Quyết định 24/QĐ-VSD 2015 về việc ban hành quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 24/QĐ-VSD
Cơ quan ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 24/QĐ-VSD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/QĐ-VSD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
____________
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ công văn số 1137A/UBCK-PTTT ngày 13/03/2015 của UBCKNN về việc chấp thuận các quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ CẤP MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-VSD ngày 13 tháng 03 năm 2015 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự số
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số
2.1. Trái phiếu Chính phủ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại VSD |
1 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa
T: Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành
Trường hợp các tổ chức khác ngoài Kho bạc Nhà nước được Chính phủ ủy quyền thực hiện phát hành trái phiếu Chính phủ, ký tự chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH sẽ được VSD quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại khoản 2 Phần A Quy chế này.
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Bán lẻ
H: Đại lý phát hành
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.2. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tổ chức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSD |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái in hoa là tên viết tắt của TCPH
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.3. Trái phiếu chính quyền địa phương:
Mã trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Bán lẻ
H: Đại lý phát hành
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.4. Trái phiếu công ty
a. Đối với trái phiếu niêm yết/ đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội
Mã trái phiếu công ty bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Đặc tính trái phiếu |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là công ty niêm yết trên SGDCK: 03 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm trái quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
b. Đối với trái phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM
Mã trái phiếu công ty bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Đặc tính trái phiếu |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là công ty niêm yết trên SGDCK: 03 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm trái quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 2 ký tự là ký tự số
3. Tín phiếu
Mã Tín phiếu bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tín phiếu |
Tổ chức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSD |
2 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP
- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
4. Chứng chỉ quỹ
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ |
Ký hiệu viết tắt của loại quỹ |
Mã viết tắt tên Công ty quản lý quỹ |
Mã viết tắt của Quỹ |
2 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)
- 2 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ dùng để thể hiện mã viết tắt của Công ty quản lý quỹ
- 3 ký tự cuối: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã viết tắt của Quỹ.
5.1. Quyền mua chứng khoán phát hành thêm
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được quy định như sau
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác |
Ký hiệu viết tắt quyền mua |
Ký hiệu mã chứng khoán cơ sở |
Năm phát hành quyền mua |
Số thứ tự quyền mua phát hành trong năm |
02 ký tự |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
1 ký tự |
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R, ký hiệu viết tắt của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
Đối với trường hợp chứng khoán phái sinh(chứng quyền...) và các loại chứng khoán đặc thù khác, VSD quyết định việc cấp mã cụ thể căn cứ vào tình hình thực tế và các tiêu chí được nêu tại khoản 2 Phần A Quy chế này sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).
II. Quy định về mã ISIN
Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số được quy định như sau:
Mã quốc gia của TCPH chứng khoán |
Mã chứng khoán trong nước |
Ký tự kiểm tra |
2 ký tự |
9 ký tự |
1 ký tự |
Trong đó:
- Mã quốc gia của TCPH chứng khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166).
- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký tự số và chữ.
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ thực hiện như sau:
Đối với các trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”
Đối với các mã do Ngân hàng Phát triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ có chứa ký tự “_” trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ bỏ ký tự “_”.
+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào trước đó để đảm bảo có đủ 9 ký tự.
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán. Việc cấp mã sẽ được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán .
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK);
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN cấp.
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN.
- Văn bản đề nghị cung cấp mã dự kiến của TPCH (Mẫu 03/CMCK).
Mẫu 01/CMCK
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập số: ….ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp mã chứng khoán cho chứng khoán do chúng tôi phát hành như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[1]
- Mã chứng khoán đề xuất:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.
|
....., ngày... tháng... năm... |
Mẫu 02/CMCK
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày do: cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[2]
- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.
|
....., ngày... tháng... năm... |
Mẫu 03/CMCK
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
TÊN TCPH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày..... tháng..... năm....... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Để chủ động cho việc phát hành trái phiếu Chính phủ/ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/ tín phiếu vào tháng/ quý/ năm ……., (tên TCPH) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cung cấp mã chứng khoán dự kiến cho các trái phiếu/ tín phiếu phát hành lần đầu của chúng tôi như sau:
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam số mã đã sử dụng/số mã chưa sử dụng để Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam biết và xử lý.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT |
_______________
[1] Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị cấp mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
[2] Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây