- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 23/2010/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/08/2010 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 23/2010/TT-BLĐTBXH
Quy trình can thiệp giúp đỡ trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục - Ngày 16/08/2010 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH) ban hành Thông tư số 23/2010/TT-BLĐTBXH quy định quy trình can thiệp trợ giúp trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
Quy định mới giao nhiệm vụ trực tiếp cho cá nhân là cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã tiếp cận thông tin của mọi công dân, tổ chức về các vụ việc của trẻ em bị bạo lực bị xâm hại tình dục; thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục; phối hợp với các ngành công an, tư pháp, y tế, giáo dục và các tổ chức đoàn thể liên quan xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục; thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp.
Thông tư cũng đưa ra khái niệm trẻ em bị bạo lực là nạn nhân của một trong các hành vi: Lăng nhục, chửi mắng, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý, gây tổn thương về tinh thần, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em; hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng của trẻ em; đối xử tồi tệ, bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; bắt làm những việc trái với đạo đức xã hội; cưỡng ép trẻ em lao động quá sức, quá thời gian quy định, làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại và những công việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng hoạt động mại dâm. Trẻ em bị xâm hại tình dục là nạn nhân của một trong các hành vi dâm ô, giao cấu, cưỡng dâm, hiếp dâm.
Xem chi tiết Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 30/09/2010
Tải Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH
| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 23/2010/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục
CăncứNghịđịnhsố186/2007/NĐ-CPngày25tháng12năm2007củaChínhphủ quyđịnhvềchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộLaođộng- Thương binh và Xã hội;
CăncứNghịđịnhsố36/2005/NĐ-CPngày17tháng3năm2005củaChính phủquyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuậtBảovệ,chămsócvàgiáodục trẻem;
BộLaođộng-ThươngbinhvàXãhộiquyđịnhquytrìnhcanthiệp,trợgiúptrẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.Thôngtưnàyquyđịnhvềquytrìnhcanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực,bị xâm hại tình dục.
2.Thông tưnày áp dụng đối với cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻem, cơquan Lao động-ThươngbinhvàXãhộicáccấp,Ủybannhândâncáccấpvàcáccơquan, tổchức,cánhânliênquantrongcanthiệpvàtrợgiúptrẻembịbạolực,bịxâmhại tìnhdục.
Điều 2.Trẻ em bị bạo lực, trẻ em bị xâm hại tình dục
1.Trẻ em bị bạo lực là nạn nhân của một trong các hành vi sau đây:
a)Lăngnhục,chửimắng,xúcphạmnhânphẩm,danhdự,côlập,xuađuổihoặc gâyáplựcthườngxuyênvềtâmlý,gâytổnthươngvềtinhthần,ảnhhưởngđếnsự phát triển của trẻ em;
b) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng của trẻ em;
c)Đốixửtồitệ,bắtnhịnăn,nhịnuống,bắtchịurét,mặcrách,khôngchohoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; bắt làm những việc trái với đạo đức xã hội;
d)Cưỡngéptrẻemlaođộngquásức,quáthờigianquyđịnh,làmcôngviệc nặngnhọc,nguyhiểmhoặctiếpxúcvớichấtđộchạivànhữngcôngviệctrongcác cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng hoạt động mại dâm.
2.Trẻembịxâmhạitìnhdụclànạnnhâncủamộttrongcáchànhvidâmô,giao cấu, cưỡng dâm, hiếp dâm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.Đốitượngxâmhạilàngườithựchiệnhànhvibạolựchoặcxâmhạitìnhdục đối với trẻ em.
2. Can thiệp, trợ giúp là các hoạt động nhằm ngăn chặn, loại bỏ các nguy cơ tái bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em; phục hồi về thể chất, tâm lý, giao tiếp xã hội; tái hòa nhập gia đình, cộng đồng, trường học cho trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
3. Bảo mật về thông tin liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục: Là việc giữ kín thông tin liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục nhằm bảo vệ lợi ích tốt nhất của trẻ, trừtrườnghợpcungcấpthôngtinchocơquan,tổchức,cánhâncóthẩmquyền thực hiện nhiệm vụ xửlý đối tượng xâm hại; can thiệp, trợgiúp trẻem bịxâm hại tìnhdục.
4.Trẻemtrongtìnhtrạngkhẩncấp:Trẻemlànạnnhâncủahànhvibạolựchoặc xâmhạitìnhdục,nếukhôngcanthiệpkịpthờisẽtiếptụcbịbạolực,bịxâmhạitình dục,nguyhiểmđếntínhmạnghoặcbịtổnthươngnặngnềvềtinhthầnvàthânthể, ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của trẻ.
5.Cánbộbảovệ,chămsóctrẻemlàcôngchứcthuộccáccơquanquảnlýnhà nước,viênchứcthuộccácđơnvịsựnghiệp,cánbộhợpđồng,ngườiđượcgiao tráchnhiệm,cộngtácviên,tìnhnguyệnviênvềlĩnhvựcbảovệ,chămsóctrẻem cáccấp.
Điều4.Nguyêntắccanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực,bịxâmhạitìnhdục
1.Canthiệp,trợgiúpkịpthờibằngcácbiệnphápphùhợp,theoquyđịnhcủa pháp luật, vì quyền và lợi ích tốt nhất của trẻ em;
2. Đảm bảo tính bảo mật về thông tin liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục;
3.Đảmbảotínhliêntụctrongcanthiệp,trợgiúp;pháthuyvaitrò,tráchnhiệm củacánhân,giađình,cộngđồng,cơquan,tổchứctronghoạtđộngcanthiệp,trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
Chương II
QUY TRÌNH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP TRẺ EM BỊ BẠO LỰC, BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC
Điều 5. Các bước trong quy trình
Quytrìnhcanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực,bịxâmhạitìnhdụcgồmcácbước sau đây:
1.Tiếpnhậnthôngtin;kiểmtra,đánhgiánguycơsơbộ;thựchiệncácbiệnpháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em trong tình trạng khẩn cấp.
2.Thuthậpthôngtin,xácminhvàđánhgiánguycơcụthểđốivớitrẻembịbạo lực, bị xâm hại tình dục.
3.Xâydựngvàthôngquakếhoạchcanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực,bịxâm hại tình dục.
4.Thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp.
5.Ràsoát,đánhgiánguycơsaucanthiệp,trợgiúpvàbáocáokếtquảcanthiệp, trợ giúp.
Điều6.Tiếpnhậnthôngtin;kiểmtra,đánhgiánguycơsơbộ;thựchiệncác biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em trong tình trạng khẩn cấp
1.Cánbộbảovệ,chămsóctrẻemcấpxãcótráchnhiệmtiếpnhậnthôngtincủa mọi công dân, tổ chức về các vụ việc trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2. Khi tiếp nhận thông tin về vụ việc trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã có trách nhiệm:
a) Ghi chép kịp thời, đầy đủ thông tin về vụ việc;
b)BáocáovớichủtịchỦybannhândâncấpxãvàphốihợpvớicáccánhân,cơ quan,tổchứccóliênquan,giađình,trườnghọc,hàngxóm,bạnbècủatrẻemnạn nhânkiểmtratínhxácthựccủathôngtin,đồngthờibổsungcácthôngtinliênquan đến vụ việc bằng cách đến trực tiếp địa bàn hoặc qua điện thoại;
c)Thựchiệnđánhgiánguycơsơbộlàmcơsởđưaranhậnđịnhvềtìnhtrạng hiện tại của trẻ;
d)Trườnghợptrẻemtrongtìnhtrạngkhẩncấp,cầnphốihợpvớicáccơquan, tổchứcvàcánhânliênquanthựchiệnngaycácbiệnphápbảođảmantoàntạmthời cho trẻ trước khi thực hiện các bước tiếp theo;
e)BáocáovụviệcvớiPhòngLaođộng-ThươngbinhvàXãhộiđểnhậnđược sự hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Việctiếpnhận,ghichépthôngtin,tiếnhànhđánhgiánguycơsơbộvàthực hiệncácbiệnphápbảođảmantoàntạmthờichotrẻtrongtìnhtrạngkhẩncấpđược thực hiện theo mẫu hướng dẫn (Mẫu 1).
Điều 7.Thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể
1.Cánbộbảovệ,chămsóctrẻemcấpxãphốihợpvớicánhân,giađình,cơ quan,tổchứcliênquanthựchiệnthuthậpthôngtin,xácminhvàđánhgiánguycơ cụ thể đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2. Nội dung thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể bao gồm:
a)Thuthậpthôngtinliênquanđếnmôitrườngsốngcủatrẻ(tìnhtrạngtrẻ trongquákhứvàhiệntại;mốiquanhệcủatrẻvớicácthànhviêntronggiađình; mốiquanhệcủatrẻvớiđốitượngxâmhại;mốiquanhệcủatrẻvớimôitrường chămsóctrẻ...);
b)Trên cơ sở các thông tin liên quan, thực hiện đánh giá nguy cơ cụ thể đối với trẻnhằmxácđịnhcácvấnđềvànhucầucủatrẻbịbạolực,bịxâmhạitìnhdục,làm cơ sở để xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp phù hợp, hiệu quả;
c)Thuthậpbằngchứngchoviệctốgiáctộiphạm,làmcơsởđểcáccơquanchức năng xử lý các hành vi bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em.
3.Việcthuthậpthôngtin,xácminhvàđánhgiánguycơcụthểđốivớicác trường hợp thực hiện theo mẫu hướng dẫn (Mẫu 2).
Điều 8. Xây dựng và thông qua kế hoạch can thiệp, trợ giúp
1.Cánbộbảovệ,chămsóctrẻemcấpxãphốihợpvớicánbộcácngànhcông an, tư pháp, y tế, giáo dục và các tổ chức đoàn thể liên quan xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2.Kếhoạchcanthiệp,trợgiúpdựatrêncơsởcáckếtluậncủaviệcđánhgiá nguycơtạiMẫu 2vàýkiếnthốngnhấtcủacánbộcácngànhliênquan,baogồm các nội dung sau:
a) Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các vấn đề cần giải quyết của trẻ;
b) Chỉ ra các nhu cầu cần can thiệp, trợ giúp để giải quyết từng vấn đề của trẻ;
c)Xácđịnhmụctiêucầnđạtđượcđểgiảiquyếtcácvấnđềvàđápứngcácnhu cầu cơ bản của trẻ trên cơ sở nguồn lực và khả năng hiện có;
d)Xácđịnhcácbiệnphápcanthiệp,trợgiúpvànguồnlựccầnhỗtrợđểđạt được mục tiêu;
e) Đềxuất trách nhiệm cụ thểcủa các cá nhân, đơn vịtrong việc phối hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
3. Kế hoạch can thiệp, trợ giúp trường hợp được xây dựng theo mẫu hướng dẫn (Mẫu 3) và trình Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua.
Điều 9.Thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp
1. Căn cứ vào kế hoạch được thông qua, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã phốihợpvớicáccánhân,giađình,cơquan,tổchứcliênquanthựchiệnhoạtđộng can thiệp, trợ giúp trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2.Khithựchiệnhoạtđộngcanthiệp,trợgiúp,cánbộbảovệ,chămsóctrẻem cấp xã có trách nhiệm:
a)Theo dõi, giám sát việc thực hiện các hoạt động can thiệp, trợgiúpnhằm kịp thời điều chỉnh các hoạt động can thiệp, trợ giúp cho phù hợp;
b)Vậnđộngcộngđồng,cánhân,tổchứcthamgiavàhỗtrợnhằmđápứngcác nhu cầu chăm sóc cho trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục;
c)Kếtnốivớicácdịchvụsẵncónhằmđápứngnhucầucầntrợgiúpcủatrẻbị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
3.Việctheo dõi, giám sát tình hìnhvàkếtquảthựchiệnkếhoạchcanthiệp,trợ giúp theo mẫu hướng dẫn (Mẫu 4).
Điều10.Ràsoát,đánhgiánguycơsaucanthiệp,trợgiúpvàbáocáokết quả can thiệp, trợ giúp
1.Cánbộbảovệ,chămsóctrẻemcấpxãchịutráchnhiệmphốihợpvớicác ngành liên quan tổ chức tiến hành rà soát, đánh giá nguy cơđối với trẻsau khi thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp.
2.Việcđánhgiánguycơđốivớitrẻsaukhithựchiệnkếhoạchcanthiệp,trợ giúpnhằmđưaracácnhậnđịnh,kếtluậnvềtìnhtrạngcủatrẻ,làmcơsởđềxuấtcác giải pháp tiếp theo:
a)Nếutrẻkhôngcònnguycơbịbạolực,bịxâmhạitìnhdục,cácyếutốvềthể chất, tâm lý, nhận thức và tình cảm của trẻ ổn định, cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã lưu hồ sơ và báo cáo theo quy định;
b)Nếutrẻvẫncónguycơbịbạolực,bịxâmhạitìnhdụchoặccácyếutốvềthể chất,tâmlý,nhậnthứcvàtìnhcảmcủatrẻchưaổnđịnh,cầntiếptụcràsoát,đánh giánguycơ,kếtquảcanthiệp,trợgiúplầntrướcvàxâydựngkếhoạchcanthiệp, trợ giúp tiếp theo.
3. Việcràsoát,đánhgiánguycơđốivớitrẻsaukhithựchiệnkếhoạchcanthiệp, trợ giúp theo mẫu hướng dẫn (Mẫu 5).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều11.TráchnhiệmcủaỦybannhândâncáctỉnh,thànhphốtrựcthuộc TrungươngvàỦybannhândâncácquận,huyện,thịxã,thànhphốthuộctỉnh
ChỉđạocơquanLaođộng-ThươngbinhvàXãhộivàcáccơquancóliênquan trongphạmviquảnlýthựchiệncanthiệp,trợgiúpchotrẻembịbạolực,bịxâmhại tình dục theo quy định tạiThông tư này.
Điều12.TráchnhiệmcủaSởLaođộng-ThươngbinhvàXãhộicáctỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương
1.Chỉđạohệthốngngànhtổchứcthựchiệnquytrìnhcanthiệp,trợgiúptrẻem bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2.Phốihợpvớicácngànhliênquanpháttriểncácloạihìnhdịchvụbảovệtrẻ em,từngbướcđápứngcácnhucầucầncanthiệp,trợgiúpcủatrẻemtrongtình trạngkhẩncấp.HìnhthànhTrungtâmcôngtácxãhộitrẻem;đườngdâytưvấnđể kết nối dịch vụ bảo vệ trẻ em.
3.Hỗtrợgiảiquyếtcáctrườnghợpnghiêmtrọngvượtquákhảnăngcủacấpxã và huyện.
4.Phốihợpvớicáccơquancùngcấpcóliênquanchỉđạo,kiểmtravàgiámsát việc thực hiện quy trình.
5.Địnhkỳ6thángvàhàngnămbáocáoBộLao động-ThươngbinhvàXãhội vềtìnhhìnhvàkếtquảthựchiệncôngtáccanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực,bị xâm hại tình dục tại địa phương và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều13.TráchnhiệmcủaPhòngLaođộng-ThươngbinhvàXãhộicác quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1.Chỉđạo,hướngdẫncấpxãthựchiệnquytrìnhcanthiệp,trợgiúptrẻembị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2. Phối hợp với các ngành liên quan phát triển các loại hình dịch vụ trợ giúp trẻ em;hìnhthànhcácvănphòngtưvấntrợgiúptrẻem,phốihợpỦybannhândâncấp xã thành lập các điểm tư vấn trợ giúp trẻ em ở cộng đồng, trường học trên địa bàn.
3.Hỗtrợgiảiquyếtcáctrườnghợpnghiêmtrọngvượtquákhảnăngcủacấpxã.
4.Phốihợpvớicáccơquancùngcấpcóliênquanchỉđạo,kiểmtravàgiámsát việc thực hiện quy trình.
5. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo SởLao động -Thương binh và Xã hội vềtìnhhìnhvàkếtquảthựchiệncôngtáccanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực,bị xâm hại tình dục tại địa phương và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 14.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1.Phâncôngcánbộ,bốtríphươngtiệnvàđiểmtiếpnhậnthôngbáovềtrẻem bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
2.Tuyêntruyền,vậnđộng,hướngdẫncáccánhân,giađìnhvàcộngđồngphát hiện, cung cấp thông tin về trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
3.Chỉđạoviệcxâydựngvàthôngquakếhoạchcanthiệp,trợgiúptrẻembịbạo lực, bị xâm hại tình dục.
4.Chỉđạocácban,ngànhliênquanpháttriểncácloạihìnhdịchvụbảovệtrẻ em; hình thành mạng lưới cộng tác viên người lớn; mạng lưới cộng tác viên trẻ em; điểm tư vấn trợ giúp trẻ em ở cộng đồng, trường học trên địa bàn.
5.Huyđộngnguồnlực,đápứngtốiđaviệcthựchiệnkếhoạchcanthiệp,trợ giúptrẻemnhằmgiảmthiểucácnguycơgâytổnhạichotrẻtrongtrườnghợptrẻbị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
6. Lưu trữ hồ sơ can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục.
7.Địnhkỳ6thángvàhàngnămbáocáoPhòngLaođộng-ThươngbinhvàXã hộivềtìnhhìnhvàkếtquảthựchiệncôngtáccanthiệp,trợgiúptrẻembịbạolực, bị xâm hại tình dục trên địa bàn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2.Trongquátrìnhthựchiện,nếucókhókhăn,vướngmắcđềnghịphảnánhvề Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội để có hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
|
| KT. BỘTRƯỞNG |
Mẫu 1
BÁO CÁO TIẾP NHẬN THÔNG TIN, ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SƠ BỘ ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ BẠO LỰC, BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC
A. Tiếp nhận thông tin ban đầu
1. Nhận được thông tin:
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):.........................................
Thời gian (mấy giờ).................... Ngày....... tháng......... năm...............................
Cán bộ tiếp nhận....................................... Địa điểm............................................
Số hiệu tạm thời của trường hợp..........................................................................
2.Thông tin về trẻ bị bạo lực, bị xâm hại tình dục (trường hợp)
Họ tên (nếu được biết)..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh.............................. hoặc ước lượng tuổi.............................
Giới tính: Nam............... Nữ............... Không biết...............................................
Địa điểm (trẻ đang ở đâu vào thời điểm nhận được thông báo?).........................
..............................................................................................................................
Họ tên cha của trẻ.......................... Họ tên mẹ của trẻ..........................................
Hoàn cảnh gia đình...............................................................................................
..............................................................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ:....................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho một (hoặc nhiều) trẻ em nếu không có can thiệp?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc, giám hộ (nếu có) cho trẻ - nếu biết?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những hành động can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ trước khi thông báo:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3.Thông tin về người báo tin - nếu đồng ý cung cấp
Họ tên.................................... Số điện thoại.........................................................
Địa chỉ..................................................................................................................
Ghi chú thêm........................................................................................................
|
| Cán bộ tiếp nhận thông tin (ký tên) |
B.Đánhgiánguycơsơbộ,thựchiệncácbiệnphápđảmantoàntạmthời cho trẻ
Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá:..................................................................
Cán bộ đánh giá:....................................... Chức danh.........................................
Đơn vị công tác:...................................................................................................
1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ
| Chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương” | Mức độ: Cao,Trung bình,Thấp | Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi” | Mức độ: Cao,Trung bình,Thấp |
| 1.Mứcđộtổn thươngcủatrẻ | Cao(trẻbịtổnthương nghiêmtrọng,đedọa tính mạng); Trung bình (trẻ bị tổn thương,nhưngkhông nghiêm trọng); Thấp (trẻ ít hoặc không bị tổn thương) | 3.Khảnăngtựbảo vệ của trẻ trước các tổn hại. | Cao (trẻ có khả năng khắc phục được những tổn thương); Trung bình(trẻcómộtítkhả năng khắc phục được những tổn thương); Thấp (trẻ không thể khắc phục được những tổn thương) |
| 2.Nguycơtrẻ tiếptụcbịtổn thương nếu ở trong tình trạng hiện thời. | Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cậnmộtcáchdễdàng vàthườngxuyênđến trẻ);Trungbình(đối tượng xâm hại có cơ hộitiếpcậntrẻ,nhưng | 4.Khảnăngcủatrẻ trongviệctiếpnhận sự hỗ trợ, bảo vệ của người lớn một cách hiệu quả. | Cao(Ngaylậptứctìm đượcngườilớncókhả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ); Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm được người bảovệhữuhiệu);Thấp |
| Chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương” | Mức độ: Cao,Trung bình,Thấp | Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi” | Mức độ: Cao,Trung bình,Thấp |
|
| khôngthườngxuyên); Thấp(đốitượngxâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ |
| (không có khả năng tìm người bảo vệ) |
| Tổng số | Cao: Trung bình: Thấp: | Tổng số | Cao: Trung bình: Thấp: |
Kết luận về tình trạng của trẻ:
-Trườnghợpcácchỉsốđánhgiá“Sựdễbịtổnthương”ởmứcđộCaochiếmưu thếhơncácchỉsốđánhgiá“Khảnăngtựbảovệ,phụchồi”:Trẻđangtrongtình trạngkhẩncấp,cầnthựchiệnngaycácbiệnphápđảmbảoantoàntạmthờichotrẻ trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
-Trường hợp khác, có thể tiếp tục các bước tiếp theo của quy trình.
2. Các biện pháp đảm bảo an toàn tạm thời cho trẻ
| Nhu cầu về an toàn của trẻ | Dịch vụ cung cấp | Đơn vị cung cấp dịch vụ |
| 1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt. | - Nơi chăm sóc tạm thời. -Thức ăn. - Quần áo. |
|
| 2.An toàn thể chất | - Chăm sóc y tế. - Chăm sóc tinh thần. |
|
| Nơi nhận: | Cán bộ thực hiện (Ký tên) |
Mẫu 2
THU THẬP THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ
Họ tên trẻ:....................................................... Hồ sơ số:......................................
Họ tên cán bộ đánh giá:........................................................................................
Ngày tháng năm thực hiện bản đánh giá..............................................................
1. Thu thập thông tin liên quan, phân tích các yếu tố tác động đến việc chăm sóc trẻ trong quá khứ và hiện tại
| Nội dung | Câu hỏi | Trả lời | |
| Về tình tiết xâm hại | Trẻ đã bị xâm hại hay chưa? | Dạng xâm hại | Dấu hiệu |
| Việc chăm sóc cho trẻ trong quá khứ và hiện tại | Nhữngailàngườiđãvàđangchăm sóc cho trẻ? (họ đã, đang ở đâu?) Chất lượng chăm sóc như thế nào? |
| |
| Các yếu tố đang tác độngđếnviệcchămsóc cho trẻ | Nhữngyếutốtácđộngđếnchấtlượng củasựchămsóc?(baogồmcácyếutố tích cực và các yếu tố tiêu cực) | Tích cực? Tiêu cực? | |
| Việcchămsóctrẻtrong tương lai | Trongtươnglaiaisẽlàngườichăm sóc trẻ ? |
| |
| Cácyếutốsẽtácđộng đến môi trường chăm sóctrongtươnglaicho trẻ | Nhữngyếutốcóthểsẽtácđộngđến việc chăm sóc trong tương lai? (bao gồmcácyếutốtíchcựcvàcácyếutố tiêu cực) | Tích cực? Tiêu cực? | |
2. Đánh giá nguy cơ cụ thể
| Chỉ số đánh giá “sự dễ bị tổn thương” | Mức độ (Cao,Trung bình,Thấp) | Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi” | Mức độ (Cao,Trung bình,Thấp) |
| 1. Đánh giá mứcđộtrẻbị hại | Cao (trẻ đã bị hại nghiêm trọng); Trung bình(trẻbịhạinhưng không nghiêm trọng); Thấp(trẻbịhạiíthoặc không bị hại) | 6.Khả năngtự bảo vệ của trẻ trước những hành động củađốitượngxâm hại | Cao(trẻcókhảnăngtự bảo vệ mình); Trung bình(trẻcómộtsốkhả năng, nhưng không cao);Thấp(trẻkhông tự bảo vệ được) |
| 2. Khả năng tiếp cận trẻ củađốitượng xâmhại(trong tương lai) | Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng và thường xuyên đến trẻ); Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hộitiếpcậntrẻ,nhưng không thường xuyên); Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ | 7. Khả năng biết đượcnhữngngười cókhảnăngbảovệ mình | Cao (trẻ biết được người lớn nào có thể bảo vệ mình); Trung bình (trẻ biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình); Thấp (trẻ không biết người lớnnàocóthểbảovệ mình) |
| 3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ (thể chất, tâm lý, tình cảm) | Cao (có tác động nghiêmtrọngđếntrẻ); Trungbình(cómộtvài tác động đến sự phát triển của trẻ); Thấp (có ít hoặc không có tác động đến sự phát triển của trẻ) | 8.Khảnăngcủatrẻ trongviệcthiếtlập mối quan hệ với những người có thể bảo vệ mình | Cao(trẻsẵnsàngvàcó khả năng nói chuyện với người có thể bảo vệmình);Trungbình (trẻluônsẵnsàngliên hệ với người lớn nào có thể bảo vệ mình); Thấp (trẻ không sẵn sàngliênhệvớingười lớn) |
| 4. Những trở ngại trong môi trường chăm sóc trẻ đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ | Cao(cónhiềutrởngại đểđảmbảoantoàncho trẻ); Trung bình (có mộtvàitrởngại,nhưng trẻvẫncóđượcsựbảo vệ nhất định); Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ) | 9. Khả năng của trẻ trong việc nhờ người bảo vệ trẻ | Cao (trẻ có khả năng liên hệ với người lớn vàchongườilớnbiết vềtìnhtrạngkhôngan toàncủamình);Trung bình (trẻ có một số khả năng liên hệ với người lớn và cho ngườilớnbiếtvềtình trạng không an toàn của mình); Thấp (trẻ không có khả năng liên hệ với người lớn vàchongườilớnbiết vềtìnhtrạngkhôngan toàn của mình) |
| 5. Không có người sẵn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ | Cao(Khôngcóngười nào có thể bảo vệ trẻ hoặc có người bảo vệ nhưngkhôngđượctốt); Trungbình(cómộtsố người có thể bảo vệ trẻ, nhưng khảnăng và độ tin cậy chưa cao); Thấp(trẻkhôngcóai bảo vệ) | 10. Trẻ có được sựtheodõivàsẵn sàng giúp đỡ của những người khác (khôngphảilàđối tượng xâm hại) | Cao (những người hàng xóm, thầy cô... thườngxuyênquansát đượctrẻ);Trungbình (Chỉ quan sát trẻ ở mộtsốthờiđiểmnhất định); Thấp (trẻ ít đượcmọingườitrông thấy) |
| Tổng số | Cao: Trung bình: Thấp: | Tổng số | Cao: Trung bình: Thấp: |
3.Kếtluậncácnguycơvàxácđịnhcácvấnđềcủatrẻ:Trêncơsởsosánh mứcđộ(cao,thấp,trungbình)giữacácchỉsốđánhgiá“sựdễbịtổnthương”với chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi”.
-Trườnghợpcácchỉsốđánhgiá“Sựdễbịtổnthương”ởmứcđộCaochiếmưu thếhơncácchỉsốđánhgiá“Khảnăngtựbảovệ,phụchồi”:Trẻcónguycơcaotiếp tục bị bạo lực, bị xâm hại tình dục hoặc mức độ trẻ bị hại vẫn rất nghiêm trọng.
Ví dụ về vấn đề của trẻ:Trẻ vẫn cần sự chăm sóc về thể chất, tinh thần; trẻ cần có một môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhập cộng đồng....
-Trườnghợpcácchỉsốđánhgiá“Sựdễbịtổnthương”ởmứcđộCaoíthơn hoặctươngđươngvớicácchỉsốđánhgiá“Khảnăngtựbảovệ,phụchồi”:Trẻ khônghoặcítcónguycơtiếptụcbị bạo lực, bị xâm hại tình dục hoặc mức độ trẻ bị hại ít nghiêm trọng.
|
| Cán bộ thực hiện (ký tên) |
Mẫu 3
| ỦYBAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ........., ngày... tháng... năm 20.... |
KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP TRẺ EM
(Trong trường hợp bị bạo lực, bị xâm hại tình dục)
Kếhoạchcanthiệp,trợgiúpđượcxâydựngđểnhằmmụcđíchcungcấpdịch vụcanthiệpdànhchotrẻembịbạolực,bịxâmhạitìnhdục.Kếhoạchcanthiệp,trợ giúpđượcthiếtkếđểgiảiquyếtcácnhucầuđượcantoàn,bảovệvàchămsóctrước mắt và lâu dài cho trẻ.
a)Liệtkêcácvấnđềcủatrẻ(sắpxếptheothứtựưutiêncầncanthiệp,trợgiúp):
Ví dụ:
- Các tổn thương về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.
-Môitrườngchămsóctrẻcónhiềunguycơsẽtiếptụcbịbạolực,bịxâmhại tình dục.
..............................................................................................................................
b) Xác định Nhu cầu cần cung cấp dịch vụ chăm sóc cho trẻ.
- Chăm sóc, chữa trị các tổn thương
-Tìm kiếm, cải thiện môi trường chăm sóc trẻ
..............................................................................................................................
c) Mục tiêu cung cấp dịch vụ
- Phục hồi các tổn thương cho trẻ;
-Trẻđượcsốngtrongmôitrườngantoàn,đảmbảocácđiềukiệncơbảnđểhòa nhập cộng đồng.
..............................................................................................................................
d) Các hoạt động
- Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý...
- Phân tích, lựa chọn các giải pháp cải thiện môi trường chăm sóc trẻ;
-Thựchiệncáchoạtđộngnhằmcảithiệncácđiềukiện,tạomôitrườngchăm sóc an toàn cho trẻ (tư vấn, giáo dục, hỗ trợ gia đình/người chăm sóc trẻ, hỗ trợ cho trẻ đến trường...).
đ)Tổchứcthựchiện(baogồmphâncôngtráchnhiệmthựchiện,nguồnlực, thời gian thực hiện các hoạt động...).
| TM. UBND xã (Ký, đóng dấu) | Cán bộ lập kế hoạch (Ký tên) |
Mẫu 4
THEO DÕI, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH VÀ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP
Họ và tên trẻ:...................................................... Số hồ sơ:...................................
Họ và tên cán bộ thực hiện:..................................................................................
Thời gian thực hiện:.......................... Ngày tháng năm........................................
| Hoạt động can thiệp, trợ giúp | Đánh giá kết quả | Đề xuất điều chỉnh |
| 1.Vídụ:Chămsócytếđối với các tổn thương về thể chất | Cáctổnthươngcủatrẻđã đượcchămsóctốt,ổnđịnh. Trẻ hoàn toàn bình phục |
|
| 2.Trị liệu tâm lý | Trẻ được hỗ trợ từ bác sỹ chuyên khoa, các hoảng loạn về tâm lý đã dần ổn định. Tuy nhiên, vẫn còn tâm lý sợ hãi... | Tiếp tục có các biện pháp hỗ trợ tích cực |
| 3.
|
|
|
| 4.
|
|
|
| 5.
|
|
|
Đánh giá chung:....................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Đề xuất các hoạt động tiếp theo:..........................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
| Cán bộ thực hiện (ký tên) |
Mẫu 5
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CỦA TRẺ
SAU KHI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP
Tên trẻ:........................................... Số hồ sơ:.......................................................
Họ và tên cán bộ thực hiện:..................................................................................
Thời gian thực hiện:........................... Ngày tháng năm........................................
1. Đánh giá nguy cơ tại giai đoạn kết thúc
| Chỉ số đánh giá “Sự dễ bị tổn thương” | Mức độ: Cao,Trung bình,Thấp | Chỉ số đánh giá “Khả năng tự bảo vệ, phục hồi” | Mức độ: Cao,Trung bình,Thấp |
| 1.Mứcđộtổn thươngcủatrẻ cócònnghiêm trọng không? | Cao (tổn thương của trẻ vẫn còn rất nghiêm trọng,ảnhhưởngđếnsự pháttriểncủatrẻ);Trung bình (Tổn thương của trẻcònítnghiêmtrọng); Thấp (tổn thương của trẻ không còn nghiêm trọng) | 4. Khả năng tự bảo vệ của trẻ trước những hành động của đối tượng xâm hại | Cao(trẻcókhảnăng tự bảo vệ mình); Trung bình (trẻ có một số khả năng, nhưng không cao); Thấp (trẻ không tự bảo vệ được) |
| 2. Khả năng tiếp cận trẻ của đối tượng xâm hại | Cao(đốitượngxâmhại vẫn có khả năng tiếp cậnmộtcáchdễdàngvà thường xuyên đến trẻ); Trung bình (đối tượng xâmhạicócơhộitiếpcận trẻ, nhưng không thường xuyên);Thấp(đốitượng xâmhạiíthoặckhôngcó khả năng tiếp cận trẻ | 5. Trẻ có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những người khác (không phải là đối tượng xâm hại) | Cao (những người hàng xóm, thầy cô... thường xuyên quan sát được trẻ); Trung bình (Chỉ quan sát trẻ ở mộtsốthờiđiểm nhấtđịnh);Thấp(trẻ ít được mọi người trông thấy) |
| 3. Những trở ngạitrongmôi trường chăm sóctrẻđốivới việc bảo đảm an toàn cho trẻ | Cao (môi trường chăm sócvẫncónhiềutrởngại đáng kể để đảm bảo an toàn cho trẻ); Trung bình(cómộtvàitrởngại, nhưngtrẻvẫncóđượcsự bảovệnhấtđịnh);Thấp (cóíthoặckhôngcótrở ngạinàochoviệcbảovệ trẻ) | 5.Khảnăngcủa trẻ trong việc nhờ người bảo vệ trẻ. | Cao(trẻcókhảnăng liênhệvớingườilớn vàchongườilớnbiết về tình trạng không an toàn của mình); Trung bình (trẻ có một số khả năng liên hệ với người lớn); Thấp (trẻ không có khả năng liên hệ với người lớn). |
| Tổng số | Cao: Trung bình: Thấp: | Tổng số | Cao: Trung bình: Thấp: |
3. Kết luận về tình trạng của trẻ:Trên cơ sở so sánh mức độ (cao, thấp, trung bình)giữacácchỉsốđánhgiá“sựdễbịtổnthương”vớichỉsốđánhgiá“Khảnăng tự bảo vệ, phục hồi”.
-Nếunguycơtrẻvẫntiếptụcbịxâmhại/tổnthương,cầncókếhoạchcanthiệp, trợ giúp tiếp theo.
-Nếukếtquảcanthiệp,trợgiúpđảmbảotrẻổnđịnhvànguycơxâmhạikhông còn, theo dõi trong thời gian 3 tháng và kết thúc.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!