Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài quy định tại Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2009/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/01/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH SỐ 01/2009/TT-BVHTTDL
NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT TẠI VIỆT NAM VÀ ĐƯA TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VĂN HOÁ CÔNG CỘNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2000/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ,
PHỔ BIẾN TÁC PHẨM RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 72/2000/ NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng,
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam, đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài như sau:
Thông tư này hướng dẫn cụ thể các nội dung sau đây:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu tại phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với triển lãm mỹ thuật, phải có danh mục tác phẩm ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12cm trở lên được dán trên giấy khổ A4, phía dưới ảnh tác phẩm ghi rõ tên tác phẩm, chất liệu, kích thước và có ký tên của người đề nghị cấp giấy phép. Nếu là đĩa hình phải đảm bảo chất lượng, hình ảnh tác phẩm rõ nét và nội dung ghi rõ như quy định đối với ảnh tác phẩm;
- Đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt, phải có văn bản hoặc đĩa hình trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm, ảnh chụp tác phẩm ở 3 góc khác nhau (chính diện, bên phải, bên trái), danh sách những người tham gia vào việc hình thành tác phẩm (nếu có);
- Đối với triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam, phải có thư mời của đối tác Việt Nam hoặc văn bản ký kết với đối tác Việt Nam về triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam;
- Triển lãm của tổ chức, cá nhân đưa từ nước ngoài vào trưng bày tại Việt Nam hoặc có sự kết hợp nội dung của nước ngoài với nội dung của Việt Nam theo thoả thuận hoặc ký kết giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải do tổ chức, cá nhân Việt Nam đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Triển lãm của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trưng bày tại Việt Nam do tổ chức, cá nhân đứng tên tổ chức triển lãm đề nghị cấp giấy phép triển lãm.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP phải gửi hồ sơ đăng ký triển lãm đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức triển lãm.
- Giấy đăng ký triển lãm theo mẫu tại phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm bằng tiếng Việt Nam - Đề cương nội dung, danh mục tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm,
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
Kính gửi:…… (Tên cơ quan cấp giấy phép) ……
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa)
…………………………………………………....................................................
- Địa chỉ: ………………………………….
- Điện thoại:……………………………….
- GCMND (đối với cá nhân Việt Nam): Số……. ngày cấp…… nơi cấp……….
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………… nơi cấp …………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh: ……………………………
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):………………………..................
- Năm sinh: …………/………../………..
- Quốc tịch:………………………………
- Chức danh:……………………………..
- GCMND: Số………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………....
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài):Số…………. ngày cấp…………... nơi cấp………… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:……………………………
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:…………………………
- Mục đích triển lãm:………………………
- Nội dung triển lãm:………………………………….
- Quy mô triển lãm:……………………………………
- Thời gian triển lãm: từ………………….đến…………………..
- Địa điểm triển lãm:……………………………………………..
- Quốc gia (đối với triển lãm đưa từ Việt Nam ra nước ngoài):……………..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):…………………..
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):……………………..
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 72/2000/NĐ-CP, Quy chế ban hành theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm.
Các tài liệu kèm theo như quy định về Hồ sơ trong Nghị định 72/2000/NĐ-CP, Quy chế ban hành theo Nghị định số 11/2006/NĐ - CP và Thông tư số…../2008/TT – BVHTTDL ngày…./…./2008 của Bộ VHTTDL |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Phụ lục II
MẪU GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
………………(1)………………. |
|
Số:…………/GP……………….. |
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
- Căn cứ Thông tư số………/2008/TT-BVHTTDL, ngày……tháng…… năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tại ……….…………………….. của ……(2)…………….. ngày …. tháng ……. năm……
……….(1)…….. cấp giấy phép triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ……………
……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Họ và tên người đại diện:…………………………………
- Năm sinh:…………/…………/………..
- Chức vụ:………………………………..
- Quốc tịch:………………………………
- GCMND: Số……………… ngày cấp ….……….. nơi cấp……………....
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số……………. ngày cấp ………… nơi cấp……… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: ……………….
2. Tên triển lãm:………………………………………………..
- Nội dung:………………………………….
- Quy mô:……………………………………
- Thời gian: từ………………….đến…………………..
- Địa điểm:……………………………………………………………
- Quốc gia (đối với triển lãm đưa từ Việt Nam ra nước ngoài):…………………
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo).
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo).
3. Những nội dung cần thiết khác (nếu có):……………………………
…………………………………………………………………………………
4. Giấy phép này có giá trị đến ngày ……….. tháng…… năm ………
Ghi chú: |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
Phụ lục III
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
GIẤY ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Tỉnh, thành phố…………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký triển lãm (viết chữ in hoa)
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….
- Điện thoại:……………………………….
- GCMND (đối với cá nhân): Số………ngày cấp..…… nơi cấp…………
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):………………………..................
- Năm sinh: …………/………../………..
- Chức danh:……………………………..
- GCMND: Số…………….ngày cấp..………… nơi cấp……………….
3. Nội dung đăng ký triển lãm:
- Tên triển lãm:………………………………………………….
- Mục đích triển lãm:……………………………………………
- Nội dung triển lãm:……………………………………………
- Quy mô triển lãm:…………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ………………….đến…………………..
- Địa điểm triển lãm:……………………………………………..
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế ban hành theo Nghị định 11/2006/NĐ - CP và các văn bản pháp luật liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký triển lãm.
Các tài liệu kèm theo như quy định về Hồ sơ trong Thông tư số…../2008/TT – BVHTTDL ngày…./…./2008 của Bộ VHTTDL:…………… |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM |
Phụ lục IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)………… |
|
Số:…………/CNĐK-VHTTDL |
…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
- Căn cứ Thông tư số………/2008/TT-BVHTTDL, ngày……tháng…… năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
- Căn cứ giấy đăng ký triển lãm của ……(1). ngày …. tháng …… năm…..
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố………………… cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký (viết chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Họ và tên người đại diện:…………………………………
- Năm sinh:…………/…………/………..
- Chức vụ:………………………………..
- GCMND: Số…………………. ngày cấp ….………… nơi cấp…………
2. Tên triển lãm:………………………………………………..
- Nội dung:……………………………………………………..
- Quy mô:………………………………………………………
- Thời gian: từ………………….đến…………………………..
- Địa điểm:……………………………………………………………
3. Những nội dung cần thiết khác (nếu có):………………………….
…………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký này có giá trị đến ngày…tháng…năm. ..
Ghi chú: |
GIÁM ĐỐC |