Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 04/2025/TT-BDTTG sửa đổi Thông tư 01/2022/TT-UBDT về giám sát Chương trình phát triển vùng dân tộc thiểu số

Cơ quan ban hành: Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 04/2025/TT-BDTTG Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Y Vinh Tơr
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ 04/2025/TT-BDTTG

Sửa đổi quy trình giám sát Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số

Ngày 24/06/2025, Bộ Dân tộc và Tôn giáo đã ban hành Thông tư 04/2025/TT-BDTTG sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2022/TT-UBDT. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Thông tư này điều chỉnh quy trình giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025. Đối tượng điều chỉnh bao gồm các cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.

-nSửa đổi quy trình thu thập và báo cáo thông tin

Thông tư sửa đổi quy trình thu thập và báo cáo thông tin ở cấp xã và cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án và gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 hàng năm, và cập nhật bổ sung số liệu trước ngày 31 tháng 01 năm sau.

Tương tự, cấp tỉnh cũng phải tổng hợp thông tin và gửi báo cáo cho các cơ quan cấp trung ương trước ngày 25 tháng 9 hàng năm, với cập nhật bổ sung trước ngày 10 tháng 02 năm sau.

- Thay đổi cụm từ và bãi bỏ một số điều khoản

Thông tư thay thế một số cụm từ trong Thông tư 01/2022/TT-UBDT, như thay "Ủy ban Dân tộc" bằng "Bộ Dân tộc và Tôn giáo", và bãi bỏ một số điểm trong các điều khoản liên quan đến quy trình giám sát và đánh giá.

- Điều chỉnh phương pháp ghi chép số liệu

Phương pháp ghi chép số liệu vào các biểu mẫu cũng được điều chỉnh. Cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp xã, và cấp trung ương tổng hợp từ cấp tỉnh, thay vì phân cấp cho cấp huyện như trước đây.

Thông tư này nhằm cải thiện hiệu quả giám sát và đánh giá Chương trình, đảm bảo thông tin được thu thập và báo cáo một cách chính xác và kịp thời.

Xem chi tiết Thông tư 04/2025/TT-BDTTG có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025

Tải Thông tư 04/2025/TT-BDTTG

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 04/2025/TT-BDTTG PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 04/2025/TT-BDTTG DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 04/2025/TT-BDTTG

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2025

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

______________

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 920/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số nội dung của Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Chánh văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi;

Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh một số điều của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (say đây gọi là Thông tư số 01/2022/TT-UBDT) như sau:

Đang theo dõi

1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý một hoặc một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; bao gồm chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp trung ương được nêu tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 920/QĐ-TTg và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần ở cấp tỉnh, cấp xã theo phạm vi và địa bàn quản lý.”

Đang theo dõi

2. Điểm b, d, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Đang theo dõi

a) Điểm b, d, đ khoản 2 Điều 3

Đang theo dõi

“b) Thu thập, tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.

Đang theo dõi

d) Tổng hợp thông tin, báo cáo ở cấp tỉnh

Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau.

Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau.

UBND tỉnh tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.”

Đang theo dõi

b) Khoản 3 Điều 3

“3. Các thông tin, số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối nhận báo cáo ở cấp tỉnh không yêu cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.”

Đang theo dõi

3. Điểm a, c, đ khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Đang theo dõi

“a) Thu thập, tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh).

Đang theo dõi

c) Tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp tỉnh

Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh).

Sở Dân tộc và Tôn giáo (hoặc cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Bộ Dân tộc và Tôn giáo (Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.

Đang theo dõi

đ) Thời hạn báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình của cấp xã, cấp tỉnh và cấp trung ương theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

Đang theo dõi

4. Điểm b khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh), hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.

Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Sở Dân tộc và Tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.”

Đang theo dõi

5. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT như sau:

Đang theo dõi

a) Thay thế cụm từ “Ủy ban Dân tộc” bằng cụm từ “Bộ Dân tộc và Tôn giáo” tại khoản 1 Điều 2; điểm d, đ khoản 2 Điều 3; điểm c, d khoản 2 Điều 5; khoản 1, 2, 5 Điều 7; điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 2 Điều 10.

Đang theo dõi

b) Thay thế cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính”, tại điểm đ khoản 2 Điều 3; điểm d khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 1 Điều 8.

Đang theo dõi

c) Thay thế cụm từ “Văn phòng điều phối Chương trình” bằng cụm từ “Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi”, tại điểm d, đ khoản 2 Điều 3; điểm c, d khoản 2 Điều 5, khoản 5 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 10.

Đang theo dõi

d) Thay thế cụm từ “Ban Dân tộc” bằng cụm từ “Sở Dân tộc và Tôn giáo”, tại c, d khoản 2 Điều 3; điểm b, c khoản 2 Điều 5; điểm a, b khoản 2 Điều 8.

Đang theo dõi

6. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 3, điểm b khoản 2 Điều 5điểm c khoản 2 Điều 8.

Đang theo dõi

Điều 2. Điều chỉnh phương pháp ghi chép số liệu vào các biểu tại phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT

Đối với các trường dữ liệu (hàng, cột) tại các biểu tại phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT, trước đây có phân cấp cho cấp huyện tổng hợp, ghi chép, phản ánh nay để trống, cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp xã, cấp trung ương tổng hợp số liệu báo cáo từ cấp tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành .

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để nghiên cứu, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chương trình;
- Sở Dân tộc và Tôn giáo, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh;
- Bộ Dân tộc và Tôn giáo: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo và Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, VPQGDTMN (05b).

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng





Y Vinh Tơr

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 04/2025/TT-BDTTG của Bộ Dân tộc và Tôn giáo sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 04/2025/TT-BDTTG

01

Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

02

Nghị định 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

03

Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 58/2024/QH15

04

Nghị định 41/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

05

Nghị định 114/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Khoản 12 Điều 3 Nghị định 41/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×