Quyết định 115/QĐ-VSD 2022 Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 115/QĐ-VSD
Cơ quan ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 115/QĐ-VSD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh
Ngày 09/9/2022, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đã ra Quyết định 115/QĐ-VSD về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Theo đó, thành viên bù trừ có trách nhiệm đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền (VND) hoặc tiền và chứng khoán. Tỷ lệ đóng góp bằng tiền phải đảm bảo tối thiểu là 80% trên tổng giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ. VSD quy định tỷ lệ đóng góp bằng tiền cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và công bố trên trang thông tin điện tử của VSD ít nhất 02 ngày làm việc trước khi áp dụng.
Ngoài ra, tài sản đóng góp và Quỹ bù trừ là tài sản thuộc sở hữu thành viên bù trừ và được VSD theo dõi và quản lý theo từng thành viên bù trừ. Chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo, VSD gửi văn bản thông báo theo hình thức email và gửi qua đường bưu điện cho từng thành viên bù trừ các thông tin liên quan đến tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên đó.
Trường hợp phát hiện sai lệch, thành viên bù trừ có trách nhiệm thông báo cho VSD vào ngày làm việc tiếp theo. Thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn tất việc đóng góp bổ sung (nếu có) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, trường hợp chậm nộp khoản đóng góp sẽ bị xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại VSD.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 115/QĐ-VSD tại đây
tải Quyết định 115/QĐ-VSD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TRUNG TÂM LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
____________
TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐQT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thống nhất thông qua nội dung dự thảo Quy chế quản lý và sử dụng quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 5962/UBCK-PTTT ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận dự thảo Quyết định ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 115/QĐ-VSD ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Quy chế này quy định một số nội dung liên quan đến việc quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Quỹ bù trừ) do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam quản lý, bao gồm:
Quỹ bù trừ được hình thành từ các khoản đóng góp của thành viên bù trừ với mục đích bồi thường thiệt hại và hoàn tất các giao dịch chứng khoán phái sinh đứng tên thành viên bù trừ trong trường hợp thành viên bù trừ, nhà đầu tư mất khả năng thanh toán.
2. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày VSD sử dụng tiền đóng góp Quỹ bù trừ để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ bù trừ số tiền đã sử dụng và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ. Tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được tính theo công thức:
I = 0,03% x P (1)
Trong đó:
I: tiền lãi sử dụng
P: số tiền sử dụng từ Quỹ bù trừ
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, thành viên bù trừ phải chịu tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ chậm trả được tính theo công thức:
Ic = 0,0375% x Pc x nc (2)
Trong đó:
Ic : tiền lãi sử dụng chậm trả
Pc : số tiền sử dụng từ Quỹ bù trừ chậm trả
nc : số ngày chậm trả
- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng tiền, chứng khoán (nếu có) xác định theo quy định tại khoản 1 mục III Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
- Lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được phân bổ tại thời điểm thực hiện quản lý tách biệt xác định theo quy định tại khoản 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
- Trường hợp số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả nhỏ hơn giá trị tài sản quản lý tách biệt, khoản phải hoàn trả được xác định là chênh lệch giữa giá trị tài sản quản lý tách biệt với số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả;
- Trường hợp số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả lớn hơn giá trị tài sản quản lý tách biệt, khoản phải thu được xác định là chênh lệch giữa số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả với giá trị tài sản quản lý tách biệt.
- Trường hợp thành viên bù trừ không còn nợ Quỹ bù trừ, khoản phải hoàn trả được xác định là giá trị tài sản quản lý tách biệt.
VSD có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình sử dụng Quỹ bù trừ theo quy định của pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC 1.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY MÔ QUỸ BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh)
Dựa trên dữ liệu giá, số vị thế nắm giữ trong quá khứ, VSD sử dụng các công thức xác suất thống kê nhằm ước lượng Số thua lỗ tối đa có thể xảy ra (PML - Probable maximum loss) của thành viên bù trừ với mức biến động giá cực đại có thể xảy ra.
Bước 1: Xác định tỷ lệ biến động giá tối đa trong quá khứ
- Xác định tập hợp giá của hợp đồng tương lai (sau đây gọi tắt là HĐTL) có tháng đáo hạn gần nhất (leading month contract) và tập hợp giá của các loại HĐTL khác, bao gồm giá giao dịch được quan sát trong khoảng thời gian từ ngày giao dịch đầu tiên của thị trường cho tới ngày hiện tại;
- Đối với mỗi tập hợp giá:
(i) Xác định tỷ lệ biến động giá như sau:
Δ1 = |
x2 - x1 |
; |
Δ2 = |
x3 - x2 |
; ……; |
Δn-1 = |
xn - xn-1 |
(Xi là giá sản phẩm phái sinh tại ngày i) |
x1 |
x2 |
xn-1 |
(ii) Trong dãy {Δ1, Δ2, ..., Δn-1}, chọn Δi là Δ có giá trị lớn nhất tương ứng với mức tăng giá lớn nhất và chọn Δj là Δ có giá trị nhỏ nhất tương ứng với mức giảm giá lớn nhất (nếu có).
- So sánh các Δi và Δj của các tập hợp giá để chọn Δi - max và Δj - min, là 02 mức biến động giá sẽ được sử dụng trong kịch bản Stress test:
(1) Kịch bản tăng (Δi - max)%
(2) Kịch bản giảm (Δj - min)%
Bước 2: Tính toán khoản thua lỗ với các điều kiện Stress.
- Sử dụng khoảng thay đổi giá theo 02 kịch bản để tính lỗ lãi vị thế cho các tài khoản của thành viên bù trừ hàng ngày căn cứ vào dữ liệu thực của thành viên bù trừ trong thời hạn 06 tháng ngay trước thời điểm tính toán. Công thức tính lỗ lãi 01 ngày theo từng kịch bản như sau:
Lỗ lãi vị thế = Max (Số lượng HĐTL cùng loại của thành viên bù trừ sau khi bù trừ vị thế; Số lượng HĐTL của tài khoản nắm giữ lớn nhất) x DSP x Hệ số nhân của HĐ x Khoảng thay đổi giá theo từng kịch bản
- Tổng lỗ/lãi theo mỗi kịch bản sẽ là lỗ/lãi cộng dồn theo các vị thế HĐTL => tổng lỗ lớn nhất sẽ được gọi “Số thua lỗ trong Stress test”
Bước 3: Tính số lỗ tối đa có thể xảy ra của mỗi thành viên bù trừ dựa trên số lượng vị thế mà các thành viên bù trừ này đang đứng tên (PML)
- PML cơ bản của thành viên bù trừ = Số thua lỗ trong Stress test ± Lỗ/lãi vị thế của ngày giao dịch trước liền kề - Số ký quỹ yêu cầu tại ngày giao dịch trước liền kề (tài khoản tự doanh + tài khoản khách hàng).
(Ghi chú: lỗ/lãi vị thế, số ký quỹ yêu cầu là dữ liệu thực của thành viên bù trừ)
- Sau đó, xác định tổng PML cơ bản của 02 thành viên bù trừ có PML lớn nhất tại mỗi ngày giao dịch.
Bước 4. Xác định Quy mô Quỹ bù trừ
Xác định ngày có tổng PML lớn nhất => Số lỗ này sẽ là tổng yêu cầu đóng góp Quỹ bù trừ khi thực hiện đánh giá lại.
Bước 5. Xác định nghĩa vụ đóng góp yêu cầu theo quy mô Quỹ bù trừ của từng thành viên bù trừ
- Nghĩa vụ đóng góp của thành viên bù trừ được xác định căn cứ vào:
+ Tỷ lệ giữa giá trị ký quỹ duy trì yêu cầu (MR) của thành viên bù trừ với tổng MR của tất cả các thành viên bù trừ trong tháng liền trước;
+ Quy mô Quỹ bù trừ;
+ Mức đóng góp tối thiểu ban đầu.
PHỤ LỤC 2.
QUY TRÌNH NỘP, RÚT, QUẢN LÝ TÁCH BIỆT, HOÀN TRẢ TÀI SẢN ĐÓNG GÓP QUỸ BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh)
I. Quy trình nộp tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Quy trình nộp tiền để đóng góp/hoàn trả tiền nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ
a) Thành viên bù trừ thực hiện chuyển tiền đóng góp Quỹ bù trừ, chuyển tiền hoàn trả tài sản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ vào tài khoản tiền Quỹ bù trừ của VSD tại ngân hàng thanh toán.
Trường “Nội dung chuyển tiền” trên lệnh chuyển cần thực hiện đúng theo format sau:
(i) Đối với trường hợp nộp đóng góp ban đầu tối thiểu:
CF//Mã thành viên bù trừ/DGBD
(ii) Đối với trường hợp nộp đóng góp bổ sung:
CF//Mã thành viên bù trừ/NBS
(iii) Đối với trường hợp thành viên bù trừ nộp tiền để hoàn trả khoản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ:
CF//Mã thành viên bù trừ/HTSD
Ví dụ: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn, có mã thành viên bù trừ là: SSI
- Nộp đóng góp ban đầu vào Quỹ bù trừ, nội dung chuyển tiền như sau:
CF//SSI/DGBD
- Nộp đóng góp bổ sung vào Quỹ bù trừ, nội dung chuyển tiền như sau:
CF//SSI/NBS
- Nộp để hoàn trả khoản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ, nội dung chuyển tiền như sau:
CF//SSI/HTSD
b) Sau khi thành viên bù trừ nộp tiền vào tài khoản thành công, ngân hàng thanh toán sẽ gửi báo Có cho VSD dưới dạng điện MT910- Báo Có cho tài khoản quỹ bù trừ.
Căn cứ vào điện báo có của ngân hàng thanh toán, VSD thực hiện hạch toán tăng tiền đóng góp Quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ.
c) Trường hợp nội dung chuyển tiền không khớp với định dạng yêu cầu, khoản tiền nộp sẽ không được ghi nhận vào hệ thống, VSD sẽ thông báo cho thành viên bù trừ biết, thành viên bù trừ gửi công văn đề nghị điều chỉnh lên VSD để thực hiện xử lý.
2. Quy trình nộp chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ
a) Thành viên bù trừ gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 03/QBT ban hành kèm theo Quy chế này từ tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên bù trừ vào tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ đứng tên VSD.
b) VSD thực hiện kiểm tra chứng khoán đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
c) Trường hợp chấp thuận, trong thời hạn 01 ngày làm việc, VSD chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên bù trừ sang tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ đứng tên VSD và thông báo lại cho thành viên bù trừ.
d) Trường hợp không chấp thuận, VSD gửi thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
II. Rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Thành viên bù trừ gửi VSD 02 bản yêu cầu rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 01/QBT ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Trường hợp yêu cầu rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, trong thời hạn 01 ngày làm việc, VSD thực hiện:
a) Đối với rút tiền đóng góp Quỹ bù trừ: VSD gửi yêu cầu cho ngân hàng thanh toán để thực hiện chuyển trả tiền vào tài khoản thành viên bù trừ đã đăng ký với VSD dưới dạng điện MT103- yêu cầu chuyển trả một phần/toàn phần tiền từ quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ.
b) Đối với rút chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ: VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán đóng góp từ tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ về tài khoản lưu ký của thành viên bù trừ. Sau khi chuyển khoản thành công, VSD gửi thông báo xác nhận cho thành viên bù trừ.
3. Trường hợp yêu cầu rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, VSD gửi thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
III. Quản lý tách biệt tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Xác định giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng tiền, chứng khoán
- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng tiền là số tiền đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ tại thời điểm xác định.
- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán (nếu có) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
VCK là giá trị đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán.
CKi là số lượng chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ mã i tại thời điểm xác định.
Pi là giá đóng cửa của chứng khoán i tại kỳ đánh giá quy mô Quỹ bù trừ liền trước.
Hi là tỷ lệ chiết khấu chứng khoán i (theo quy định về tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD) tại kỳ đánh giá quy mô Quỹ bù trừ liền trước.
(i = j → m là các mã chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ)
2. Quản lý tách biệt giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
VSD thực hiện quản lý tách biệt giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ như sau:
a) Đối với giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng tiền: VSD có công văn gửi ngân hàng thanh toán để yêu cầu chuyển tiền từ tài khoản tiền Quỹ bù trừ của VSD tại ngân hàng thanh toán sang tài khoản tiền do VSD mở để phục vụ việc quản lý tách biệt tiền đóng góp vào Quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài khoản tiền tách biệt).
b) Đối với giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán: VSD chuyển chứng khoán từ tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ sang tài khoản chứng khoán đứng tên VSD mở để phục vụ việc quản lý tách biệt chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài khoản chứng khoán tách biệt).
IV. Hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
VSD thực hiện hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ (khoản phải hoàn trả còn lại) xác định tại điểm a khoản 9 Điều 8 Quy chế này như sau:
a) Đối với tiền: VSD có công văn gửi ngân hàng nơi VSD mở tài khoản tiền tách biệt để yêu cầu chuyển tiền từ tài khoản tiền tách biệt sang tài khoản nhận hoàn trả tiền đóng góp Quỹ bù trừ thành viên bù trừ đã đăng ký với VSD.
b) Đối với chứng khoán: VSD chuyển chứng khoán từ tài khoản chứng khoán tách biệt sang tài khoản lưu ký của thành viên bù trừ.
PHỤ LỤC 3.
NHẬN, PHÂN BỔ LÃI TIỀN GỬI VÀ TIỀN LÃI SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ, PHÂN BỔ LÃI TIỀN GỬI KHOẢN PHẢI TRẢ
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh)
1. Nhận lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi Quỹ bù trừ, tài khoản tiền gửi khoản phải hoàn trả:
- Khi phát sinh lãi tiền gửi, ngân hàng thanh toán thông báo số tiền lãi cho VSD dưới dạng điện MT910- Báo CÓ cho lãi nhập gốc cho tài khoản quỹ bù trừ hoặc gửi Giấy báo có đối với trường hợp lãi tiền gửi phát sinh trên tài khoản tiền gửi khoản phải hoàn trả.
- VSD thực hiện hạch toán tăng tài khoản tiền gửi Quỹ bù trừ, tài khoản tiền gửi khoản phải hoàn trả.
2. VSD thực hiện phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ theo công thức:
Trong đó:
Zi: số tiền phân bổ cho thành viên bù trừ i
B: là chênh lệch giữa lãi tiền gửi Quỹ bù trừ và phí quản lý tài khoản tiền gửi quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán phát sinh trong giai đoạn tính toán (nếu có).
V: là tổng số tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thu từ các thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán tiền đã sử dụng Quỹ trong giai đoạn tính toán.
R: là tổng số tiền lãi ngân hàng và lãi sử dụng đã phân bổ cho các thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ hoặc không còn là thành viên bù trừ phát sinh trong giai đoạn tính toán).
: là tổng số dư tiền đóng góp Quỹ bù trừ của tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của thành viên bù trừ i. (j: 1-> m, m là số ngày tính phân bổ lãi).
: là tổng số dư tiền đóng góp Quỹ bù trừ của tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của tất cả các thành viên bù trừ (i: 1-> nj, nj là số thành viên bù trừ đóng góp Quỹ bù trừ tại ngày j).
3. VSD thực hiện phân bổ lãi tiền gửi khoản phải hoàn trả cho thành viên bù trừ theo công thức:
Trong đó:
Zi: số tiền phân bổ cho thành viên bù trừ i
B: là chênh lệch giữa lãi tiền gửi của khoản phải hoàn trả và phí quản lý tài khoản quản lý tách biệt tại ngân hàng thanh toán phát sinh trong giai đoạn tính toán (nếu có).
: là tổng số dư tiền gửi từ khoản phải hoàn trả của tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của thành viên bù trừ i. (j: 1-> m, m là số ngày tính phân bổ lãi).
: là tổng số dư tiền gửi từ khoản phải hoàn trả của tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của tất cả các thành viên bù trừ (i: 1-> nj, nj là số thành viên bù trừ có khoản phải hoàn trả được quản lý tách biệt tại ngày j).
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh)
Mẫu 01/QBT
Công ty/Ngân hàng .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
YÊU CẦU RÚT TÀI SẢN ĐÓNG GÓP QUỸ BÙ TRỪ
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi đề nghị rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ như sau:
Lý do rút:
STT |
Tài sản đóng góp Quỹ bù trừ đề nghị rút |
||||
Tiền |
Chứng khoán |
||||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mệnh giá |
Giá trị |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
... |
|
… |
|
... |
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
|
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam:
Ngày hiệu lực chuyển tiền ……………………………………………………………………...
Ngày hiệu lực chuyển chứng khoán ………………………………………………………….
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh)
Mẫu 02/QBT
TRUNG TÂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/VSD-TTBT.NV |
Hà Nội, Ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Công ty/Ngân hàng....
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo tới Quý Công ty/Ngân hàng về việc thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ tại VSD như sau:
1. Chi tiết chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ phải thay thế:
STT |
Mã chứng khoán |
1 |
|
2 |
|
... |
|
2. Lý do thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ: ………
Đề nghị Quý Công ty/Ngân hàng thay thế các chứng khoán trong danh sách nêu tại Mục 1 bằng các chứng khoán được VSD chấp thuận làm tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định chậm nhất vào ngày / / . Quá thời hạn trên, Quý Công ty/Ngân hàng không thay thế hoặc nộp bổ sung tài sản đóng góp để đáp ứng các yêu cầu về nghĩa vụ đóng góp Quỹ bù trừ, VSD sẽ áp dụng các hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại VSD./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh)
Mẫu 03/QBT
Công ty/Ngân hàng.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… Ngày … tháng … năm …… |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN
CHỨNG KHOÁN ĐÓNG GÓP QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
Đề nghị VSD chuyển khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh từ tài khoản lưu ký chứng khoán của chúng tôi sang tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ đứng tên VSD. Thông tin cụ thể như sau:
- Số đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh:
- Số tài khoản lưu ký của thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh:
- Tên thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh chuyển khoản:
- Số tài khoản:
STT |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mệnh giá |
Giá trị |
1 |
CKA |
|
|
|
.... |
... |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
|
_______________________________________________________________________
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam:
Ngày hiệu lực chuyển khoản chứng khoán: ……………….
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |