tên viết tắt: ..................................................................................................................

Địa chỉ Trụ sở chính: ...................................................................................................

Địa chỉ Chi nhánh (nếu có): ........................................................................................

Điện thoại liên hệ: ........................         Fax: ........................

Xét thấy Công ty/Ngân hàng........... đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến, chúng tôi đề nghị được đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD như sau:

I. Địa điểm đăng ký kết nối:

1. Địa điểm đăng ký điểm kết nối chính:

2. Địa điểm đăng ký điểm kết nối dự phòng:

II. Các giao dịch đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến:

STT

Giao dịch

Điện nghiệp vụ áp dụng

1

Hoạt động Lưu ký:

 

1.1

Mở/đóng tài khoản giao dịch

 

a

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

b

Cập nhật thông tin  mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

c

Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch của NĐT

MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch
MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

 

……….

…………….

2

Hoạt động Thực hiện quyền:

 

2.1

Thông báo thông tin thực hiện quyền

MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền.

 

……….

……………..

3

Hoạt động Thanh toán bù trừ:

 

3.1

Xác nhận kết quả giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch

FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.
MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch.
MT 598 - Hủy xác nhận kết quả giao dịch.

 

…………

……………..

7

Tra xuất báo cáo nghiệp vụ:

MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

 

Báo cáo Thực hiện quyền

7.1

CA001- Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền bỏ phiếu

 

…………………..

 

Báo cáo nghiệp vụ Lưu ký chứng khoán

7.14

DE013- Thông báo số dư

 

……………………

 

Báo cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ

7.23

CS070- Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch trái phiếu

 

……………………

 

 

 

8

Các điện nghiệp vụ khác

8.1

9

Nghiệp vụ hoạt động trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ

9.1

III. Cam kết:

Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ............ cam kết:

- Tuân thủ tuyệt đối Quy định kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD ban hành;

- Tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của VSD;

- Đáp ứng các điều kiện về kết nối của VSD;

- Không có các hành vi làm ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ trên hệ thống mạng Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD;

- Cước sử dụng dịch vụ hàng tháng của Công ty Chứng khoán/Ngân hàng tại phía đầu mạng của VSD sẽ được Công ty Chứng khoán/Ngân hàng thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp kết nối trên cơ sở tổng cước thực tế tại đầu mạng của VSD phân bổ đều cho tất cả các Công ty Chứng khoán/Ngân hàng  tham gia mạng trong tháng đó;

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống công nghệ thông tin tại Công ty chứng khoán/Ngân hàng chúng tôi phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.

                                                                                                                 TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

                                                                                              (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục 03:

Mẫu Đơn xin thay đổi địa điểm kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến

(Ban hành kèm theo Quyết định số:       /QĐ-VSD ngày      tháng      năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

___________________________

ĐƠN XIN THAY ĐỔI

ĐỊA ĐIỂM KẾT NỐI CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

 

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

 

Tên Tổ chức:.........................................................................................................................

Tên giao dịch: .......................................................................................................................

Trụ sở chính:..........................................................................................................................

Điện thoại:.............................................................................................................................

Fax: .....................................................................................................................................

Xét thấy Công ty/Ngân hàng........... đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện để kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến tại địa điểm kết nối mới, chúng tôi xin được thay đổi điểm kết nối như sau:

I. Địa điểm kết nối cũ:

 

II. Địa điểm đăng ký kết nối mới:

 

III. Lý do thay đổi:

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung trên.

                                                                      ……,ngày………tháng………năm........

 

                                                                                              TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

                                                                                                (Chữ ký,  họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 04:

Mẫu đăng ký thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD

(Ban hành kèm theo Quyết định số:       /QĐ-VSD ngày     tháng     năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

_______________________

THÔNG TIN TRUY CẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

 

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

 

Tên Tổ chức:.........................................................................................................................

Tên giao dịch:........................................................................................................................

Trụ sở chính:..........................................................................................................................

Điện thoại:.............................................................................................................................

Fax: .....................................................................................................................................

Chúng tôi xin đăng ký:

1. Thông tin truy cập:

- Tên Tổ chức: .......................................................................................

- Điện thoại: .........................................................  Fax: .......................                 

- Chữ ký số được cấp bới: ................................................................

- SerialNr: .............................................................................................                 

2. Cán bộ Tin học:

- Họ tên:............................................. Chức vụ: ....................................

Email: ...............................................Điện thoại:.................................

 

- Họ tên:............................................. Chức vụ: ....................................

Email: ...............................................Điện thoại:.................................

 

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.

                                                                      ……,ngày………tháng………năm........

 

                                                                                              TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

                                                                                    (Chữ ký,  họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 05:

Mẫu Đơn xin thay đổi/hủy thông tin truy nhập Cổng giao tiếp trực tuyến

(Ban hành kèm theo Quyết định số:       /QĐ-VSD ngày     tháng    năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

______________________________

ĐƠN XIN THAY ĐỔI/HỦY THÔNG TIN TRUY NHẬP

CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

 

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

 

Tên Tổ chức:.........................................................................................................................

Tên giao dịch:........................................................................................................................

Trụ sở chính:..........................................................................................................................

Điện thoại:.............................................................................................................................

Fax: .....................................................................................................................................

Chúng tôi xin thay đổi/hủy thông tin truy cập sau:

I. Thông tin đã đăng ký:

 

II. Thông tin thay đổi/hủy:

 

III. Lý do thay đổi/hủy:

 

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.

                                                                      ……,ngày………tháng………năm........

 

                                                                                              TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

                                                                                               (Chữ ký,  họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 06:

 

Mẫu Bản đăng ký bổ sung/hủy các giao dịch sử dụng qua

Cổng giao tiếp trực tuyến

(Ban hành kèm theo Quyết định số:       /QĐ-VSD ngày     tháng    năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

  ……… , ngày ….. tháng ….. năm.........

BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/HỦY CÁC GIAO DỊCH SỬ DỤNG QUA

CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

 

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức:........................................................................................................................................

Tên giao dịch:......................................................................................................................................

Tên viết tắt:..........................................................................................................................................

Địa chỉ Trụ sở chính:.............................................................................................................................

Địa chỉ Chi nhánh (nếu có):.......................... .........................................................................................

Điện thoại liên hệ:....................................... Fax...................................................................................

Chúng tôi đề nghị được đăng ký bổ sung/hủy các giao dịch sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD như sau:

I. Địa điểm đăng ký kết nối:

II. Các giao dịch bổ sung/hủy đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến:

STT

Giao dịch

Điện nghiệp vụ áp dụng

1

Hoạt động Lưu ký:

 

1.1

Mở/đóng tài khoản giao dịch

 

a

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

b

Cập nhật thông tin  mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

c

Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch của NĐT

MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch
MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

 

……….

…………….

2

Hoạt động Thực hiện quyền:

 

2.1

Thông báo thông tin thực hiện quyền

MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền.

 

……….

……………..

3

Hoạt động Thanh toán bù trừ:

 

3.1

Xác nhận kết quả giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch

FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.
MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch.
MT 598 - Hủy xác nhận kết quả giao dịch.

 

…………

……………..

7

Tra xuất báo cáo nghiệp vụ:

MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.
FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

 

Báo cáo Thực hiện quyền

7.1

CA001- Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền bỏ phiếu

 

…………………..

 

Báo cáo nghiệp vụ Lưu ký chứng khoán

7.14

DE013- Thông báo số dư

 

……………………

 

Báo cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ

7.23

CS070- Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch trái phiếu

 

……………………

9

Nghiệp vụ hoạt động trái phiếu phát hành riêng lẻ

9.1

………………….

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.

                                                                                                                 TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

                                                                                              (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 Phụ lục 07:

Tài liệu kỹ thuật quy định phương thức trao đổi và chuẩn điện nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến

(Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ-VSD ngày    tháng    năm 2023

của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

 

 

MỤC LỤC

I. QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI ĐIỆN NGHIỆP VỤ

1. Hạ tầng kết nối của hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến

2. Trao đổi điện nghiệp vụ giữa hệ thống của VSD và Thành viên

2.1. Cấu trúc điện FIN

2.1.1. Quy định về cấu trúc điện FIN chuẩn gửi lên VSD

2.1.2. Quy định về cấu trúc điện FIN chuẩn gửi từ VSD về cho TVLK

2.1.3. Quy định mã VSD BICCODE

2.1.4. ACK/NAK message from VSD

2.2. Quy định về bộ ký tự hợp lệ và quy tắc chuyển đổi Tiếng Việt 

2.2.1 Bộ ký tự hợp lệ

2.2.2. Quy tắc chuyển đổi Tiếng Việt

II. CẤU TRÚC ĐIỆN NGHIỆP VỤ VÀ FILE ACT

1. Các giao dịch nghiệp vụ Lưu ký

1.1. Cập nhật thông tin mở/đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT

1.2. Ký gửi/rút chứng khoán của NĐT
1.3. Chuyển khoản chứng khoán

1.4. Tất toán tài khoản giao dịch/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán

1.5. Phong tỏa và giải tỏa chứng khoán

1.6. Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán (phổ thông, hạn chế chuyển nhượng) 

1.7. Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán

1.8. Xác nhận/hủy xác nhận số dư chứng khoán

1.9. Chuyển khoản chứng khoán thừa kế

1.10. Chuyển khoản chứng khoán lô lẻ

1.11. Chuyển khoản chứng khoán chờ giao dịch

1.12. Chuyển khoản chứng khoán chờ giao dịch do thừa kế

1.13. Chuyển khoản chứng khoán đại chúng chưa niêm yết

1.14. Chuyển đổi từ tạm giữ sang giao dịch

1.15. Chuyển đổi từ giao dịch sang tạm giữ

1.16. Chuyển đổi từ tạm ngừng sang giao dịch

1.17. Chuyển đổi từ giao dịch sang tạm ngừng

1.18. Chuyển khoản tất toán một phần chứng khoán

1.19. Rút chứng khoán chờ giao dịch
2.  Các giao dịch nghiệp vụ Đăng ký

2.1. Thông báo thông tin thực hiện quyền

2.2. Xác nhận/Hủy xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền

2.3. Chuyển nhượng quyền mua

2.4. Đăng ký đặt mua

2.5. Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi/tiền

3.  Các giao dịch nghiệp vụ Thanh toán bù trừ

3.1. Xác nhận/Hủy xác nhận kết quả giao dịch

3.2. Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ và thông báo điều chỉnh kết quả bù trừ

3.3. Thông báo về việc thanh toán hoàn tất với TVLK

3.4. Xác nhận các giao dịch thanh toán trực tiếp

4.  Các giao dịch Cấp mã Giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài trực tuyến

4.1. Đăng ký cấp mã số giao dịch cho Nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) cá nhân

4.2. Sửa thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân

4.3. Điều chỉnh thông tin cấp mã NĐT NN cá nhân

4.4. Thay đổi thông tin cấp mã NĐT NN cá nhân

4.5. Đăng ký cấp mã NĐT NN tổ chức

4.6. Sửa thông tin khai báo cấp mã NĐT NN tổ chức

4.7. Điều chỉnh thông tin cấp mã NĐT NN tổ chức

4.8. Thay đổi thông tin cấp mã NĐT NN tổ chức

4.9. Hủy thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân

4.10. Hủy thông tin khai báo cấp mã NĐT NN tổ chức

5. Tra xuất báo cáo nghiệp vụ

6. Các điện nghiệp vụ khác

6.1. Thông báo mã chứng khoán đăng ký mới 

6.2. Thông báo mã chứng khoán chuyển sàn

6.3. Thông báo mã chứng khoán hủy đăng ký

6.4. Thông báo mã đợt đăng ký bổ sung

6.5. Yêu cầu tra soát và gửi lại điện cho thành viên

7. Danh sách các báo cáo và tham số

7.1 Danh sách tham số vào lấy báo cáo

7.2 Danh mục các báo cáo dạng CSV (chuyển về TVLK) 

8. Bảng mã lỗi 

9. Nghiệp vụ quỹ hoán đổi danh mục (ETF) 

9.1 Quy trình IPO ETF

9.2 Quy trình giao dịch định kỳ và Arbitrage

9.3. Đặc tả chi tiết

10. Nghiệp vụ vay và cho vay chứng khoán (SBL) 

10.1. Tạo hợp đồng SBL.

10.2. Gọi ký quỹ bổ xung hợp đồng SBL

10.3. Tất toán hợp đồng SBL

10.4. Rút tài sản đảm bảo hợp đồng SBL

10.5. Đặc tả chi tiết 

11. Nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thanh toán trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

11.1. Đăng ký /hủy đăng ký tài khoản lưu ký dùng cho TPRL

11.2.  Điều chỉnh thông tin  NĐT giao dịch TPRL

11.3. Thanh toán giao dịch TPRL

11.4. Loại bỏ thanh toán giao dịch TPRL

11.5. Xử lý lỗi giao dịch

11.6. Thông báo phân bổ tiền, trái phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư

11.7. Đối chiếu với TVLK, TCMTKTT (15) 

11.8. Đăng ký bán lại cho TCPH


I. QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI ĐIỆN NGHIỆP VỤ

1. Hạ tầng kết nối của hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.

Thành viên vẫn sử dụng qua hạ tầng mạng WAN kết nối với VSD như hiện nay, thành viên bổ sung thêm máy Gateway Client để cài đặt để cài đặt phần mềm trao đổi điện nghiệp vụ giữa hệ thống của VSD và hệ thống BackupOffice của Thành viên. Hệ thống được thiết lập theo sơ đồ sau:

Quyết định 49/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

2. Trao đổi điện nghiệp vụ giữa hệ thống của VSD và Thành viên

Hệ thống của Thành viên sẽ thực hiện việc trao đổi điện nghiệp vụ với hệ thống GateWay của VSD theo phương thức sau:

  • Hệ thống của Thành viên sẽ thực hiện gửi và nhận điện nghiệp vụ qua GateWay Client theo phương thức tự động quét để nhận về và gửi file lên hệ thống thư mục được thiết lập trên GateWay Client. Các file phải tuân theo cấu trúc điện FIN được mô tả tại Mục 2.1 và nguyên tắc chuyển đổi tiếng Việt tại Mục 2.2 dưới đây. Cấu trúc thư mục được thiết lập như sau:

Đường dẫn thư mục chính: C:\Program Files\VSD_GatewayClient\, trong thư mục này sẽ có các thư mục con: send, receive, archive, error. Các thư mục này phục vụ các mục đích sau:

Thư mục Send: Phần mềm GateWay Client sử dụng thư mục Send để làm trạm trung chuyển điện nghiệp vụ gửi từ hệ thống BackOffice của Thành viên  lên hệ thống GateWay của Thành viên . Khi nhân viên nghiệp vụ thực hiện một giao dịch, hệ thống BackOffice của Thành viên  phải thực hiện tạo một điện tương ứng với giao dịch đó theo quy chuẩn VSD yêu cầu và chuyển vào thư mục Send. Trong một chu kỳ nhất định, phần mềm GateWay Client sẽ tự động quét thư mục này và gửi điện trong thư mục lên hệ thống GateWay của VSD.

Thư mục Receive: Chứa các điện nghiệp vụ nhận được từ hệ thống GateWay của VSD gửi về cho hệ thống của Thành viên , hệ thống BackOffice của Thành viên  sẽ phải tự động quét liên tục thư mục này để nhận các điện mới khi có phát sinh.

Thư mục Archive: Chứa các tệp tin FIN và FileAct sẽ tự động chuyển vào thư mục archive.

Thư mục Error : GateWay Client tự động chuyển điện sang thư mục Error trong trường hợp việc gửi điện từ GateWay Client lên GateWay của VSD bị lỗi.

  • Thành viên sẽ thực hiện thiết lập kết nối từ GateWay Client tới GateWay của VSD để gửi và nhận điện nghiệp vụ với VSD theo phương thức sau:
  • Thiết lập kết nối theo phiên làm việc, sử dụng login bằng username/password và khóa (Token key) sử dụng chữ ký số đại diện cho Doanh nghiệp do BKAV cung cấp.
  • Hệ thống GateWay Client và GateWay của VSD sẽ thống nhất một session key chung để mã hóa thông tin trong suốt phiên làm việc.
  • Trong quá trình kết nối, GateWay Client và hệ thống GateWay của VSD sẽ sử dụng message heartbeat để kiểm tra sự thông suốt của đường truyền.
  • Sau khi phiên làm việc được thiết lập, GateWay Client với hệ thống GateWay của VSD thực hiện trao đổi điện nghiệp vụ tự động và liên tục.

Sơ đồ dưới đây mô tả kết cấu phiên làm việc giữa GateWay Client với hệ thống GateWay của VSD:

 

2.1. Cấu trúc điện FIN

2.1.1. Quy định về cấu trúc điện FIN chuẩn gửi lên VSD

Các điện nghiệp vụ trao đổi giữa hệ thống của VSD và TVLK được thể hiện dưới dạng điện FIN (File dữ liệu .fin). Một điện FIN gửi lên hệ thống VSD gồm những BLOCK sau:

{1: BASIC HEADER BLOCK}
{2: APPLICATION HEADER BLOCK}
{4: TEXT BLOCK}
{5: TRAILER BLOCK}

Quy định nội dung của các BLOCK như sau:

  • Block 1: {1: BASIC HEADER BLOCK}

{1:

F

01

BANKBEBBAXXX

2222

123456}

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

 (a) Block Identifier
Điền giá trị '1:'.

 (b) Application Identifier
Điền giá trị 'F'.

 (c) Service Identifier
Điền giá trị '01'.

 (d) Sender’s Financial Entity Identifier with Logical Terminal Identifier (always A)
Giá trị BICCODE của bên nhận

 (e) Session Number
Mã phiên

 (f) Input Sequence Number (ISN)
Số thứ tự của điện gửi trong phiên (tự tăng)

Ghi chú: Trong 1 phiên, TVLK phải đảm bảo các điện gửi lên phải khác nhau về số thứ tự trong phiên

  • Block 2: {2: APPLICATION HEADER BLOCK}

{2:

I

103

VSDSVN01XXXX

X

X

X}

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

(a) Block Identifier
Điền giá trị  '2:'.

 (b) Input Identifier
Điền giá trị 'I'.

 (c) Message Type
Điền giá trị mã điện MT

 (d) Receiver’s Financial Entity Identifier with Logical Terminal Identifier (always X)
Địa chỉ bên nhận, thông thường là VSD BICODE

Hai giá trị XX cuối cùng quy định nơi nhận chứng từ: 01 (BICCODE VSDSVN01)à Trụ sở chính VSD tại Hà Nội, 02 (BICCODE VSDSVN02)à Chi nhánh VSD tại TP.HCM

 (e) Message Priority
Giá trị là: U (Khẩn) hoặc N (Thông thường)

(f) Delivery monitoring
Giá trị là 1 hoặc 3 cho Message Priority=U: 2 hoặc <null> cho Message Priority là N

(g) Obsolescence Period (optionally)

Tùy chọn của Block 2. Nếu có giá trị sẽ điền là 020

 

  • Block 4: {4: TEXT BLOCK}

Điền nội dung điện.

Ghi chú: Tất cả các Ví dụ nêu trong quy trình nghiệp vụ dưới đây chỉ đưa thông tin trong Block này.

  • Block 5: {5: TRAILER BLOCK}

Không quy định thông tin (điền theo mẫu trong Ví dụ dưới)

Ví dụ:

{1:F01VSDTBVNAXXX0020000021}{2:I500VSDSVN01XXXXN}{4:

:16R:GENL

:20C::SEME//91303

:23G:NEWM

:98A::PREP//20140227

:22F::INST//REGI

:16S:GENL

:16R:REGDET

:20D::SHAR//VSDTBXX

:22F::OWNT//OWNE

:35B::VN/TE4

:70C::REGI//LUU KY

:16R:FIA

:22F::REST//RSTR

:12A::CLAS//NORM/1

:70E::FIAN//Normal customer

:16S:FIA

:16R:FIAC

:36B::QREG//UNIT/100000

:95P::ACOW//VSDTBXX

:97A::SAFE/CTBBD10003

:16S:FIAC

:16S:REGDET

:16R:CLTDET

:16R:ADDRESS

:17B::PERM//Y

:22F::TITL//MR01

:95S::ALTE//IDNO/VN/CTBDKSH03

:94G::ADDR//TP H?oof? Ch?is? Minh

:98A::PREP//20000606

:16S:ADDRESS

:16R:PERSDET

:98A::DBIR//20000606

:94C::NATO//VN

:70C::ADTX//Normal customer

:16S:PERSDET

:16S:CLTDET

-}{5:{MAC:00000000}{CHK:F1DBCA886BBF}{TNG:}}

2.1.2. Quy định về cấu trúc điện FIN chuẩn gửi từ VSD về cho TVLK

Các điện nghiệp vụ trao đổi giữa hệ thống của VSD và TVLK được thể hiện dưới dạng điện FIN (File dữ liệu .fin). Một điện FIN gửi lên hệ thống VSD gồm những BLOCKs tương tự như mô tả ở mục 2.1.1 nhưng với một số điểm khác biệt ở BLOCK1 và BLOCK 2:

  • Block 1: {1: BASIC HEADER BLOCK}

{1:

F

01

BANKVNVVAXXX

2222

123456}

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

 (a) Block Identifier
Giá trị là '1:'.

(b) Application Identifier
Giá trị là 'F'.

(c) Service Identifier
Giá trị là '01'.

 (d) Receiver’s Financial Entity Identifier with Logical Terminal Identifier (always A).
BICCODE  của bên gửi

(e) Output Session Number
4 ký tự số đại diện cho phiên trao đổi

(f) Output Sequence Number (OSN)
Số thứ tự của điện gửi trong phiên (tự tăng)

Ghi chú: Trong 1 phiên, số thứ tự này là duy nhất.

  • Block 2: {2: APPLICATION HEADER BLOCK}

{2:

O

103

1511010606

BANKVNVVAXXX0325013085

010515

1149}

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

               
  1. Số hiệu block, lấy giá trị là 2
  2. O cho “output”, hoặc nhận từ bên gửi
  3. Loại điện
  4. Thời điểm gửi tính theo mốc thời gian của bên gửi
  5. INPUT SEQUENCE NUMBER: gồm BICCODE bên gửi, số hiệu phiên và số thứ tự của điện[1]
  6. Ngày nhận theo mốc thời gian bên nhận
  7. Giờ nhận theo mốc thời gian bên nhận

2.1.3. Quy định mã VSD BICCODE

Mã VSD BICCODE cấp cho TVLK:

Mã BICCODE của các TVLK gồm 8 ký tự được cấp theo nguyên tắc sau:

VSD[3 ký tự Tên viết tắt của TVLK][XX]

Ví dụ: VSDSSIXX, VSDHSCXX, VSDKLSXX

Trong trường hợp tên viết tắt của TVLK nhiều hơn 3 ký tự sẽ thay thế các ký tự lớn hơn 3 vào các ký tự X phía sau. Ví dụ: VSDBVSCX, VSDACBSX, VSDFPTSX

Tra cứu danh sách tên viết tắt của các TVLK chi tiết tại phần danh sách thống kê TVLK của VSD: http://vsd.vn/p5c27/danh-sach-thanh-vien.htm

Mã VSD BICCODE của VSD:

VSDSVN01à Trụ sở chính VSD tại Hà Nội

VSDSVN02à Chi nhánh VSD tại TP.HCM

2.1.4. ACK/NAK message from VSD

Nội dung điện ACK/NAK bao gồm 02 phần chính: Phần ACK/NAK và nội dung điện MT nghiệp vụ Client gửi lên.

Cấu trúc thông tin phần ACK/NAK gồm Block 1 (Basic Header) và Block 4 (Text Block)

Block 1. Tương tự điện nghiệp vụ gửi từ TVLK lên VSD nhưng (c) lấy giá trị là 21

{1:

F

21

BANKBEBBAXXX

2222

123456}

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

Block 4. Tổ chức như sau

Tag

Field

Description

177

date –time

Thời gian điện ACK/NAK phản hồi

451

accept-reject

0 = accepted (ACK)

1 = rejected (NAK)

405

rejection-reason

Chi tiết lỗi nếu giá trị của thẻ 451=1

Ví dụ điện NAK

{1:A21VNDZBET2AXXX0018000015}{4:{177:9703051524}{451:1}{405:H80}}

{1:A21VNDZBET2AXXX0018000015}

Basic Header

{4:{177:9703051524}

Text Block

{451:1}

The message is rejected...

{405:H80}}

because of delivery option error (H80).

Ví dụ điện ACK gửi về TVLK

{1:F21VSDTBXXAXXX0020000021}{4:{177:20140314 17:28:37}{451:0}}}{1:F01VSDTBXXAXXX0020000021}{2:I598VSDSVN01AXXXN}{4:

:20:9106

:12:001

:23G:NEWM/AOPN

:98A::PREP//20140227

:77E:NORMAL

:16R:REGDET

:97P::OWND//CTBBD10010

:95S::ALTE//IDNO/VN/CTBDKSH10

:95Q::ALTE//CTBN?DD?T10

:70E::ADTX//MO TAI KHOAN

:98A::DFON//20030827

:94G::ADDR//TP HCM

:70C::ADTX//a.nguyen(at)gmail.com

:70D::ADTX//(844).903666888

:16S:REGDET

-}{5:{MAC:00000000}{CHK:F1DBCA886BBF}{TNG:}}

Ví dụ điện NAK gửi về TVLK

{1:F21VSDTBXXAXXX0020000021}{4:{177:20140314 17:27:49}{451:1}{405:NAK

[REQUESTID: duplicate]}}}{1:F01VSDTBXXAXXX0020000021}{2:I598VSDSVN01AXXXN}{4:

:20:910

:12:001

:23G:NEWM/AOPN

:98A::PREP//20140227

:77E:NORMAL

:16R:REGDET

:97P::OWND//CTBBD10010

:95S::ALTE//IDNO/VN/CTBDKSH10

:95Q::ALTE//CTBN?DD?T10

:70E::ADTX//MO TAI KHOAN

:98A::DFON//20030827

:94G::ADDR//TP HCM

:70C::ADTX//a.nguyen(at)gmail.com

:70D::ADTX//(844).903666888

:16S:REGDET

-}{5:{MAC:00000000}{CHK:F1DBCA886BBF}{TNG:}}

 

Ví dụ điện NAK nghiệp vụ gửi về TVLK

{1:F21VSDTBXXAXXX0020000021}{4:{177:20140314 17:29:32}{451:1}{405:NAK

Dong 1: TKGD CTBBD10010 da co giao dich dang ky 2013 dang cho xac nhan co ma chung tu (0107725127) thuoc giao dich quan ly 2012 co ma chung tu (0107725126)_}}}{1:F01VSDTBXXAXXX0020000021}{2:I598VSDSVN01AXXXN}{4:

:20:91066

:12:001

:23G:NEWM/AOPN

:98A::PREP//20140227

:77E:NORMAL

:16R:REGDET

:97P::OWND//CTBBD10010

:95S::ALTE//IDNO/VN/CTBDKSH10

:95Q::ALTE//CTBN?DD?T10

:70E::ADTX//MO TAI KHOAN

:98A::DFON//20030827

:94G::ADDR//TP HCM

:70C::ADTX//a.nguyen(at)gmail.com

:70D::ADTX//(844).903666888

:16S:REGDET

-}{5:{MAC:00000000}{CHK:F1DBCA886BBF}{TNG:}}

2.2. Quy định về bộ ký tự hợp lệ và quy tắc chuyển đổi Tiếng Việt

2.2.1 Bộ ký tự hợp lệ

Các ký tự sau được coi là hợp lệ sử dụng trong nội dung của điện nghiệp vụ:

a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

/ - ? : ( ). , ' +

<Cr> (<carriage return>) <Space>

2.2.2. Quy tắc chuyển đổi Tiếng Việt:

Theo qui tắc này các ký tự tiếng Việt sẽ không được phép xuất hiện trực tiếp nên phải có nguyên tắc áp dụng để chuyển đổi từ tiếng Việt thành các ký tự latin.

Luật chuyển đổi từ chữ cái tiếng Việt sang ký tự latin thể hiện ở bảng dưới. Theo đó bên gửi sẽ phải thực hiện chuyển đổi từ tiếng Việt sang ký tự latin và bên nhận sẽ thực hiện chuyển đổi ngược lại.

Để báo cho bên nhận biết để thực hiện chuyển đổi, bên gửi sẽ sử dụng thêm ký tự chấm hỏi (?) vào trước và sau ký tự cần chuyển đổi.

Mỗi ký tự tiếng Việt cần chuyển đổi sẽ ánh xạ một-một với nhóm ký tự latin tương ứng (theo nguyên tắc đánh máy telex của bộ gõ tiếng Việt đang áp dụng).

Lưu ý độ dài ký tự sẽ được tính trên cơ sở chuỗi ký tự latin sau khi được chuyển đổi.

Ký tự tiếng Việt

Ký tự latin

Ă

?AW?

ă

?aw?

Ơ

?OW?

ơ

?ow?

Ư

?UW?

ư

?uw?

Â

?AA?

â

?aa?

Ô

?OO?

ô

?oo?

Ê

?EE?

ê

?ee?

À

?AF?

Á

?AS?

?AR?

Ã

?AX?

?AJ?

à

?af?

á

?as?

?ar?

ã

?ax?

?aj?

?AAF?

?AAS?

?AAR?

?AAX?

?AAJ?

?aaf?

?aas?

?aar?

?aax?

?aaj?

?AWF?

?AWS?

?AWR?

?AWX?

?AWJ?

?awf?

?aws?

?awr?

?awx?

?awj?

Đ

?DD?

đ

?dd?

È

?EF?

É

?ES?

?ER?

?EX?

?EJ?

è

?ef?

é

?es?

?er?

?ex?

?ej?

?EEF?

?EES?

?EER?

?EEX?

?EEJ?

?eef?

ế

?ees?

?eer?

?eex?

?eej?

Ì

?IF?

Í

?IS?

?IR?

Ĩ

?IX?

?IJ?

ì

?if?

í

?is?

?ir?

ĩ

?ix?

?ij?

Ò

?OF?

Ó

?OS?

?OR?

Õ

?OX?

?OJ?

ò

?of?

ó

?os?

?or?

õ

?ox?

?oj?

?OOF?

?OOS?

?OOR?

?OOX?

?OOJ?

?oof?

?oos?

?oor?

?oox?

?ooj?

?OWF?

?OWS?

?OWR?

?OWX?

?OWJ?

?owf?

?ows?

?owr?

?owx?

?owj?

Ù

?UF?

Ú

?US?

?UR?

Ũ

?UX?

?UJ?

ù

?uf?

ú

?us?

?ur?

ũ

?ux?

?uj?

?UWF?

?UWS?

?UWR?

?UWX?

?UWJ?

?uwf?

?uws?

?uwr?

?uwx?

?uwj?

?yf?

ý

?ys?

?yx?

?yj?

?yr?

?YF?

Ý

?YS?

?YX?

?YJ?

?YR?

/

?_?

&

?_38?

#

?_35?

%

?_37?

\

?_92?

 

 

VD1: Chuỗi ký tự gốc mà bên gửi tạo trước khi thực hiện chuyển đổi: 4 ký tự

KHÓA

Điện ISO 15022 sau khi chuyển đổi: 7 ký tự

KH?OS?A

Chuỗi ký tự bên nhận chuyển đổi lại: 4 ký tự

KHÓA

VD 2: Chuỗi ký tự gốc mà bên gửi tạo trước khi thực hiện chuyển đổi

CÔNG TY SỮA

Điện ISO 15022 sau khi chuyển đổi

C?OO?NG TY S?UWX?A

Chuỗi ký tự bên nhận chuyển đổi lại:

CÔNG TY SỮA

II. CẤU TRÚC ĐIỆN NGHIỆP VỤ VÀ FILE ACT

1. Các giao dịch nghiệp vụ Lưu ký

1.1. Cập nhật thông tin mở/đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT

1.1.1 Thành viên có thể lựa chọn sử dụng một trong hai hình thức cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT như sau:

1.1.1.1 Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT duyệt định kỳ

Quyết định 49/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

(1). TVLK gửi yêu cầu cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

(2). Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối duyệt yêu cầu cập nhật thông tin mở tài khoản và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

Status

Tag

Qualifier

Field Name

Description

Content/Options

No.

M

20

 

Transaction Reference Number

Số hiệu giao dịch: Đây là số hiệu tham chiếu của bên gửi (TVLK). Hệ thống VSD.Gateway kiểm soát tính loại điện và số hiệu tham chiếu phải là duy nhất.

16x

1

M

12

 

Sub-Message Type

Lấy giá trị 001

3!n

2

M

77E

 

Proprietary Message

Loại tài khoản

NORMAL: Tài khoản lưu ký thông thường

73x

3

Bắt đầu khối: Thông tin chung

M

16R

GENL

 

 

 

4

M

23G

 

Function of the Message

Lấy giá trị là: NEWM

 

4!c

5

M

22H

ACCT

Account Process Instruction

Chức năng:

Mở tài khoản: ACCT//AOPN

4!c//4!c

6

O

98A

PREP

Preparation Date

Ngày tạo yêu cầu (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

7

M

16S

GENL

 

 

 

8

Kết thúc khối: Thông tin chung

Bắt đầu khối: Thông tin chi tiết

M

16R

REGDET

 

 

 

9

M

97A

SAFE

 

Số tài khoản nhà đầu tư

:4!c//35x

10

M

95Q

INVE

 

Tên đầy đủ nhà đầu tư

:4!c//4*35x

11

M

95S

ALTE

Alternate ID

Thông tin đăng ký sở hữu, loại hình cổ đông

 

4!c đầu là qualifier

 

[8c] lấy giá trị VISD cho VSD

 

4!c sau là Loại hình cổ đông

IDNO: Chứng minh thư

CCPT: Hộ chiếu

CORP: Giấy phép kinh doanh

OTHR: Chứng thư khác

FIIN: Mã Trading Code cho tổ chức nước ngoài

ARNU: Mã Trading Code cho cá nhân nước ngoài

GOVT: Cơ quan chính phủ

 

2!a là Mã quốc gia theo chuẩn ISO 3166 (http://www.iso.org/iso/country_codes.htm)

 

Dựa vào thông tin loại đăng ký sở hữu và quốc tịch sẽ suy ra Loại hình cổ đông. VD:

 

3-Cá nhân trong nước             95S::ALTE/VISD/IDNO/VN/123456789

(Cá nhận trong nước dùng chứng minh thư)

3-Cá nhân trong nước             95S::ALTE/VISD/ CCPT /VN/123456789

(Cá nhận trong nước dùng hộ chiếu)

4-Cá nhân nước ngoài             95S::ALTE/VISD/CCPT/JP/123456789

(Cá nhận nước ngoài dùng hộ chiếu)

4-Cá nhân nước ngoài             95S::ALTE/VISD/ARNU/JP/123456789

(Cá nhận nước ngoài dùng trading code)

5-Pháp nhân trong nước         95S::ALTE/VISD/CORP/VN/123456789

95S::ALTE/VISD/OTHR/VN/123456789

6- Pháp nhân nước ngoài        95S::ALTE/VISD/FIIN/JP/123456789

95S::ALTE/VISD/OTHR/JP/123456789

7- Nhà nước                            95S::ALTE/VISD/GOVT/VN/123456789

4!c/8c/4!c/2!a/30x

12

M

98A

ISSU

 

Ngày cấp CMT/hộ chiếu/giấy phép (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

13

M

94G

ISSU

 

Nơi cấp CMT/hộ chiếu/giấy phép

:4!c//2*35x

14

M

94G

EMAI

 

Địa chỉ email

Ký tự @ thay bằng (at)

:4!c//2*35x

15

M

94G

PHON

 

Số điện thoại

:4!c//2*35x

16

M

94G

ADDR

 

Địa chỉ thường trú

:4!c//2*35x

17

M

94D

CITY

 

Thành phố

:4!c//[2!a]/35x

18

O

70E

ADTX

 

Ghi chú

:4!c//10*35x

19

M

16S

REGDET

 

 

 

20

End of Block: Detail request information

                 
 
MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

Status

Tag

Qualifier

Field Name

Description

Content/Options

No.

M

20

 

Transaction Reference Number

Số hiệu giao dịch: Đây là số hiệu tham chiếu của VSD trả lời

16x

1

M

12

 

Sub-Message Type

Lấy giá trị 002

3!n

2

M

77E

 

Proprietary Message

Giá trị là NORMAL

73x
 

3

Bắt đầu khối: Thông tin chung

M

16R

GENL

 

 

 

4

M

23G

 

Function of the Message

Giá trị là NEWM

4!c

5

M

22H

ACCT

Account Process Instruction

Chức năng:

Mở tài khoản: ACCT//AOPN

4!c//4!c

6

O

98A

PREP

Preparation Date

Ngày tạo message (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

7

M

16R

LINK

 

 

 

8

M

20C

RELA

 

Tham chiếu đến số hiệu yêu cầu ở trường 20 ở điện yêu cầu mở tài khoản

:4!c//16x

9

M

16S

LINK

 

 

 

10

M

16S

GENL

 

 

 

11

Kết thúc khối: Thông tin chung

Bắt đầu khối: Trạng thái

M

16R

STAT

 

 

 

12

M

25D

IPRC

 

Giá trị phản hồi

PACK: Đồng ý

REJT : Từ chối

:4!c//4a

13

O

70D

REAS

 

Nguyên nhân từ chối nếu giá trị của trường 25D=IPRC//REJT

:4!c//6*35x

14

M

97A

SAFE

 

35x: Số tài khoản của nhà đầu tư

:4!c//35x

15

M

16S

STAT

 

 

 

16

Kết thúc khối: Trạng thái

                       

 

1.1.1. 2 Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT duyệt tức thời

Quyết định 49/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

(1). TVLK gửi yêu cầu cập nhật thông tin  mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

(2). Hệ thống của VSD sẽ tự động xử lý và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

Kết quả xử lý duyệt tự động được thể hiện trong nội dung điện MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời tại trường :25D//IPRC/. Cụ thể như sau:

- Trường hợp không có xung đột thông tin trong hệ thống Core, hệ thống của VSD sẽ phản hồi kết quả PACK (Đồng ý) à Yêu cầu mở tài khoản được xác nhận thành công

- Trường hợp có phát sinh xung đột thông tin trong hệ thống Core, hệ thống của VSD sẽ phản hồi kết quả REJT (Từ chối) à Yêu cầu mở tài khoản không thành công, Thành viên cần gửi văn bản yêu cầu VSD phân quyền mở tài khoản này trên hệ thống Cổng giao tiếp điện tử (terminal) để cán bộ VSD xem xét và thực hiện xử lý giao dịch này trên hệ thống của VSD.

MT598 - Yêu cầu cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

Status

Tag

Qualifier

Field Name

Description

Content/Options

No.

M

20

 

Transaction Reference Number

Số hiệu giao dịch: Đây là số hiệu tham chiếu của bên gửi (TVLK). Hệ thống VSD.Gateway kiểm soát tính loại điện và số hiệu tham chiếu phải là duy nhất.

16x

1

M

12

 

Sub-Message Type

Lấy giá trị 001

3!n

2

M

77E

 

Proprietary Message

Loại tài khoản

NORMAL: Tài khoản lưu ký thông thường

73x

3

Bắt đầu khối: Thông tin chung

M

16R

GENL

 

 

 

4

M

23G

 

Function of the Message

Lấy giá trị là: NEWM

 

4!c

5

M

22H

ACCT

Account Process Instruction

Chức năng:

Mở tài khoản: ACCT//AOPE

 

4!c//4!c

6

O

98A

PREP

Preparation Date

Ngày tạo yêu cầu (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

7

M

16S

GENL

 

 

 

8

Kết thúc khối: Thông tin chung

Bắt đầu khối: Thông tin chi tiết

M

16R

REGDET

 

 

 

9

M

97A

SAFE

 

Số tài khoản nhà đầu tư

:4!c//35x

10

M

95Q

INVE

 

Tên đầy đủ nhà đầu tư

:4!c//4*35x

11

M

95S

ALTE

Alternate ID

Thông tin đăng ký sở hữu, loại hình cổ đông

 

4!c đầu là qualifier

 

[8c] lấy giá trị VISD cho VSD

 

4!c sau là Loại hình cổ đông

IDNO: Chứng minh thư

CCPT: Hộ chiếu

CORP: Giấy phép kinh doanh

OTHR: Chứng thư khác

FIIN: Mã Trading Code cho tổ chức nước ngoài

ARNU: Mã Trading Code cho cá nhân nước ngoài

GOVT: Cơ quan chính phủ

 

2!a là Mã quốc gia theo chuẩn ISO 3166 (http://www.iso.org/iso/country_codes.htm)

 

Dựa vào thông tin loại đăng ký sở hữu và quốc tịch sẽ suy ra Loại hình cổ đông. VD:

 

3-Cá nhân trong nước             95S::ALTE/VISD/IDNO/VN/123456789

(Cá nhận trong nước dùng chứng minh thư)

3-Cá nhân trong nước             95S::ALTE/VISD/ CCPT /VN/123456789

(Cá nhận trong nước dùng hộ chiếu)

4-Cá nhân nước ngoài             95S::ALTE/VISD/CCPT/JP/123456789

(Cá nhận nước ngoài dùng hộ chiếu)

4-Cá nhân nước ngoài             95S::ALTE/VISD/ARNU/JP/123456789

(Cá nhận nước ngoài dùng trading code)

5-Pháp nhân trong nước         95S::ALTE/VISD/CORP/VN/123456789

95S::ALTE/VISD/OTHR/VN/123456789

6- Pháp nhân nước ngoài        95S::ALTE/VISD/FIIN/JP/123456789

95S::ALTE/VISD/OTHR/JP/123456789

7- Nhà nước                            95S::ALTE/VISD/GOVT/VN/123456789

4!c/8c/4!c/2!a/30x

12

M

98A

ISSU

 

Ngày cấp CMT/hộ chiếu/giấy phép (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

13

M

94G

ISSU

 

Nơi cấp CMT/hộ chiếu/giấy phép

:4!c//2*35x

14

M

94G

EMAI

 

Địa chỉ email

Ký tự @ thay bằng (at)

:4!c//2*35x

15

M

94G

PHON

 

Số điện thoại

:4!c//2*35x

16

M

94G

ADDR

 

Địa chỉ thường trú

:4!c//2*35x

17

M

94D

CITY

 

Thành phố

:4!c//[2!a]/35x

18

O

70E

ADTX

 

Ghi chú

:4!c//10*35x

19

M

16S

REGDET

 

 

 

20

End of Block: Detail request information

                 

 

MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

Status

Tag

Qualifier

Field Name

Description

Content/Options

No.

M

20

 

Transaction Reference Number

Số hiệu giao dịch: Đây là số hiệu tham chiếu của VSD trả lời

16x

1

M

12

 

Sub-Message Type

Lấy giá trị 002

3!n

2

M

77E

 

Proprietary Message

Giá trị là NORMAL

73x
 

3

Bắt đầu khối: Thông tin chung

M

16R

GENL

 

 

 

4

M

23G

 

Function of the Message

Giá trị là NEWM

4!c

5

M

22H

ACCT

Account Process Instruction

Chức năng:

Mở tài khoản: ACCT//AOPE

4!c//4!c

6

O

98A

PREP

Preparation Date

Ngày tạo message (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

7

M

16R

LINK

 

 

 

8

M

20C

RELA

 

Tham chiếu đến số hiệu yêu cầu ở trường 20 ở điện yêu cầu mở tài khoản

:4!c//16x

9

M

16S

LINK

 

 

 

10

M

16S

GENL

 

 

 

11

Kết thúc khối: Thông tin chung

Bắt đầu khối: Trạng thái

M

16R

STAT

 

 

 

12

M

25D

IPRC

 

Giá trị phản hồi

PACK: Đồng ý

REJT : Từ chối

:4!c//4a

13

O

70D

REAS

 

Nguyên nhân từ chối nếu giá trị của trường 25D=IPRC//REJT

:4!c//6*35x

14

M

97A

SAFE

 

35x: Số tài khoản của nhà đầu tư

:4!c//35x

15

M

16S

STAT

 

 

 

16

Kết thúc khối: Trạng thái

                       

 

1.1.2 Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT

Quyết định 49/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

(1). TVLK gửi yêu cầu cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch

(2). Hệ thống của VSD sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

MT598 - Yêu cầu cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch của NĐT

Status

Tag

Qualifier

Field Name

Description

Content/Options

No.

M

20

 

Transaction Reference Number

Số hiệu giao dịch: Đây là số hiệu tham chiếu của bên gửi (TVLK). Hệ thống VSD.Gateway kiểm soát tính loại điện và số hiệu tham chiếu phải là duy nhất.

16x

1

M

12

 

Sub-Message Type

Lấy giá trị 001

3!n

2

M

77E

 

Proprietary Message

Loại tài khoản

NORMAL: Tài khoản lưu ký thông thường

73x

3

Bắt đầu khối: Thông tin chung

M

16R

GENL

 

 

 

4

M

23G

 

Function of the Message

Lấy giá trị là: NEWM

 

4!c

5

M

22H

ACCT

Account Process Instruction

Chức năng:

Đóng tài khoản: ACCT//ACLS

4!c//4!c

6

O

98A

PREP

Preparation Date

Ngày tạo yêu cầu (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

7

M

16S

GENL

 

 

 

8

Kết thúc khối: Thông tin chung

Bắt đầu khối: Thông tin chi tiết

M

16R

REGDET

 

 

 

9

M

97A

SAFE

 

Số tài khoản nhà đầu tư

:4!c//35x

10

M

95Q

INVE

 

Tên đầy đủ nhà đầu tư

:4!c//4*35x

11

M

95S

ALTE

Alternate ID

Thông tin đăng ký sở hữu, loại hình cổ đông

 

4!c đầu là qualifier

 

[8c] lấy giá trị VISD cho VSD

 

4!c sau là Loại hình cổ đông

IDNO: Chứng minh thư

CCPT: Hộ chiếu

CORP: Giấy phép kinh doanh

OTHR: Chứng thư khác

FIIN: Mã Trading Code cho tổ chức nước ngoài

ARNU: Mã Trading Code cho cá nhân nước ngoài

GOVT: Cơ quan chính phủ

 

2!a là Mã quốc gia theo chuẩn ISO 3166 (http://www.iso.org/iso/country_codes.htm)

 

Dựa vào thông tin loại đăng ký sở hữu và quốc tịch sẽ suy ra Loại hình cổ đông. VD:

 

3-Cá nhân trong nước             95S::ALTE/VISD/IDNO/VN/123456789

(Cá nhận trong nước dùng chứng minh thư)

3-Cá nhân trong nước             95S::ALTE/VISD/ CCPT /VN/123456789

(Cá nhận trong nước dùng hộ chiếu)

4-Cá nhân nước ngoài             95S::ALTE/VISD/CCPT/JP/123456789

(Cá nhận nước ngoài dùng hộ chiếu)

4-Cá nhân nước ngoài             95S::ALTE/VISD/ARNU/JP/123456789

(Cá nhận nước ngoài dùng trading code)

5-Pháp nhân trong nước         95S::ALTE/VISD/CORP/VN/123456789

95S::ALTE/VISD/OTHR/VN/123456789

6- Pháp nhân nước ngoài        95S::ALTE/VISD/FIIN/JP/123456789

95S::ALTE/VISD/OTHR/JP/123456789

7- Nhà nước                            95S::ALTE/VISD/GOVT/VN/123456789

4!c/8c/4!c/2!a/30x

12

M

98A

ISSU

 

Ngày cấp CMT/hộ chiếu/giấy phép (YYYYMMDD)

:4!c//8!n

13

M

94G

ISSU

 

Nơi cấp CMT/hộ chiếu/giấy phép

:4!c//2*35x

14

M

94G

EMAI

 

Địa chỉ email

Ký tự @ thay bằng (at)

:4!c//2*35x

15

M

94G

PHON

 

Số điện thoại

:4!c//2*35x

16

M

94G

ADDR

 

Địa chỉ thường trú

:4!c//2*35x

17

M

94D

CITY

 

Thành phố

:4!c//[2!a]/35x

18

O

70E

ADTX

 

Ghi chú

:4!c//10*35x

19

M

16S

REGDET

 

 

 

20

End of Block: Detail request information

                 

 

 

 

 

MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

Status

Tag

Qualifier

Field Name

Description

Content/Options

No.

M

20

 

Transaction Reference Number

Số hiệu giao dịch: Đây là số hiệu tham chiếu của VSD trả lời

16x

1

M

12

 

Sub-Message Type

Lấy giá trị 002

3!n

2

M

77E

 

Proprietary Message

Giá trị là NORMAL

73x
 

3

Bắt đầu khối: Thông tin chung

M

16R

GENL

 

 

 

4

M

23G