Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2007/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 09/2007/TT-BLĐTBXH
NGÀY 13 THÁNG 07 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP
NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 67/2007/NĐ-CP); sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số 7764/BTC-HCSN ngày 13 tháng 6 năm 2007, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 1468/BNN-PH ngày 29 tháng 5 năm 2007, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP như sau:
“Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ” quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP là người không có khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân, được bệnh viện cấp huyện xác nhận hoặc Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận.
- Nhóm đối tượng là trẻ em :
Ví dụ 1: Cháu Nguyễn Thị H 5 tuổi, mồ côi cả cha và mẹ, đang sống với bà ngoại tại xã X. Cháu H được hưởng chế độ trợ cấp đối với trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trên 18 tháng tuổi, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,0; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của cháu H là:
Ví dụ 2: Cháu Nguyễn Thị A 5 tuổi, tàn tật nặng, mồ côi cả cha và mẹ, đang sống với bác ruột tại xã X. Cháu A được hưởng chế độ trợ cấp đối với trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, tàn tật nặng, trên 18 tháng tuổi, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,5; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của cháu A là:
Ví dụ 3: Cháu Nguyễn Thị T 1 tuổi, mồ côi cả cha và mẹ, đang sống với bà ngoại tại xã X. Cháu T được hưởng chế độ trợ cấp đối với trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ, dưới 18 tháng tuổi, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,5; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của cháu T là:
Ví dụ 4: Cháu Trần Văn K 1 tuổi, bị nhiễm HIV/AIDS, mồ côi cả cha và mẹ, đang sống với bà ngoại tại xã X. Cháu K được hưởng chế độ trợ cấp đối với trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, mồ côi cả cha lẫn mẹ, dưới 18 tháng tuổi, hệ số để tính mức trợ cấp là 2,0; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của cháu K là:
- Nhóm đối tượng là người cao tuổi:
Ví dụ 1: Bà Lê Thị H 75 tuổi, là người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa, thuộc diện hộ nghèo tại xã X. Bà H được hưởng chế độ trợ cấp đối với người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa, gia đình thuộc diện hộ nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,0; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của bà H là:
Ví dụ 2: Bà Vũ Thị P 74 tuổi, bị mù cả hai mắt bẩm sinh, là người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa, thuộc diện hộ nghèo tại xã X. Bà P được hưởng chế độ trợ cấp đối với người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa, tàn tật nặng, gia đình thuộc diện hộ nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,5; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của bà P là:
- Nhóm đối tượng là người tàn tật, tâm thần, HIV/AIDS:
Ví dụ 1: Anh Nguyễn Văn B 40 tuổi đang sống ở xã X, là người nhiễm HIV/AIDS (được Trung tâm y tế dự phòng Thành phố H kết luận), không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. Anh B được hưởng chế độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, gia đình thuộc diện hộ nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,5; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của anh B là:
Ví dụ 2: Anh Nguyễn Xuân N 37 tuổi đang sống ở xã X, gia đình thuộc diện hộ nghèo, bị bệnh tâm thần phân liệt, được Khoa tâm thần Bệnh viện Y chữa trị nhiều lần nhưng không thuyên giảm, đã kết luận: anh N bị bệnh tâm thần mãn tính. Anh N được hưởng chế độ đối với người tâm thần mãn tính thuộc hộ gia đình nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp là 1,5; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của anh N là:
Ví dụ 3: Chị Nguyễn Thị H 20 tuổi, là người tàn tật nặng không thể tự làm được các công việc vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tự ăn cơm; gia đình chị H thuộc diện hộ nghèo tại xã X. Chị H được hưởng chế độ trợ cấp đối với người tàn tật nặng không tự phục vụ được, gia đình thuộc diện hộ nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp là 2,0; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của chị H là:
- Nhóm đối tượng là hộ gia đình
Ví dụ 1: Gia đình ông Nguyễn Văn B là hộ nghèo, sống tại xã X có 3 con là Nguyễn Thị P, Nguyễn Văn Đ và Nguyễn Văn H đều bị tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. Gia đình ông B được hưởng 02 loại trợ cấp xã hội như sau:
+ Trợ cấp cho cá nhân các cháu P, Đ, H theo chế độ đối với người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, gia đình thuộc diện hộ nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp cho mỗi cháu là 2,0; mức trợ cấp hàng tháng mỗi cháu = 120.000 đồng x 2,0 = 240.000đ.
Trợ cấp 3 cháu = 3 cháu x 240.000 đồng = 720.000 đồng.
+ Trợ cấp hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, hệ số để tính mức trợ cấp là 3,0;
Mức trợ cấp hàng tháng = 120.000 đồng x 3,0 = 360.000 đồng
Tổng các khoản trợ cấp gia đình ông B được hưởng hàng tháng là:
Ví dụ 2: Gia đình bà Lê Thị Q là hộ nghèo, sống tại xã X có 2 con là Nguyễn Văn V và Nguyễn Thị B đều không tự ăn cơm, rửa mặt, thay quần áo được. Gia đình bà Q được hưởng 02 khoản trợ cấp xã hội như sau:
+ Trợ cấp cho cá nhân các cháu V và B theo chế độ đối với người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, gia đình thuộc diện hộ nghèo, hệ số để tính mức trợ cấp cho mỗi cháu là 2,0; mức trợ cấp hàng tháng mỗi cháu = 120.000 đồng x 2,0 = 240.000 đồng.
Trợ cấp 2 cháu = 2 cháu x 240.000 đồng = 480.000 đồng.
+ Trợ cấp hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, hệ số để tính mức trợ cấp là 2,0; mức trợ cấp hàng tháng = 120.000 đồng x 2,0 = 240.000 đồng. Tổng các khoản trợ cấp gia đình bà Q được hưởng hàng tháng là:
Ví dụ 3: Cháu Nguyễn Thị H 6 tuổi là trẻ bị bỏ rơi, đang được gia đình chị Lại Thị Thanh Th trú tại xã X nuôi dưỡng. Gia đình chị Th được hưởng chế độ: nhận nuôi trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên, hệ số để tính mức trợ cấp là 2,0; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của gia đình chị Th là:
Ví dụ 4: Cháu Phạm Thanh B sinh ngày 01/7/2007, bị nhiễm HIV/AIDS, mồ côi cả cha lẫn mẹ được chị Trần Thị Minh H trú tại xã X nhận nuôi dưỡng.
+ Chị H được hưởng chế độ nhận nuôi trẻ em mồ côi dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS, hệ số để tính mức trợ cấp là 3,0; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của chị H là:
+ Từ 01/01/2009, cháu B được 18 tháng tuổi, chị H được hưởng chế độ nhận nuôi trẻ em mồ côi từ 18 tháng tuổi trở lên, bị nhiễm HIV/AIDS, hệ số để tính mức trợ cấp là 2,5; mức trợ cấp xã hội hàng tháng của chị H từ tháng 01 năm 2009 là:
Mức trợ cấp cứu trợ đột xuất thấp nhất đối với từng nhóm đối tượng quy định tại Điều 6 Chương II Nghị định 67/2007/NĐ-CP như sau:
- Có người chết, mất tích: 3.000.000 đồng/người;
- Có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người;
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 5.000.000 đồng/hộ;
- Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp nhà ở do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 5.000.000 đồng/hộ.
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người;
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 10.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 3 tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn, bản, ấp, buôn, làng, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn) và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có- mẫu số 2);
- Quyết định hưởng trợ cấp (mẫu số 3), điều chỉnh mức trợ cấp (mẫu số 3a) của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Quyết định tiếp nhận đối tượng từ cơ sở bảo trợ xã hội trở về địa phương (mẫu số 4);
- Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp hàng tháng của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi ngoài hồ sơ nêu trên còn có:
- Đơn của người nhận nuôi có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi; trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ em trong văn bản này (mẫu số 1b); xác nhận của Trưởng thôn và ý kiến chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em sinh sống;
- Bản sao giấy khai sinh; sơ yếu lý lịch của trẻ em;
- Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, kèm theo bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân.
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có- mẫu số 2);
- Quyết định tiếp nhận vào nhà xã hội hoặc Quyết định tiếp nhận đối tượng từ cơ sở bảo trợ xã hội về nhà xã hội (mẫu số 4) của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Quyết định đưa đối tượng không còn đủ điều kiện ra khỏi nhà xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1c);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có- mẫu số 2);
- Văn bản đề nghị của cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quyết định tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quyết định đưa đối tượng không còn đủ điều kiện ra khỏi cơ sở bảo trợ xã hội về gia đình, nhà xã hội của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội (mẫu số 5);
- Đơn, văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu là gia đình, cá nhân) nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1a); bản sao giấy khai tử (nếu có);
- Quyết định hỗ trợ kinh phí mai táng của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 6).
Trường hợp đối tượng không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì Uỷ ban nhân dân cấp xã thông báo cho đối tượng biết; trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của nhân dân thì Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thẩm tra và thành lập Hội đồng xét duyệt, thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch UBND) làm Chủ tịch Hội đồng; cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội làm Uỷ viên thường trực; cán bộ Tài chính - Kế toán, Văn phòng - Thống kê, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và đại diện một số đoàn thể làm uỷ viên.
Khi đối tượng có sự thay đổi về độ tuổi, hoàn cảnh, mức độ tàn tật và số người hưởng trợ cấp trong hộ gia đình hoặc không còn đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản của cấp xã, Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp theo quy định.
Chỉ đạo phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai và thực hiện các công việc sau:
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thực hiện một số nội dung sau:
Đối với các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 trở về trước thì thời gian được hưởng mức trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Đối với đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp xã hội từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2007 thì thời gian được hưởng chế độ trợ cấp tính từ ngày ghi trong Quyết định.
Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, gồm: Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội; Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội; Thông tư số 06/2004/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2004 hướng dẫn về thủ tục để hưởng chế độ trợ giúp theo Quyết định số 16/2004/QĐ-TTg ngày 05/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ giúp đối với hộ gia đình có từ 02 người trở lên không tự phục vụ được do bị hậu quả chất độc hoá học của Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
Phụ lục 1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý́
TT |
Đối tượng |
Hệ số |
Trợ cấp (nghìn đồng) |
1 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
d) Đối tượng không có khả năng lao động quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người tàn tật nặng không có khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
đ) Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên: Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. |
1,0 |
120 |
2 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. b) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP tàn tật nặng, gồm: - Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo, tàn tật nặng; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ nghèo.
d) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
đ) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
e) Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi, từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS: Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặnǵ hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
1,5 |
180 |
3 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
b) Đối tượng không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.
d) Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP có 2 người tàn tật nặng: Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ.
đ) Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0 |
240 |
4 |
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em, gồm: - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi; - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,5 |
300 |
5 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
b) Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP có 3 người tàn tật nặng: Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
3,0 |
360 |
6 |
Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP có 4 người tàn tật nặng: Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
4,0 |
480 |
Phụ lục 2: Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường quản lý
TT |
Đối tượng |
Hệ số |
Trợ cấp (Nghìn đồng) |
|
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, không có điều kiện sống tại gia đình, gồm : - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: - Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo, không có điều kiện sống tại gia đình. |
2,0 |
240 |
Phụ lục 3: Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội
TT |
Đối tượng |
Hệ số |
Trợ cấp (nghìn đồng) |
1 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: - Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo. |
2,0 |
240 |
2 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, dưới 18 tháng tuổi, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. b) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. c) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người bị tâm thần mãn tính. d) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,5 |
300 |
Các mẫu kèm theo
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....................... , ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)
Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).......................................
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...................
Tỉnh, thành phố...........................................................................................
Tên tôi là: ......................................................................... Nam, nữ..........................................
Sinh ngày....................tháng.......................năm .......................................................................
Quê quán: ....................................................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại .............................................................................................
Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP)...........................
Tỉnh.......................................................................................................................................
Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng...........................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị ......................................................................................
.......................................................................................................................................................
Người viết đơn
( Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng thôn,
xác nhận trường hợp ông (bà)..................
nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện
xem xét cho ..............................................
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã
UBND xã........................................
Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở
UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã
từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200...
đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
Chủ tịch UBND xã
Mẫu số 1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........................ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội
Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..........................................................
- Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)........................................
Tỉnh, thành phố........................................................................................
Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ.........................................
Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).............................
Tỉnh..............................................................................................................................
có quan hệ với người chết: .................................................................................................
đã đứng ra tổ chức lễ tang cho .................................................................................
là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày tháng năm 200... tại .......................................................................... (giấy chứng tử số............
ngày tháng năm 200.. do UBND xã ......................................cấp).
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí mai táng cho ........................................................... nêu trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Người viết đơn
( Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng thôn,
xác nhận trường hợp ông (bà)...........
nêu trên là đúng, đề nghị UBND xã, huyện
xem xét hỗ trợ kinh phí mai táng.
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã
UBND xã....................................................
xác nhận trường hợp trên là đúng đề nghị UBND huyện
hỗ trợ kinh phí mai táng cho ..........................................
theo quy định.
Chủ tịch UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........................ngày tháng năm 200
ĐƠN NHẬN NUÔI TRẺ EM MỒ CÔI, BỊ BỎ RƠI
Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)...............................................
- Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)..............................
Tỉnh, thành phố...............................................................................
Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ..............................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ................................................................................
Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP)....................
Tỉnh....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số..................................do CA..............................cấp
ngày .............tháng ....... năm..........
xin đề nghị UBND xã ............................................. UBND huyện..........................
cho phép tôi được nhận nuôi cháu: .............................................................................
hiện ở: .........................................................................................................................
sinh ngày.........tháng ......năm 200.... là trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ (hoặc bị bỏ rơi).
Tôi xin cam đoan sẽ nuôi dưỡng, chăm sóc cháu và đảm bảo cho cháu được thực hiện quyền của trẻ em.
Ý kiến của người giám hộ và trẻ em được nhận nuôi Người viết đơn
(trường hợp trẻ từ đủ 9 tuổi trở lên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
.....................................................................................
.....................................................................................
....................................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã Xác nhận của Trưởng thôn,
UBND xã: ....................................................... xác nhận trường hợp .........................
đồng ý để ông bà :.............................nhận nuôi hiện cư trú tại thôn.............................
cháu.................................theo đơn đề nghị trên (Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ tịch UBND xã
Mẫu số 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........................., ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).....................................................
- Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...................................
- Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Tỉnh, thành phố...................................................................................
Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ...................................
Sinh ngày ...................tháng ..................năm ..............................................................
Trú quán tại thôn..........................................................................................................
Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP)........................
Tỉnh........................................................................................................................
hiện nay, tôi..................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được vào sống tại ..............................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã hội và Luật pháp của Nhà nước.
Người viết đơn
( Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng thôn,
xác nhận trường hợp ông (bà)....................
hiện cư trú tại thôn......................................
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đề nghị của UBND cấp xã
UBND xã....................................................................
đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết
Chủ tịch UBND xã
Mẫu số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 200..
tại ...................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND xã .........................
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà) ................................... Cán bộ LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
3. Ông (bà).....................................Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc xã, Thành viên;
4. Ông (bà) .................................... Đại diện................................. Thành viên;
5. Ông (bà) ................................... Đại diện................................. Thành viên;
6. Ông (bà) ............................... .... Đại diện................................. Thành viên;
................
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1. .........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
3. ........................................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. .........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. .........................................................................................................................
Lý do:..................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
Lý do:..................................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 200.....
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Nội vụ-Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 3
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-UB
......................ngày tháng năm 200...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp xã hội
( Dùng cho cá nhân, hộ gia đình)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN..............................
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số......../2007/TT-BLĐTBXH, ngày / /2007của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67 /NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ- Lao động-Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp cho ..........................................................................................................
cư trú tại thôn..............................................xã..........................................huyện...........................
tỉnh..................................................là đối tượng..............................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Mức trợ cấp là ........................ đồng/tháng, (Bằng chữ:.............................................
..................................................................................................................................................)
kể từ ngày tháng năm 200..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Tài chính, Chủ tịch UBND xã.................... và đối tượng có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VPUB, NV-LĐ-TBXH.
Mẫu số 3 a
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-UB
........................, ngày tháng năm 200...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội
( Dùng cho cá nhân, hộ gia đình)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số......../2007/TT-BLĐTBXH, ngày / /2007của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67 /NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ- Lao động-Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp của .............., hộ gia đình ông (bà) ....................
................................................................................................................................................
cư trú tại thôn.......................................xã.............................................huyện................................
tỉnh..................................................là đối tượng...............................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Đang hưởng mức trợ cấp là ........................ đồng/tháng,
Nay hưởng mức trợ cấp là ...........................đồng/tháng(Bằng chữ:...........................
..................................................................................................................................................)
kể từ ngày tháng năm 200..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Tài chính, UBND xã.................... và đối tượng có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VPUB, NV-LĐ-TBXH.
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-UB
..................ngày tháng năm 200...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp nhận vào Nhà xã hội
(Dùng cho đối tượng vào nhà xã hội )
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số......../2007/TT-BLĐTBXH, ngày /2007của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67 /NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ- Lao động-Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý tiếp nhận .....................................................................................................
Quê quán: thôn .................................................xã..................................huyện................................
tỉnh...............................................................là đối tượng....................................................................
từ:...........................................................................................................................................................
vào sống tại nhà xã hội.........................................................................................................
kể từ ngày tháng năm 200.. ,
Điều 2. .................... được hưởng mức trợ cấp là ................................ đồng/tháng
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
và các khoản trợ giúp khác theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Tài chính, UBND xã.................... và đối tượng có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VPUB, NV-LĐ-TBXH.
Mẫu số 5
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trung tâm bảo trợ xã hội
Số: ....../QĐ- TTBTXH ................ngày tháng năm 200...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số......../2007/TT-BLĐTBXH, ngày / /2007của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67 /NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Nghị định số /200../NĐ-CP ngày tháng năm 200... của Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tư vấn của Trung tâm...............................................................
Xét đề nghị của............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển ông (bà)....................................................................................................
Quê quán thôn...............................................xã................................................................................
huyện......................................................... tỉnh..................................................................................
là ..........................................................................................................................................................
đến.......................................................................................................................................................
kể từ ngày tháng năm 200.. ,
Lý do...................................................................................................................................................
đến.............................................................................................xã.....................................................
huyện.................................................. tỉnh.........................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Trưởng phòng Quản lý đối tượng, Trưởng phòng y vụ, Trưởng phòng bảo vệ và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu: TCCB, QLĐT.
Mẫu số 6
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-UB
..................ngày tháng năm 200...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp kinh phí hỗ trợ mai táng
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số......../2007/TT-BLĐTBXH, ngày / /2007của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67 /NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ- Lao động-Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp kinh phí hỗ trợ mai táng cho ông (bà)..........................................cư trú tại thôn (ấp, bản, tổ dân phố).......................xã............................huyện................... tỉnh..................................................là ....................................................................................
đã tổ chức mai táng cho .........................................................................................................
là đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội, đã từ trần ngày tháng năm 200..
(Giấy chứng tử số............................. do ..........................................................cấp).
Số tiền hỗ trợ là : 2.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Tài chính, UBND xã.................... và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VPUB, NV-LĐ-TBXH.
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ Mẫu số 7
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
HƯỞNG TRỢ CẤP TẠI CỘNG ĐỒNG
( Dùng cho cấp xã)
TT |
Đối tượng |
năm trước |
năm hiện tại |
|
1 |
Nhóm đối tượng có mức trợ cấp 120.000đ/tháng (hệ số 1) |
|
|
|
|
Trẻ em và người chưa thành niên quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ( sau đây nêu tắt Khoản... Điều...Nghị định 67) |
|
|
|
|
Người cao tuổi quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67. |
|
|
|
|
Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 67. |
|
|
|
|
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động thuộc hộ gia đình nghèo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67. |
|
|
|
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67 đang nuôi con từ 18 tháng tuổi đến dưới 18 tuổi (đang đi học). |
|
|
|
2 |
Nhóm đối tượng có mức trợ cấp 180.000đ/tháng (hệ số 1,5) |
|
|
|
|
Trẻ em quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67 dưới 18 tháng tuổi: |
|
|
|
|
Trẻ em và Người chưa thành niên quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67 từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
|
|
Người cao tuổi quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67 tàn tật nặng. |
|
|
|
|
Người tâm thần mãn tính quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007 sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo. |
|
|
|
|
Ngưòi nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67 không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
|
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67 đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi, từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
|
3 |
Nhóm đối tượng có mức trợ cấp 240.000 đ/tháng (hệ số 2) |
|
|
|
|
Trẻ em quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67 dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
|
|
Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67 thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
|
|
Gia đình, cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67 nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên. |
|
|
|
|
Hộ gia đình quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67 có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
|
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67 đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
|
4 |
Nhóm đối tượng có mức trợ cấp 300.000 đ/tháng (hệ số 2,5) Gia đình, cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67 nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
|
5 |
Nhóm đối tượng có mức trợ cấp 360.000 đồng/tháng (hệ số 3,0) |
|
|
|
|
Gia đình, cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67 nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
|
|
Hộ gia đình quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67 có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
|
6 |
Nhóm đối tượng có mức trợ cấp 480.000 đồng/tháng (hệ số 4,0) Hộ gia đình quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67 có 4 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
|
7 |
Nhóm đối tượng sống trong Nhà xã hội (trợ cấp 240.000 đ/tháng (hệ số 2) |
|
|
|
|
|
Trẻ em và người chưa thành niên quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67. |
|
|
|
|
Người cao tuổi quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67 không có điều kiện sống tại gia đình. |
|
|
|
|
Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67, không còn khả năng lao động thuộc hộ gia đình nghèo, không có điều kiện sống tại gia đình |
|
|
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ Mẫu số 8
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
( Dùng cho cấp huyện, tỉnh)
TT |
Đối tượng |
Số năm trước |
Số năm hiện tại |
I |
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
1 |
Trẻ em |
|
|
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 |
Người cao tuổi |
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
3. |
Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
|
|
4 |
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
5 |
Người tâm thần |
|
|
|
Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo. |
|
|
6 |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo, được cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận nhiễm HIV/AIDS |
|
|
7 |
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi. |
|
|
8 |
Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
9 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. |
|
|
II |
ĐỐI TƯỢNG Ở NHÀ XÃ HỘI |
|
|
|
Trẻ em |
|
|
|
Người cao tuổi |
|
|
|
Người nhiễm HIV/AIDS |
|
|
III |
ĐỐI TƯỢNG Ở CƠ SỞ BTXH |
|
|
|
- Trẻ em và người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề |
|
|
|
- Người cao tuổi |
|
|
|
- Người tàn tật |
|
|
|
-Người nhiễm HIV/AIDS |
|
|
|
- Người bị tâm thần mãn tính |
|
|
TỈNH, THÀNH PHỐ :…………………………
TÊN CƠ QUAN ( XÃ) .......................................
TỔNG HỢP CỨU TRỢ XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
Số TT |
|
Số người bị đói (người) |
Họ và tên người chết |
Họ và tên người mất tích |
Họ và tên người bị thương nặng |
Tình trạng nhà |
Số tiền trợ giúp (1000đ) |
Số gạo Kg |
|||||
Di dời khẩn cấp |
Đổ |
Sập |
Trôi |
Cháy |
Hỏng nặng |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chó : - Cấp xã báo cáo thì ghi tên Chủ hộ ở cột B Ngày tháng năm
- Cấp huyện, cấp tỉnh báo cáo: CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
+ Cột B: Ghi tên cấp xã, cấp huyện (Ký tên, đóng dấu)
+ Cột 1, 2,3, 4 ghi số lượng người
+ Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10 ghi số lượng nhà