Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH

Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2010/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/08/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình can thiệp giúp đỡ trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục - Ngày 16/08/2010 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH) ban hành Thông tư số 23/2010/TT-BLĐTBXH quy định quy trình can thiệp trợ giúp trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục. 
Quy định mới giao nhiệm vụ trực tiếp cho cá nhân là cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã tiếp cận thông tin của mọi công dân, tổ chức về các vụ việc của trẻ em bị bạo lực bị xâm hại tình dục; thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục; phối hợp với các ngành công an, tư pháp, y tế, giáo dục và các tổ chức đoàn thể liên quan xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục; thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp. 
Thông tư cũng đưa ra khái niệm trẻ em bị bạo lực là nạn nhân của một trong các hành vi: Lăng nhục, chửi mắng, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý, gây tổn thương về tinh thần, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em; hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng của trẻ em; đối xử tồi tệ, bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; bắt làm những việc trái với đạo đức xã hội; cưỡng ép trẻ em lao động quá sức, quá thời gian quy định, làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại và những công việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng hoạt động mại dâm. Trẻ em bị xâm hại tình dục là nạn nhân của một trong các hành vi dâm ô, giao cấu, cưỡng dâm, hiếp dâm.

Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.

Xem chi tiết Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH tại đây

tải Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 23/2010/TT-LĐTBXH DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2010/TT-LĐTBXH PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 23/2010/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2010

 

THÔNG TƯ

Quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục
 

Căn c Ngh đnh s 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phquy đnh v chc năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cu t chc của B Lao động - Thương binh và Xã hội;

n c Ngh định s 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 m 2005 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Bảo vệ, chăm c và giáo dục tr em;

Bộ Lao động - Thương binh hội quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục như sau:

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông này quy định về quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Thông tư y áp dụng đối vớin b bảo vệ, chămc tr em, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội c cấp, y ban nhân n c cấp và c cơ quan, t chức, cá nhân liên quan trong can thip và tr giúp tr em b bạo lực, b m hại tình dục.

Điều 2. Trẻ em bị bạo lực, trẻ em bị xâm hại tình dục

1. Trẻ em bị bạo lực là nạn nhân của một trong các hành vi sau đây:

a) Lăng nhục, chửi mắng, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thưng xuyên về tâm lý, gây tổn thương về tinh thần, ảnh ng đến sự phát triển của trẻ em;

b) Hành hạ, ngưc đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng của trẻ em;

c) Đối xử tồi tệ, bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; bắt làm những việc trái với đạo đức xã hội;

d) ng ép trẻ em lao động quá sức, quá thời gian quy định, làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoc tiếp xúc với chất độc hại những công việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng hoạt động mại dâm.

2. Trẻ em bị xâm hại tình dục nạn nhân của một trong các hành vi dâm ô, giao cấu, cưng dâm, hiếp dâm.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đối ng xâm hại ngưi thực hiện hành vi bạo lực hoặc xâm hại tình dục đối với trẻ em.

2. Can thiệp, trợ giúp là các hoạt động nhằm ngăn chặn, loại bỏ các nguy cơ tái bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em; phục hồi về thể chất, tâm lý, giao tiếp xã hội; tái hòa nhập gia đình, cộng đồng, trường học cho trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

3. Bảo mật về thông tin liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục: Là việc giữ kín thông tin liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục nhằm bảo vệ lợi ích tốt nhất của trẻ, tr trường hợp cung cấp thông tin cho cơ quan, t chức, cá nhân có thm quyền thực hiện nhiệm v x lý đối tượngm hại; can thiệp, tr giúp tr em b m hại tình dục.

4. Trẻ em trong tình trạng khẩn cấp: Trẻ em nạn nhân của hành vi bạo lực hoặc xâm hại tình dục, nếu không can thiệp kịp thời sẽ tiếp tục bị bạo lực, bị xâm hại tình dục, nguy hiểm đến tính mạng hoặc bị tổn thương nặng nề về tinh thần thân thể, ảnh hưng đến sự phát triển bình thưng của trẻ.

5. n b bảo vệ, chăm c tr em là công chức thuộc c cơ quan quản lý nhà nước, viên chức thuộc c đơn v s nghiệp, n b hợp đồng, người được giao trách nhiệm, cộng c viên, tình nguyn viên v lĩnh vực bảo vệ, chăm c tr em các cấp.

Điều 4. Nguyên tắc can thiệp, tr giúp tr em b bạo lực, b m hại tình dục

1. Can thiệp, trợ giúp kịp thời bằng các biện pháp phù hợp, theo quy định của pháp luật, vì quyền và lợi ích tốt nhất của trẻ em;

2. Đảm bảo tính bảo mật về thông tin liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục;

3. Đảm bảo tính liên tục trong can thiệp, trợ giúp; phát huy vai trò, trách nhiệm của nhân, gia đình, cộng đồng, quan, tổ chức trong hoạt động can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

 

Chương II

QUY TRÌNH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP TRẺ EM BỊ BẠO LỰC, BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC

 

Điều 5. Các bước trong quy trình

Quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục gồm các c sau đây:

1. Tiếp nhận thông tin; kiểm tra, đánh giá nguy bộ; thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em trong tình trạng khẩn cấp.

2. Thu thập thông tin, xác minh đánh giá nguy cụ thể đối với trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

3. Xây dựng thông qua kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

4. Thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp.

5. soát, đánh giá nguy sau can thiệp, trợ giúp báo cáo kết quả can thiệp, trợ giúp.

Điều 6. Tiếp nhận thông tin; kiểm tra, đánh giá nguy bộ; thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em trong tình trạng khẩn cấp

1. Cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp trách nhiệm tiếp nhận thông tin của mọi công dân, tổ chức về các vụ việc trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Khi tiếp nhận thông tin về vụ việc trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã có trách nhiệm:

a) Ghi chép kịp thời, đầy đủ thông tin về vụ việc;

b) Báo cáo với chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp phối hợp với các nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, gia đình, trưng học, hàng xóm, bạn của trẻ em nạn nhân kiểm tra tính xác thực của thông tin, đồng thời bổ sung các thông tin liên quan đến vụ việc bằng cách đến trực tiếp địa bàn hoặc qua điện thoại;

c) Thực hin đánh giá nguy bộ làm sở đưa ra nhận định về tình trạng hiện tại của trẻ;

d) Tng hợp trẻ em trong tình trạng khẩn cấp, cần phối hợp với các quan, tổ chức nhân liên quan thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ trưc khi thực hiện các bưc tiếp theo;

e) Báo cáo vụ việc với Phòng Lao động - Thương binh hội để nhận đưc sự hưng dẫn, hỗ trợ.

3. Việc tiếp nhận, ghi chép thông tin, tiến hành đánh giá nguy bộ thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ trong tình trạng khẩn cấp đưc thực hiện theo mẫu hưng dẫn (Mẫu 1).

Điều 7. Thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể

1. Cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp phối hợp với nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện thu thập thông tin, xác minh đánh giá nguy cơ cụ thể đối với các trưng hợp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Nội dung thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể bao gồm:

a) Thu thập thông tin liên quan đến i trường sống của tr (tình trạng trtrong quá kh và hiện tại; mối quan h của tr với c thành viên trong gia đình; mối quan h của tr với đối tượng m hại; mối quan h của tr với i trường chăm c trẻ...);

b) Trên cơ sở các thông tin liên quan, thực hiện đánh giá nguy cơ cụ thể đối với trẻ nhằm xác định các vấn đề nhu cầu của trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp phù hợp, hiệu quả;

c) Thu thập bằng chứng cho việc tố giác tội phạm, làm sở để các quan chức năng xử lý các hành vi bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em.

3. Việc thu thập thông tin, xác minh đánh giá nguy cụ thể đối với các trưng hợp thực hiện theo mẫu hưng dẫn (Mẫu 2).

Điều 8. Xây dựng và thông qua kế hoạch can thiệp, trợ giúp

1. Cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp phối hợp với cán bộ các ngành công an, tư pháp, y tế, giáo dục và các tổ chức đoàn thể liên quan xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Kế hoạch can thiệp, trợ giúp dựa trên sở các kết luận của việc đánh giá nguy tại Mẫu 2 ý kiến thống nhất của cán bộ các ngành liên quan, bao gồm các nội dung sau:

a) Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các vấn đề cần giải quyết của trẻ;

b) Chỉ ra các nhu cầu cần can thiệp, trợ giúp để giải quyết từng vấn đề của trẻ;

c) Xác định mục tiêu cần đạt đưc để giải quyết các vấn đề đáp ứng các nhu cầu cơ bản của trẻ trên cơ sở nguồn lực và khả năng hiện có;

d) Xác định các biện pháp can thiệp, trợ giúp nguồn lực cần hỗ trợ để đạt đưc mục tiêu;

e) Đề xuất trách nhiệm cụ thể của các cá nhân, đơn vị trong việc phối hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ.

3. Kế hoạch can thiệp, trợ giúp trưng hợp đưc xây dựng theo mẫu hưng dẫn (Mẫu 3) và trình Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua.

Điều 9. Thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp

1. Căn cứ vào kế hoạch đưc thông qua, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã phối hợp với các nhân, gia đình, quan, tổ chức liên quan thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Khi thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã có trách nhiệm:

a) Theo dõi, giám sát việc thực hiện các hoạt động can thiệp, trợ giúp nhằm kịp thời điều chỉnh các hoạt động can thiệp, trợ giúp cho phù hợp;

b) Vận động cộng đồng, nhân, tổ chức tham gia hỗ trợ nhằm đáp ứng các nhu cu chăm sóc cho trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục;

c) Kết nối với các dịch vụ sẵn nhằm đáp ứng nhu cầu cần trợ giúp của trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

3. Việc theo dõi, giám sát tình hình kết quả thực hiện kế hoạch can thiệp, trợ giúp theo mẫu hưng dẫn (Mẫu 4).

Điều 10. soát, đánh giá nguy sau can thiệp, trợ giúp báo cáo kết quả can thiệp, trợ giúp

1. Cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan tổ chức tiến hành rà soát, đánh giá nguy cơ đối với trẻ sau khi thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp.

2. Việc đánh giá nguy đối với trẻ sau khi thực hiện kế hoạch can thiệp, trợ giúp nhằm đưa ra các nhận định, kết luận về tình trng của trẻ, làm sở đề xuất các giải pháp tiếp theo:

a) Nếu trẻ không còn nguy bị bạo lực, bị xâm hại tình dục, các yếu tố về thể chất, tâm lý, nhận thức và tình cảm của trẻ ổn định, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã lưu hồ sơ và báo cáo theo quy định;

b) Nếu trẻ vẫn nguy bị bạo lực, bị xâm hi tình dục hoặc các yếu tố về thể chất, tâm lý, nhận thức tình cảm của trẻ chưa ổn định, cần tiếp tục soát, đánh giá nguy cơ, kết quả can thiệp, trợ giúp lần trưc xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp tiếp theo.

3. Việc soát, đánh giá nguy đối với trẻ sau khi thực hiện kế hoạch can thiệp, trợ giúp theo mẫu hưng dẫn (Mẫu 5).

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và y ban nhân n c quận, huyện, th , thành ph thuộc tỉnh

Chỉ đạo quan Lao động - Thương binh hội các quan liên quan trong phạm vi quản thực hiện can thiệp, trợ giúp cho trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục theo quy định tại Thông tư này.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo hệ thống ngành tổ chức thực hiện quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Phối hợp với các ngành liên quan phát triển các loại hình dịch vụ bảo vệ trẻ em, từng c đáp ứng các nhu cầu cần can thiệp, trợ giúp của trẻ em trong tình trạng khẩn cấp. Hình thành Trung tâm công tác hội trẻ em; đưng dây vấn để kết nối dịch vụ bảo vệ trẻ em.

3. Hỗ trợ giải quyết các trưng hợp nghiêm trọng t quá khả năng của cấp xã và huyện.

4. Phối hợp với các quan cùng cấp liên quan chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy trình.

5. Định kỳ 6 tháng hàng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh hội về tình hình kết quả thực hiện công tác can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục tại địa phương và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 13. Trách nhiệm của Phòng Lao động - Thương binh hội các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1. Chỉ đạo, ng dẫn cấp thực hiện quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Phối hợp với các ngành liên quan phát triển các loại hình dịch vụ trợ giúp trẻ em; hình thành các văn phòng vấn trợ giúp trẻ em, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập các điểm tư vấn trợ giúp trẻ em ở cộng đồng, trưng học trên địa bàn.

3. H tr giải quyết c trường hợp nghiêm trọng vượt quá kh năng của cấp xã.

4. Phối hợp với các quan cùng cp liên quan chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy trình.

5. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình kết quả thực hiện công tác can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục tại địa phương và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Phân công cán bộ, bố trí phương tiện điểm tiếp nhận thông báo về trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

2. Tuyên truyền, vận động, ng dẫn các nhân, gia đình cộng đồng phát hiện, cung cấp thông tin về trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

3. Chỉ đạo việc xây dựng thông qua kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

4. Chỉ đạo các ban, ngành liên quan phát triển các loại hình dịch vụ bảo vệ trẻ em; hình thành mạng lưi cộng tác viên ngưi ln; mạng lưi cộng tác viên trẻ em; điểm tư vấn trợ giúp trẻ em ở cộng đồng, trưng học trên địa bàn.

5. Huy động nguồn lực, đáp ứng tối đa việc thực hiện kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em nhằm giảm thiểu các nguy gây tổn hại cho trẻ trong trưng hợp trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

6. Lưu trữ hồ sơ can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

7. Định kỳ 6 tháng hàng năm báo cáo Phòng Lao động - Thương binh Xã hội về tình hình kết quả thực hiện công tác can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục trên địa bàn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn, ng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để có hưng dẫn, bổ sung kịp thời./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC




Đàm Hữu Đắc

 

Mẫu 1

BÁO CÁO TIẾP NHẬN THÔNG TIN, ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SƠ BỘ ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ BẠO LỰC, BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC

 

A. Tiếp nhận thông tin ban đầu

1. Nhận được thông tin:

Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/ngưi khác báo): .........................................

Thời gian (mấy giờ).................... Ngày....... tháng......... năm...............................

Cán bộ tiếp nhận....................................... Địa điểm ............................................

Số hiệu tạm thời của trưng hợp ..........................................................................

2. Thông tin về trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục (trường hợp)

Họ tên (nếu đưc biết)..........................................................................................

Ngày tháng năm sinh.............................. hoặc ưc lưng tuổi.............................

Giới tính: Nam............... Nữ............... Không biết...............................................

Địa điểm (trẻ đang ở đâu vào thời điểm nhận đưc thông báo?) .........................

..............................................................................................................................

Họ tên cha của trẻ.......................... Họ tên mẹ của trẻ..........................................

Hoàn cảnh gia đình ...............................................................................................

..............................................................................................................................

Tình trạng hiện tại của trẻ:....................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho một (hoặc nhiều) trẻ em nếu không có can thiệp?

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Hiện tại ai là ngưi chăm sóc, giám hộ (nếu có) cho trẻ - nếu biết?

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Những hành động can thiệp đã đưc thực hiện đối với trẻ trưc khi thông báo:

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

3. Thông tin về người báo tin - nếu đồng ý cung cấp

Họ tên.................................... Số điện thoại .........................................................

Địa chỉ ..................................................................................................................

Ghi chú thêm ........................................................................................................

 

 

Cán bộ tiếp nhận thông tin (ký tên)

 

B. Đánh giá nguy bộ, thực hiện các biện pháp đảm an toàn tạm thời cho trẻ

Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá: ..................................................................

Cán bộ đánh giá:....................................... Chức danh .........................................

Đơn vị công tác: ...................................................................................................

1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ

Chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương”

Mức độ: Cao, Trung bình, Thấp

Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”

Mức độ: Cao, Trung bình, Thấp

1. Mức độ tổn thương của tr

Cao (trẻ bị tổn thương nghiêm trọng, đe dọa tính mạng); Trung bình (trẻ bị tổn thương, nhưng không nghiêm trọng); Thấp (trẻ ít hoặc không bị tổn thương)

3. Khả năng tự bảo vệ của trẻ trưc các tổn hại.

Cao (trẻ có khả năng khắc phục đưc những tổn thương); Trung bình (trẻ một ít khả năng khắc phục đưc những tổn thương); Thấp (trẻ không thể khc phục đưc những tổn thương)

2. Nguy trẻ tiếp tục bị tổn thương  nếu ở trong tình trạng hiện thời.

Cao (đối tưng xâm hại có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng và thưng xuyên đến trẻ); Trung bình (đối tưng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ, nhưng

4. Khả năng của trẻ trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của ngưi lớn một cách hiệu quả.

Cao ( Ngay lập tức tìm đưc ngưi lớn khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ); Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm đưc ngưi bảo vệ hữu hiệu); Thấp

Chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương”

Mức độ: Cao, Trung bình, Thấp

Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”

Mức độ: Cao, Trung bình, Thấp

 

không thưng xuyên); Thấp (đối ng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ

 

(không có khả năng tìm ngưi bảo vệ)

Tổng số

Cao:

Trung bình: Thấp:

Tổng số

Cao:

Trung bình: Thấp:

Kết luận về tình trạng của trẻ:

- Tng hợp các chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương” mức độ Cao chiếm ưu thế hơn các chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”: Trẻ đang trong tình trạng khẩn cấp, cần thực hiện ngay các biện pháp đảm bảo an toàn tạm thời cho trẻ trưc khi thực hiện các bưc tiếp theo.

- Tng hợp khác, có thể tiếp tục các bưc tiếp theo của quy trình.

2. Các biện pháp đảm bảo an toàn tạm thời cho trẻ

Nhu cầu về an toàn của trẻ

Dịch vụ cung cấp

Đơn vị cung cấp dịch vụ

1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt.

- Nơi chăm sóc tạm thời.

- Thức ăn.

- Quần áo.

 

2. An toàn thể chất

- Chăm sóc y tế.

- Chăm sóc tinh thần.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND xã (thay báo cáo);
- Lưu hồ sơ.

Cán bộ thực hiện

(Ký tên)

 

Mẫu 2

THU THẬP THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ

 

Họ tên trẻ:....................................................... Hồ sơ số:......................................

Họ tên cán bộ đánh giá: ........................................................................................

Ngày tháng năm thực hiện bản đánh giá ..............................................................

1. Thu thập thông tin liên quan, phân tích các yếu tố tác động đến việc chăm sóc trẻ trong quá khứ và hiện tại

Nội dung

Câu hỏi

Trả lời

Về tình tiết xâm hại

Trẻ đã bị xâm hại hay chưa?

Dạng xâm hại

Dấu hiệu

Việc chăm sóc cho trẻ trong quá khứ và hiện tại

Những ai ngưi đã đang chăm sóc cho trẻ? (họ đã, đang ở đâu?)

Chất lưng chăm sóc như thế nào?

 

Các yếu tố đang tác động đến việc chăm sóc cho trẻ

Những yếu tố tác động đến chất ng của sự chăm sóc? (bao gồm các yếu tố tích cực và các yếu tố tiêu cực)

Tích cực?

Tiêu cực?

Việc chăm sóc trẻ trong tương lai

Trong ơng lai ai sẽ ngưi chăm sóc trẻ ?

 

Các yếu tố sẽ tác động đến môi trưng chăm sóc trong ơng lai cho trẻ

Những yếu tố thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trong tương lai? (bao gồm các yếu tố tích cực các yếu tố tiêu cực)

Tích cực?

Tiêu cực?

2. Đánh giá nguy cơ cụ thể

Chỉ số đánh giá “sự dễ bị tổn thương”

Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp)

Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”

Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp)

1. Đánh giá mức độ trẻ bị hại

Cao (trẻ đã bị hại nghiêm trọng); Trung bình (trẻ bị hại nhưng không nghiêm trọng); Thấp (trẻ bị hại ít hoặc không bị hại)

6. Khả năng tự bảo vệ của trẻ trưc những hành động của đối ng xâm hại

Cao (trẻ khả năng tự bảo vệ mình); Trung bình (trẻ một số khả năng, nhưng không cao); Thấp (trẻ không tự bảo vệ đưc)

2. Khả năng tiếp cận trẻ của đối ng xâm hại (trong tương lai)

Cao (đối tưng xâm hại có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng và thưng xuyên đến trẻ); Trung bình (đối tưng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ, nhưng không thưng xuyên); Thấp (đối tưng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ

7. Khả năng biết đưc những ngưi có khả năng bảo vệ mình

Cao (trẻ biết đưc ngưi lớn nào có thể bảo vệ mình); Trung bình (trẻ biết ít về ngưi lớn nào có thể bảo vệ mình); Thấp (trẻ không biết ngưi lớn nào thể bảo vệ mình)

3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ (thể chất, tâm lý, tình cảm)

Cao (có tác động nghiêm trọng đến trẻ); Trung bình (có một vài tác động đến sự phát triển của trẻ); Thấp (có ít hoặc không có tác động đến sự phát triển của trẻ)

8. Khả năng của trẻ trong việc thiết lập mối quan hệ với những ngưi có thể bảo vệ mình

Cao (trẻ sẵn sàng có khả năng nói chuyện với ngưi có thể bảo vệ mình); Trung bình (trẻ luôn sẵn sàng liên hệ với ngưi lớn nào có thể bảo vệ mình); Thấp (trẻ không sẵn sàng liên hệ với ngưi lớn)

4. Những trở ngại trong môi trưng chăm sóc trẻ đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ

Cao (có nhiều trở ngại để đảm bảo an toàn cho trẻ); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ vẫn đưc sự bảo vệ nhất định); Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ)

9. Khả năng của trẻ trong việc nhờ ngưi bảo vệ trẻ

Cao (trẻ có khả năng liên hệ với ngưi lớn và cho ngưi lớn biết về tình trạng không an toàn của mình); Trung bình (trẻ có một số khả năng liên hệ với ngưi lớn và cho ngưi lớn biết về tình trạng không an toàn của mình); Thấp (trẻ không có khả năng liên hệ với ngưi lớn và cho ngưi lớn biết về tình trạng không an toàn của mình)

5. Không có ngưi sẵn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ

Cao (Không ngưi nào có thể bảo vệ trẻ hoặc có ngưi bảo vệ nhưng không đưc tốt); Trung bình (có một số ngưi có thể bảo vệ trẻ, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa cao); Thấp (trẻ không ai bảo vệ)

10. Trẻ có đưc sự theo dõi sẵn sàng giúp đỡ của những ngưi khác (không phải đối tưng xâm hại)

Cao (những ngưi hàng xóm, thầy cô... thưng xuyên quan sát đưc trẻ); Trung bình (Chỉ quan sát trẻ ở một số thời điểm nhất định);  Thấp (trẻ ít đưc mọi ngưi trông thấy)

Tổng số

Cao:

Trung bình: Thấp:

Tổng số

Cao:

Trung bình: Thấp:

3. Kết luận các nguy xác định các vấn đề của trẻ: Trên sở so sánh mức độ (cao, thấp, trung bình) giữa các chỉ số đánh giá “sự dễ bị tổn thương” với chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”.

- Tng hợp các chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương” mức độ Cao chiếm ưu thế hơn các chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”: Trẻ nguy cao tiếp tục bị bạo lực, bị xâm hại tình dục hoặc mức độ trẻ bị hại vẫn rất nghiêm trọng.

Ví dụ về vấn đề của trẻ: Trẻ vẫn cần sự chăm sóc về thể chất, tinh thần; trẻ cần có một môi trưng sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhp cộng đồng....

- Tng hợp các chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương” mức độ Cao ít hơn hoặc ơng đương với các chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”: Trẻ không hoặc ít nguy tiếp tục bị bạo lực, bị xâm hại tình dục hoặc mức độ trẻ bị hại ít nghiêm trọng.

 

 

Cán bộ thực hiện (ký tên)

 

Mẫu 3

ỦY BAN NHÂN DÂN
........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

........., ngày... tháng... năm 20....

 

KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP TRẺ EM

(Trong trường hợp bị bạo lực, bị xâm hại tình dục)

 

Kế hoạch can thiệp, trợ giúp đưc xây dựng để nhằm mục đích cung cấp dịch vụ can thiệp dành cho trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục. Kế hoạch can thiệp, trợ giúp đưc thiết kế để giải quyết các nhu cầu đưc an toàn, bảo vệ chăm sóc trưc mắt và lâu dài cho trẻ.

a) Liệt kê c vấn đ của tr (sắp xếp theo th t ưu tiên cần can thiệp, tr giúp):

Ví dụ:

- Các tổn thương về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.

- Môi trưng chăm sóc trẻ nhiều nguy sẽ tiếp tục bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.

..............................................................................................................................

b) Xác định Nhu cầu cần cung cấp dịch vụ chăm sóc cho trẻ.

- Chăm sóc, chữa trị các tổn thương

- Tìm kiếm, cải thiện môi trưng chăm sóc trẻ

..............................................................................................................................

c) Mục tiêu cung cấp dịch vụ

- Phục hồi các tổn thương cho trẻ;

- Trẻ đưc sống trong môi trưng an toàn, đảm bảo các điều kiện bản để hòa nhập cộng đồng.

..............................................................................................................................

d) Các hoạt động

- Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý...

- Phân tích, lựa chọn các giải pháp cải thiện môi trưng chăm sóc trẻ;

- Thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện các điều kiện, tạo môi trưng chăm sóc an toàn cho trẻ (tư vấn, giáo dục, hỗ trợ gia đình/ngưi chăm sóc trẻ, hỗ trợ cho trẻ đến trưng...).

đ) Tổ chức thực hiện (bao gồm phân công trách nhiệm thực hiện, nguồn lực, thời gian thực hiện các hoạt động...).

 

TM. UBND xã

(Ký, đóng dấu)

Cán bộ lập kế hoạch

(Ký tên)

 

Mẫu 4

THEO DÕI, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH VÀ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP

 

Họ và tên trẻ:...................................................... Số hồ sơ:...................................

Họ và tên cán bộ thực hiện:..................................................................................

Thời gian thực hiện:.......................... Ngày tháng năm........................................

Hoạt động can thiệp, trợ giúp

Đánh giá kết quả

Đề xuất điều chỉnh

1. dụ: Chăm sóc y tế đối với các tổn thương về thể chất

Các tổn thương của trẻ đã đưc chăm sóc tốt, ổn định. Trẻ hoàn toàn bình phục

 

2. Trị liệu tâm lý

Trẻ đưc hỗ trợ từ bác sỹ chuyên khoa, các hoảng loạn về tâm lý đã dần ổn định. Tuy nhiên, vẫn còn tâm lý sợ hãi...

Tiếp tục có các biện pháp hỗ trợ tích cực

3.

 

 

 

4.

 

 

 

5.

 

 

 

Đánh giá chung:....................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Đề xuất các hoạt động tiếp theo: ..........................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

 

Cán bộ thực hiện (ký tên)

 

Mẫu 5

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CỦA TRẺ
SAU KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP

 

Tên trẻ:........................................... Số hồ sơ:.......................................................

Họ và tên cán bộ thực hiện:..................................................................................

Thời gian thực hiện:........................... Ngày tháng năm........................................

1. Đánh giá nguy cơ tại giai đoạn kết thúc

Chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương”

Mức độ: Cao, Trung bình, Thấp

Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”

Mức độ: Cao, Trung bình, Thấp

1. Mức độ tổn thương của trẻ có còn nghiêm trọng không?

Cao (tổn thương của trẻ vẫn còn rất nghiêm trọng, ảnh ng đến sự phát triển của trẻ); Trung bình (Tổn thương của trẻ còn ít nghiêm trọng); Thấp (tổn thương của trẻ không còn nghiêm trọng)

4. Khả năng tự bảo vệ của trẻ trưc những hành động của đối tưng xâm hại

Cao (trẻ khả năng tự bảo vệ mình); Trung bình (trẻ có một số khả năng, nhưng không cao); Thấp (trẻ không tự bảo vệ đưc)

2. Khả năng tiếp cận trẻ của đối tưng xâm hại

Cao (đối ng xâm hại vẫn có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng và thưng xuyên đến trẻ); Trung bình (đối tưng xâm hại hội tiếp cận trẻ, nhưng không thưng xuyên); Thấp (đối ng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ

5. Trẻ có đưc sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những ngưi khác (không phải là đối tưng xâm hại)

Cao (những ngưi hàng xóm, thầy cô... thưng xuyên quan sát đưc trẻ); Trung bình (Chỉ quan sát trẻ ở một số thời điểm nhất định); Thấp (trẻ ít đưc mọi ngưi trông thấy)

3. Những trở ngại trong môi trưng chăm sóc trẻ đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ

Cao (môi trưng chăm sóc vẫn nhiều trở ngại đáng kể để đảm bảo an toàn cho trẻ); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ vẫn đưc sự bảo vệ nhất định); Thấp (có ít hoặc không trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ)

5. Khả năng của trẻ trong việc nhờ ngưi bảo vệ trẻ.

Cao (trẻ khả năng liên hệ với ngưi lớn và cho ngưi lớn biết về tình trạng không an toàn của mình); Trung bình (trẻ có một số khả năng liên hệ với ngưi lớn); Thấp (trẻ không có khả năng liên hệ với ngưi lớn).

Tổng số

Cao:

Trung bình: Thấp:

Tổng số

Cao:

Trung bình: Thấp:

3. Kết luận về tình trạng của trẻ: Trên cơ sở so sánh mức độ (cao, thấp, trung bình) giữa các chỉ số đánh giá “sự dễ bị tổn thương” với chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”.

- Nếu nguy trẻ vẫn tiếp tục bị xâm hại/tổn thương, cần kế hoạch can thiệp, trợ giúp tiếp theo.

- Nếu kết quả can thiệp, trợ giúp đảm bảo trẻ ổn định nguy xâm hại không còn, theo dõi trong thời gian 3 tháng và kết thúc.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư  122/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá

Thông tư 122/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá

Chính sách, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi