Thông tư 02/2006/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2006/TT-BKH

Thông tư 02/2006/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2006/TT-BKHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/02/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã - Ngày 13/02/2006, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 02/2006/TT-BKH hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã. Theo đó, nội dung hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã bao gồm: thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã, Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động hợp tác xã... Phương thức hỗ trợ như sau: căn cứ vào số lượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, nhu cầu cụ thể của các sáng lập viên về nội dung yêu cầu hỗ trợ, cơ quan thực hiện hỗ trợ tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ theo một trong các phương thức tổ chức thích hợp trên cơ sở bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm. Tư vấn trực tiếp đối với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ. Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện... kinh phí hỗ trợ bao gồm: thù lao cho giảng viên, chi phí cho việc đi lại và ăn ở cho giảng viên, chuyên gia truyền đạt thông tin, kiến thức về hợp tác xã, tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, tư vấn về xây dựng phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã, tư vấn đăng ký kinh doanh hợp tác xã, chi phí mua hoặc in ấn tài liệu, văn bản pháp luật về hợp tác xã, chi phí thuê hội trường (nếu cần thiết), chi phí văn phòng phẩm và nước uống phục vụ lớp hướng dẫn, trên cơ sở hiệu quả và nhu cầu thực tế của sáng lập viên, hợp tác xã dự kiến thành lập... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Từ ngày 15/05/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Quyết định 681/QĐ-BKHĐT 

Xem chi tiết Thông tư 02/2006/TT-BKH tại đây

tải Thông tư 02/2006/TT-BKH

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 02/2006/TT-BKH ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 02/2006/TT-BKH
NGÀY 13 THÁNG 2 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2005/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2005
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ,
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

 

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;

Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã và các mẫu giấy tờ dùng trong hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác  xã (gọi tắt là Nghị định 88/2005/NĐ-CP) như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng tại Thông tư này theo quy định tại Điều 1, Điều 2, khoản 1, Điều 3 và khoản 1, 3 Điều 4 của Nghị định 88/2005/NĐ-CP.

2. Giải thích từ ngữ

2.1. Năm thực hiện là năm đang thực hiện kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã đã được phê duyệt;

2.2. Năm trước là năm trước của năm đang thực hiện kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã;

2.3. Năm kế hoạch là năm sau năm đang thực hiện kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã.

 

II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 3 NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP:
HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

 

1. Nội dung hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã bao gồm:

1.1. Thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã

1.2. Dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động hợp tác xã.

2. Cơ quan quyết định và cơ quan thực hiện hỗ trợ

2.1. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan quyết định hỗ trợ đối với hợp tác xã, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hợp tác xã cấp tỉnh và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh quyết định hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã (sau đây gọi tắt là sáng lập viên) và hợp tác xã chuẩn bị thành lập có nhu cầu hỗ trợ.

2.2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ nội dung yêu cầu hỗ trợ của hợp tác xã giao Phòng Kinh tế hoặc Phòng Tài chính -  Kế hoạch làm đầu mối tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan thực hiện hỗ trợ).

Cơ quan thực hiện hỗ trợ có trách nhiệm đảm bảo cung cấp các dịch vụ được quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này, có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu đối tượng hỗ trợ.

3. Trình tự hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã

3.1. Đại diện của hợp tác xã chuẩn bị thành lập hoặc sáng lập viên nộp đơn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo mẫu đơn HTHTX- 01; mẫu đơn HTHTX- 01 được cơ quan thực hiện hỗ trợ cấp miễn phí.

3.2. Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc), cơ quan thực hiện hỗ trợ thành lập hợp tác xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đối tượng có nhu cầu hỗ trợ về thời gian, địa điểm, phương thức tổ chức và các nội dung được hỗ trợ.

4. Phương thức hỗ trợ

Căn cứ vào số lượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, nhu cầu cụ thể của các sáng lập viên về nội dung yêu cầu hỗ trợ, cơ quan thực hiện hỗ trợ tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ theo một trong các phương thức tổ chức thích hợp trên cơ sở bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.

4.1. Tư vấn trực tiếp đối với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ.

4.2. Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện.

4.3. Các phương thức tổ chức thích hợp khác.

5. Kinh phí hỗ trợ

5.1. Nội dung kinh phí hỗ trợ bao gồm: thù lao cho giảng viên, chi phí cho việc đi lại và ăn ở cho giảng viên, chuyên gia truyền đạt thông tin, kiến thức về hợp tác xã, tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, tư vấn về xây dựng phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã; tư vấn đăng ký kinh doanh hợp tác xã; chi phí mua hoặc in ấn tài liệu, văn bản pháp luật về hợp tác xã; chi phí thuê hội trường (nếu cần thiết); chi phí văn phòng phẩm và nước uống phục vụ lớp hướng dẫn; trên cơ sở hiệu quả và nhu cầu thực tế của sáng lập viên, hợp tác xã dự kiến thành lập.

5.2. Trong năm thực hiện, căn cứ vào yêu cầu về nội dung; số lượng các hoạt động hỗ trợ, theo nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm cơ quan thực hiện hỗ trợ lập dự toán kinh phí hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt cấp kinh phí.

5.3. Kinh phí cho hỗ trợ thành lập hợp tác xã được dự toán vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của cơ quan Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

5.4. Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên có yêu cầu hỗ trợ không phải trả bất cứ khoản phí nào khi tiếp nhận hỗ trợ.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP:
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ

 

1. Trình tự, thủ tục và tiến độ thời gian tổng hợp kế hoạch nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã của năm kế hoạch.

1.1. Hợp tác xã gửi đăng ký nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo cán bộ tới Uỷ ban nhân dân cấp huyện, đồng thời gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để biết, theo biểu mẫu HTHTX 02, chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 của năm thực hiện; Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp nhu cầu của các hợp tác xã theo biểu mẫu HTHTX - 03 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 năm của năm thực hiện.

1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở có liên quan và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo cán bộ của các hợp tác xã trong địa bàn tỉnh theo biểu mẫu HTHTX - 04, chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 của năm thực hiện, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

1.3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ các hợp tác xã của cấp tỉnh theo biểu mẫu HTHTX-04, trong đó ghi rõ nhu cầu được đáp ứng bởi cơ sở bồi dưỡng, đào tạo do địa phương trực tiếp quản lý và nhu cầu đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối chung; kinh phí thực hiện do ngân sách địa phương, bộ, ngành đảm bảo và kinh phí đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ, chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm thực hiện.

2. Tổng hợp khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã của địa phương, bộ, ngành và Liên minh hợp tác xã Việt Nam của năm kế hoạch.

2.1. Các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo cán bộ đối với hợp tác xã thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành quản lý Nhà nước chuyên ngành và Liên minh hợp tác xã Việt Nam:

a) Báo cáo kết quả thực hiện bồi dưỡng, đào tạo của năm trước theo biểu mẫu HTHTX-05 gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư), các bộ, ngành quản lý chuyên ngành đối với hợp tác xã và Liên minh hợp tác xã Việt Nam, chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 của năm thực hiện.

b) Báo cáo khả năng đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo của năm kế hoạch theo biểu mẫu HTHTX-06 gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư), các bộ, ngành quản lý chuyên ngành đối với hợp tác xã và Liên minh hợp tác xã Việt Nam, chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 của năm thực hiện.

2.2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành quản lý chuyên ngành và Liên minh hợp tác xã Việt Nam tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của năm trước về bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã của các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của mình theo biểu mẫu HTHTX-05 và báo cáo khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch của các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo theo biểu mẫu HTHTX-07, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm thực hiện.

2.3. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp tác xã phải đảm bảo đủ năng lực về cơ sở vật chất, phương tiện và giáo trình giảng dạy, đội ngũ giảng viên, điều kiện ăn, ở cho học viên.

3. Tổng hợp chung về nhu cầu và khả năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đối với hợp tác xã của năm kế hoạch.

3.1. Bộ kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ và cân đối chung về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cả nước, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3.2. Trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chỉ tiêu bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã cho các bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Liên minh hợp tác xã Việt Nam.

3.3. Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam giao chỉ tiêu bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã cho các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của mình tổ chức thực hiện.

4. Đảm bảo kinh phí

4.1. Căn cứ vào chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ ngân sách để tổ chức thực hiện.

4.2. Kinh phí cho công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

 

IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 2 ĐIỀU 8
NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP: ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ

 

Các đối tượng đựơc hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều 8, Nghị định 88/2005/NĐ-CP thực hiện theo các quy định tại:

1. Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích Đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1999/QH10.

2. Thông tư số 02/1999/TT-BKH ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1999/QH10.

3. Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1999/QH10.

4. Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

6. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

7. Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

8. Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

 

V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỤC B KHOẢN 1 ĐIỀU 11 NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP: XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP, CỤM LÀNG NGHỀ NÔNG THÔN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

Hợp tác xã kinh doanh các dịch vụ cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cụm làng nghề cung cấp dịch vụ cho xã viên là hợp tác xã, tổ sản xuất, hộ gia đình, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, sản xuất ngành, nghề truyền thống, được hưởng các hỗ trợ của Nhà nước được quy định tại:

1. Điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 mục IV của Thông tư này.

2. Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

3. Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn.

4. Tiết b điểm 1 mục II và mục IV Điều 1 của Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 - 2005.

5. Điểm 2 và 3 mục IV Điều 1 của Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

6. Điều 11, 12, 13 và khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.

7. Mục 2, 3 phần II về những quy định cụ thể của Thông tư số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công.

8. Điểm 2 mục 1 và tiết a điểm 4 mục II phần II về những quy định cụ thể của Thông tư số 03/2005/TT-BCN ngày 23/6/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.

9. Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Liên minh hợp tác xã Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

Bộ trưởng

Võ Hồng Phúc


Mẫu HTHTX - 01

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

 

Kính gửi: UBND huyện/quận/thị xã/thành phố.................................

 

Tôi là:.................................................................. Nam/Nữ .................................

(ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)

Sinh ngày......./...../................ Dân tộc:....................................................................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ............................................................

Ngày cấp........../......./.............. Nơi cấp:................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................

Điện thoại:................................ Di động.......................... Fax ...............................

Email (nếu có) : ......................................................................................................

Là sáng lập viên/đại diện theo pháp luật của hợp tác xã sẽ thành lập đề nghị được đăng ký hỗ trợ những nội dung sau:

1. Thông tin, kiến thức về hợp tác xã                                        Thời gian

- (Ghi chi tiết)

- .....................

2. Dịch vụ tư vấn hỗ trợ thành lập hợp tác xã

- (Ghi chi tiết)

- .....................

Thay mặt toàn thể xã viên hợp tác xã, tôi là đại diện cam kết những nhu cầu hỗ trợ trên đây là hoàn toàn cần thiết cho việc thành lập hợp tác xã..... sắp tới

Nếu có gì sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

 

Xác nhận của UBND xã,
phường thị trấn

........... ngày....... tháng..... năm ........

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


Mẫu HTHTX-02

HỢP TÁC XÃ:..........................................................................

Ngành nghề kinh doanh:............................................................

Địa chỉ:......................................................................................

Điện thoại:.................... Di động:..................... Fax:.................

Số:............./...............

 

NHU CẦU HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200...

TT

Họ và tên

Chức danh

Trình độ (1)

Nhu cầu về ngành nghề và cấp đào tạo

Văn hoá

Chuyên môn

Ngành nghề (2)

Cấp đào tạo (1)

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Sơ cấp

Trung cấp

Đại học, sau ĐH

Chưa qua ĐT ch/môn

Sơ cấp

Trung học

Cao đẳng

Đại học, sau đại học

I

Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (I + II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Đánh dấu X vào các ô tương ứng

- (2) Ghi cụ thể vào các ô tương ứng

......... ngày........ tháng....... năm .............

CHỦ NHIỆM

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu HTHTX-03

(TÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN....)(1)

Số......./..........

TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200...

 

Đơn vị tính: người

TT

Danh mục ngành nghề bồi dưỡng, đào tạo theo loại hình hợp tác xã

Trình độ

Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng

Văn hoá

Chuyên môn

Bồi dưỡng (lượt người)

Đào tạo

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Chưa qua đào tạo ch/môn

Sơ cấp

Trung cấp

Đại học, sau đại học

Tổng số (l/người)

Cấp đào tạo

Sơ cấp

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học, sau ĐH

I

Đối với HTX Nông nghiệp (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

(Tên ngành, nghề đào tạo, bồi dưỡng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

....................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đối với HTX phi Nông nghiệp(2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

(Tên ngành, nghề đào tạo, bồi dưỡng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

....................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

....................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (I + II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Ghi  tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố (thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương).

(2) Nhóm ngành, nghề sản xuất - kinh doanh của HTX được quy định tại Thông tư số 01/2006/TT-BKH, 19/1/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

........ ngày........ tháng.......... năm ...........

Chức danh lãnh đạo cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu HTHTX-04

 

(TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO)(1)

Số:.........../...............

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200...

 

TT

Danh mục ngành, nghề bồi dưỡng, đào tạo theo loại hình hợp tác xã

Bồi dưỡng

Đào tạo

Số lượt người

(ĐVT: lượt người)

Kinh phí

(ĐVT: tr.đồngi)

Số người đào tạo (ĐVT: Người)

Kinh phí

(ĐVT: Tr. đồng)

Tổng số

Bồi dưỡng tại

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Tại địa phương

Tại Trung ương

Tổng số

Trong đó

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

Số lượng

Cấp đạo tạo

Số lượng

Cấp đào tạo

Trung ương

☺Địa phương

Sơ cấp

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH, sau ĐH

Sơ cấp

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH, sau ĐH

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

I

Đối với HTX Nông nghiệp (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

(Tên ngành, nghề đào tạo, bồi dưỡng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

....................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đối với HTX phi Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

(Tên ngành, nghề đào tạo, bồi dưỡng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

....................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (I + II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Ghi chú:

- (1) Ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- (2) Nhóm, ngành nghề sản xuất - kinh doanh của hợp tác xã được quy định tại Thông tư số 01/2006/TT-BKH, 19/1/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Cột 3 = 4 + 5             Cột 6 = 7 + 8                Cột 9 = 10+15            Cột 20= 21+22

Cột 10 = 11 + 12 + 13 + 14                            Cột 15 = 16 + 17 + 18 + 19

........ ngày........ tháng.......... năm ...........

Chức danh lãnh đạo cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 


Mẫu HTHTX-05

(GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)(1)

(Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng)

Số:.........../...............

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200...

TT

Danh mục

Kế hoạch

Thực hiện

Tổng số HTX

Bồi dưỡng

(ĐVT: l/người)

Đào tạo (l/người)

Kinh phí

(ĐVT: Tr.đồng)

Tổng số HTX

Bồi dưỡng

(ĐVT: l/người)

Đào tạo (ĐVT:l/người)

Kinh phí

(ĐVT: Tr. đồng)

Dạy nghề

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH, sau ĐH

Tổng số

Trong đó

Dạy nghề

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH, sau ĐH

Tổng số

Trong đó

TW

ĐP

TW

ĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

I

HTX Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ban chủ nhiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ban quản trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã viên làm ch/môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

HTX phi Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ban chủ nhiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ban quản trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã viên làm ch/môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (I + II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú (1): - Ghi tên UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc TW, Bộ, Ngành, Liên minh hợp tác xã Việt Nam quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX.

- Ghi tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổng hợp, báo cáo

- Cột 9 = 10 + 11                    Cột 18 = 19 + 20

........ ngày........ tháng.......... năm ...........

Chức danh lãnh đạo cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu HTHTX-06

(GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)(1)

(Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng)

Số:.........../...............

TỔNG HỢP KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200...

 

TT

Ngành nghề đào tạo, bồi dưỡng

Tổng số

(ĐVT: lượt người)

Tổng kinh phí

(tr.đồng)

Bồi dưỡng

Đào tạo

Tổng số

(ĐVT: lượt người)

Tổng kinh phí

(tr.đồng)

Trong đó

Tổng số

(ĐVT: Người)

Tổng kinh phí

(ĐVT: Tr.đồng)

Cấp đào tạo

Ban chủ nhiệm

Ban quản

trị

Ban

kiểm soát

Kế toán

Chuyên môn kỹ thuật

Dậy nghề

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH, sau ĐH

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

I

Khoa...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngành....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngành....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khoa...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngành....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngành....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

.......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX:  UBND tỉnh, thành phố; các Bộ, ngành hoặc Liên minh HTX Việt Nam.

Cột 3 = 5 +17          Cột 4 = 6 + 18      Cột 5 = 7 + 9 + 11 + 13 + 15

Cột 6 = 8 + 10 + 12 + 14 + 16              Cột 18 = 19 + 20 + 21 + 22

........ ngày........ tháng.......... năm ...........

Chức danh lãnh đạo cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu HTHTX-07

(TÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, BỘ, NGÀNH, LIÊN MINH HTX VIỆT NAM)(1)

Số:.........../...............

 

TỔNG HỢP KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BÒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200...

 

TT

Ngành nghề đào tạo, bồi dưỡng

Tổng số

(ĐVT: lượt người)

Tổng kinh phí

(tr.đồng)

Bồi dưỡng

Đào tạo

Tổng số

(ĐVT: lượt người)

Tổng kinh phí

(tr.đồng)

Trong đó

Tổng số

(ĐVT: Người)

Tổng kinh phí

(ĐVT: Tr.đồng)

Cấp đào tạo

Ban chủ nhiệm

Ban quản

trị

Ban

kiểm soát

Kế toán

Chuyên môn kỹ thuật

Dậy nghề

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH, sau ĐH

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

T.số lượt người

T. số KP

1

2

3

4

5

6

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Ghi tên UBND tỉnh, thành phố; các Bộ, ngành hoặc Liên minh  HTX Việt Nam

Cột 3 = 5 + 18                 Cột 4 = 6 +19         Cột 5 =8 + 10 + 12 + 14 + 16

Cột 6 =9 + 11 + 13 + 15 + 17 Cột 18 = 20 + 21 + 22 + 23

........ ngày........ tháng.......... năm ...........

Chức danh lãnh đạo cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi