Quyết định 964/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 964/QĐ-TTg

Quyết định 964/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:964/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giai đoạn 2015 - 2020, tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ miền núi đạt 10 - 12%

Nhằm phát triển các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu đặc trưng, tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong nước và xuất khẩu; giai đoạn 2015 - 2020, mức tăng trưởng hàng năm về giá trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đạt khoảng 10 - 12%; số lượng thương nhân, doanh nghiệp có năng lực tham gia hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo mỗi năm tăng trung bình 8 - 10%..., Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/06/2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020.
Chương trình được thực hiện trên phạm vi địa bàn 287 huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo từ năm 2015 đến hết năm 2020, với các nội dung chính về khuyến khích phát triển thương nhân, các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; khuyến khích phát triển mặt hàng là lợi thế phát triển; xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo...
Cụ thể, khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi thế phát triển của vùng; xây dựng, thiết lập hệ thống dịch vụ kho bãi, gia công, chế biến, bao bì, đóng gói, nhãn mác, giao nhận, vận chuyển hàng hóa, tài chính, ngân hàng; xây dựng hệ thống kho hàng tại các hải đảo; khuyến khích địa phương kêu gọi hỗ trợ vốn đầu tư phát triển chợ từ các nguồn kinh phí của các tổ chức, đơn vị hợp tác...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 964/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 964/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 964/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 964/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 964/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 964/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015

 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI,
VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
-------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát:
Chương trình xây dựng và phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của Chương trình đến năm 2020 như sau:
a) Đạt mức tăng trưởng hàng năm về giá trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 10% - 12%.
b) Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong cả nước và xuất khẩu.
c) Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, bảo đảm 100% cán bộ quản lý thương mại thuộc đối tượng của Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
d) Số lượng thương nhân, doanh nghiệp có năng lực thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại ở tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo mỗi năm tăng trung bình 8-10% trong giai đoạn 2015 - 2020.
đ) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu các văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ chế, chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thống nhất, đồng bộ, không chồng chéo, mâu thuẫn với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
e) Phát triển sản phẩm, hàng hóa tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng tham gia hệ thống phân phối tiêu thụ trên thị trường nội địa và xuất khẩu.
g) Xây dựng hệ thống phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, liên kết chặt chẽ trong quá trình kinh doanh, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
h) Góp phần xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng giao thông nông thôn, giảm nghèo bền vững khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; nâng cao thu nhập của người dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; củng cố an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, giữ vững chủ quyền quốc gia trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi địa bàn thực hiện Chương trình:
Thực hiện trên phạm vi địa bàn 287 huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Thời gian thực hiện: Chương trình được thực hiện từ năm 2015 đến hết năm 2020.
2. Đối tượng của Chương trình
a) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống chính sách, pháp luật đặc thù về phát triển thương mại khu vực biển và hải đảo:
a) Nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch đặc thù phát triển thương mại biển và hải đảo đối với từng vùng, từng khu vực hoặc từng huyện đảo, xã đảo.
b) Xây dựng, áp dụng và phát triển cơ chế “biên mậu trên biển” đối với một số huyện đảo, xã đảo.
2. Khuyến khích phát triển thương nhân, các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Phát huy các doanh nghiệp do chính cư dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo quản lý và điều hành.
b) Tổ chức trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các doanh nghiệp miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo với các thương nhân trong và ngoài nước.
c) Xây dựng và phát triển mối quan hệ, liên kết bạn hàng giữa các thương nhân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo cũng như với các thương nhân trong và ngoài nước.
d) Đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
3. Khuyến khích phát triển mặt hàng là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua hệ thống phân phối trên thị trường nội địa.
c) Khuyến khích một số mặt hàng là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo xuất khẩu ổn định ra thị trường quốc tế.
4. Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Xây dựng, thiết lập hệ thống dịch vụ kho bãi, gia công, chế biến, bao bì, đóng gói, nhãn mác, giao nhận, vận chuyển hàng hóa, tài chính, ngân hàng.
b) Xây dựng hệ thống kho hàng tại các hải đảo.
c) Xây dựng và phát triển các điểm phân phối tổng hợp tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
d) Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán, tài chính, ngân hàng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
đ) Xây dựng mô hình phân phối đặc thù phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
5. Xây dựng và phát triển hoạt động đối với chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Rà soát, đánh giá hiệu quả các hoạt động tại chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Xây dựng hạ tầng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo từ ngân sách Trung ương.
c) Khuyến khích địa phương kêu gọi hỗ trợ vốn đầu tư phát triển chợ từ các nguồn kinh phí của các tổ chức, đơn vị hợp tác.
6. Tăng cường năng lực cho công chức, viên chức của tỉnh, huyện, xã về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
7. Tuyên truyền, quảng bá đối với phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Phát hành ấn phẩm “Hàng hóa thương hiệu miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Việt Nam”.
b) Xây dựng chuyên trang thông tin về sản phẩm miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên cổng thông tin điện tử hiện có.
8. Đối với các hoạt động khác trong phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo thì áp dụng lồng ghép các quy định hiện hành có liên quan:
a) Các hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
b) Các hoạt động xúc tiến du lịch trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020.
c) Các hoạt động khuyến công trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020.
d) Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
đ) Về phát triển sản phẩm quốc gia trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
e) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với các hàng hóa đặc trưng, đặc sản, sản vật trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015.
g) Về phân phối hàng Việt Nam trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2014 - 2020.
h) Các hoạt động phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện kế hoạch phối hợp, lồng ghép giữa các Chương trình có chung mục tiêu theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
i) Các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến phát triển thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí:
Tổng mức kinh phí thực hiện Chương trình cho giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 466 (bốn trăm sáu mươi sáu) tỷ đồng để thực hiện các hoạt động. Trong đó:
a) Ngân sách trung ương khoảng 149,120 tỷ đồng, trong đó vốn sự nghiệp khoảng 44,736 tỷ đồng và vốn đầu tư phát triển khoảng 104,384 tỷ đồng.
b) Ngân sách địa phương khoảng 37,280 tỷ đồng.
c) Các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp khác: Nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia khoảng 279,600 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc quản lý kinh phí:
a) Kinh phí thực hiện của Chương trình của Bộ Công Thương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương.
b) Kinh phí thực hiện Chương trình của các Bộ, ngành được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành.
c) Kinh phí thực hiện Chương trình của các địa phương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các địa phương.
d) Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp, kinh phí chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước và kinh phí huy động hợp pháp khác được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành:
a) Bộ Công Thương: Là cơ quan chủ trì, quản lý và điều hành Chương trình có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, hoàn thiện khung pháp lý về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Tổng hợp, phê duyệt, thực hiện và theo dõi việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
- Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Chương trình định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
b) Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
- Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư thuộc nội dung Chương trình.
- Rà soát, đề xuất với Chính phủ sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đối với các dự án hạ tầng thương mại chủ yếu ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để phát triển các vùng nông, lâm, thủy sản có thế mạnh nhằm khuyến khích tiêu thụ sản phẩm cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, khu vực biển, cân đối và phân bổ quỹ đất, khu vực biển phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
e) Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
g) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công Thương lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn và huy động thêm các nguồn lực cho các dự án của Chương trình.
- Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình thuộc trách nhiệm của địa phương.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Chương trình này với các chương trình, đề án khác trên địa bàn để huy động tối đa nguồn lực của địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
3. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án, dự án phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo theo các nội dung Chương trình tại Quyết định này.
- Phối hợp với Bộ Công Thương phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đối tượng thụ hưởng thực hiện các đề án, dự án của Chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 
 
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
 MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
 
 

STT
Tỉnh, thành phố
Sốợng huyện
Quận, huyện, thị xã
(1)
(2)
(3)
(4)
1
An Giang
5
Huyện An Phú
2
Huyện Tịnh Biên
3
Huyện Tri Tôn
4
Thị xã Tân Châu
5
Thành phố Châu Đốc
6
Bà Rịa - Vũng Tàu
1
Huyện Côn Đảo
7
Bắc Giang
4
Huyện Sơn Động
8
Huyện Lục Ngạn
9
Huyện Yên Thế
10
Huyện Hiệp Hòa
11
Bắc Kạn
5
Huyện Chợ Đồn
12
Huyện Chợ Mới
13
Huyện Na Rì
14
Huyện Ba Bể
15
Huyện Pác Nặm
16
Bến Tre
3
Huyện Ba Tri
17
Huyện Thạnh Phú
18
Huyện Bình Đại
19
Bình Định
5
Thành phố Quy Nhơn
20
Huyện Phù Cát
21
Huyện Phù Mỹ
22
Huyện Hoài Nhơn
23
Huyện An Lão
24
Bình Phước
3
Huyện Lộc Ninh
25
Huyện Bù Đốp
26
Huyện Bù Gia Mập
27
Bình Thuận
3
Huyện Tuy Phong
28
Huyện Hàm Tân
29
Huyện Phú Quý
30
Cà Mau
6
Huyện Đầm Dơi
31
Huyện Ngọc Hiển
32
Huyện Năm Căn
33
Huyện Trần Văn Thời
34
Huyện U Minh
35
Huyện Phú Tân
36
Cao Bằng
11
Huyện Bảo Lâm
37
Huyện Quảng Uyên
38
Huyện Phục Hòa
39
Huyện Hạ Lang
40
Huyện Hà Quảng
41
Huyện Bảo Lạc
42
Huyện Nguyên Bình
43
Huyện Thông Nông
44
Huyện Thạch An
45
Huyện Trùng Khánh
46
Huyện Trà Lĩnh
47
Đà Nẵng
1
Huyện Hoàng Sa
48
Đắk Nông
5
Huyện Krong Nô
49
Huyện Cư Jut
50
Huyện Đắk Mil
51
Huyện Đắk Song
52
Huyện Tuy Đức
53
Đắk Lắk
3
Huyện Ea H'leo
54
Huyện Buôn Đôn
55
Huyện Ea Súp
56
Điện Biên
7
Huyện Điện Biên
57
Huyện Điện Biên Đông
58
Huyện Tuần Giáo
59
Huyện Mường Chà
60
Huyện Tủa Chùa
61
Huyện Nậm Pồ
62
Huyện Mường Nhé
63
Đồng Tháp
3
Huyện Tân Hồng
64
Huyện Hồng Ngự
65
Thị xã Hồng Ngự
66
Gia Lai
9
Huyện K'rông Pa
67
Huyện K'Bang
68
Huyện Koong Chro
69
Huyện Chư P'rông
70
Huyện Đắk Đoa
71
Huyện Đức Cơ
72
Huyện Mạng Yang
73
Huyện Chư Sê
74
Huyện Ia G’rai
75
Hà Giang
10
Huyện Quang Bình
76
Huyện Quang Bình
77
Huyện Vị Xuyên
78
Huyện Bắc Mê
79
Huyện Hoàng Su Phì
80
Huyện Xín Mần
81
Huyện Quản Bạ
82
Huyện Yên Minh
83
Huyện Đồng Văn
84
Huyện Mèo Vạc
85
Hà Tĩnh
8
Huyện Hương Sơn
86
Huyện Vũ Quang
87
Huyện Can Lộc
88
Huyện Hương Khê
89
Huyện Thạch Hà
90
Huyện Cẩm Xuyên
91
Huyện Kỳ Anh
92
Huyện Nghi Xuân
93
Hải Phòng
2
Huyện Cát Hải
94
Huyện Bạch Long Vỹ
95
Hòa Bình
7
Huyện Đà Bắc
96
Huyện Mai Châu
97
Huyện Cao Phong
98
Huyện Kim Bôi
99
Huyện Tân Lạc
100
Huyện Lạc Sơn
101
Huyện Lạc Thủy
102
Khánh Hòa
5
Thành phố Cam Ranh
103
Thị xã Ninh Hòa
104
Huyện Vạn Ninh
105
Huyện Khánh Vĩnh
106
Huyện Trường Sa
107
Kiên Giang
7
Thị xã Hà Tiên
108
Huyện An Minh
109
Huyện Phú Quốc
110
Huyện Kiên Hải
111
Huyện Kiên Lương
112
Huyện An Biên
113
Huyện Giang Thành
114
Kon Tum
3
Huyện Sa Thầy
115
Huyện Tu Mơ Rông
116
Huyện Đắk Glei
117
Nghệ An
15
Huyện Thanh Chương
118
Huyện Anh Sơn
119
Huyện Con Cuông
120
Huyện Tương Dương
121
Huyện Tân Kỳ
122
Huyện Kỳ Sơn
123
Huyện Quỳ Hợp
124
Huyện Quỳ Châu
125
Huyện Quế Phong
126
Huyện Nghĩa Đàn
127
Huyện Quỳnh Lưu
128
Huyện Diễn Châu
129
Huyện Nghi Lộc
130
Thị xã Cửa Lò
131
Huyện Yên Thành
132
Ninh Bình
2
Huyện Nho Quan
133
Huyện Kim Sơn
134
Ninh Thuận
1
Huyện Ninh Phước
135
Lai Châu
7
Huyện Tam Đường
136
Huyện Mường Tè
137
Huyện Sìn Hồ
138
Huyện Phong Thổ
139
Huyện Than Uyên
140
Huyện Tân Uyên
141
Huyện Nậm Nhùn
142
Lâm Đồng
2
Huyện Lâm Hà
143
Huyện Đam Rông
144
Lạng Sơn
10
Huyện Cao Lộc
145
Huyện Lộc Bình
146
Huyện Đình Lập
147
Huyện Tràng Định
148
Huyện Văn Lãng
149
Huyện Bắc Sơn
150
Huyện Bình Gia
151
Huyện Văn Quan
152
Huyện Hữu Lũng
153
Huyện Chi Lăng
154
Lào Cai
9
Thành phố Lào Cai
155
Huyện Bát Xát
156
Huyện Mường Khương
157
Huyện Si Ma Cai
158
Huyện Bắc Hà
159
Huyện Bảo Thắng
160
Huyện Bảo Yên
161
Huyện Sa Pa
162
Huyện Văn Bàn
163
Long An
7
Huyện Đức Huệ
164
Huyện Thạnh Hóa
165
Huyện Mộc Hóa
166
Huyện Tân Hưng
167
Huyện Vĩnh Hưng
168
Thị xã Kiến Tường
169
Huyện Cần Giuộc
170
Phú Thọ
7
Huyện Đoan Hùng
171
Huyện Hạ Hòa
172
Huyện Thanh Ba
173
Huyện Yên Lập
174
Huyện Cẩm Khê
175
Huyện Thanh Sơn
176
Huyện Tân Sơn
177
Phú Yên
7
Huyện Sơn Hòa
178
Huyện Sông Hinh
179
Huyện Đồng Xuân
180
Huyện Tuy An
181
Huyện Sông Cầu
182
Thành phố Tuy Hòa
183
Huyện Đông Hòa
184
Quảng Bình
6
Huyện Minh Hóa
185
Huyện Tuyên Hóa
186
Huyện Quảng Trạch
187
Huyện Bố Trạch
188
Huyện Quảng Ninh
189
Huyện Lệ Thủy
190
Quảng Nam
12
Thành phố Tam Kỳ
191
Thành phố Hội An
192
Huyện Núi Thành
193
Huyện Tiên Phước
194
Huyện Nam Trà My
195
Huyện Bắc Trà My
196
Huyện Thăng Bình
197
Huyện Duy Xuyên
198
Huyện Phước Sơn
199
Huyện Nam Giang
200
Huyện Đông Giang
201
Huyện Tây Giang
202
Quảng Ngãi
7
Huyện Bình Sơn
203
Huyện Sơn Tịnh
204
Huyện Đức Phổ
205
Huyện Sơn Hà
206
Huyện Ba Tơ
207
Huyện đảo Lý Sơn
208
Huyện Mộ Đức
209
Quảng Ninh
6
Thành phố Móng Cái
210
Huyện Bình Liêu
211
Huyện Hải Hà
212
Huyện Ba Chẽ
213
Huyện Vân Đồn
214
Huyện Cô Tô
215
Quảng Trị
7
Huyện Đakrông
216
Huyện Hướng Hóa
217
Huyện Vĩnh Linh
218
Huyện đảo Cồn Cỏ
219
Huyện Gio Linh
220
Huyện Hải Lăng
221
Huyện Triệu Phong
222
Sóc Trăng
5
Thị xã Vĩnh Châu
223
Huyện Kế Sách
224
Huyện Long Phú
225
Huyện Cù Lao Dung
226
Huyện Trần Đề
227
Sơn La
11
Huyện Quỳnh Nhai
228
Huyện Thuận Châu
229
Huyện Mường La
230
Huyện Bắc Yên
231
Huyện Phù Yên
232
Huyện Mộc Châu
233
Huyện Yên Châu
234
Huyện Mai Sơn
235
Huyện Sông Mã
236
Huyện Sốp Cộp
237
Huyện Vân Hồ
238
Tây Ninh
5
Huyện Tân Châu
239
Huyện Tân Biên
240
Huyện Châu Thành
241
Huyện Bến Cầu
242
Huyện Trảng Bàng
243
Thái Nguyên
5
Huyện Định Hóa
244
Huyện Võ Nhai
245
Huyện Phú Lương
246
Huyện Đồng Hỷ
247
Huyện Đại Từ
248
Thanh Hóa
17
Huyện Thạch Thành
249
Huyện Cẩm Thủy
250
Huyện Ngọc Lặc
251
Huyện Lang Chánh
252
Huyện Như Xuân
253
Huyện Như Thanh
254
Huyện Thường Xuân
255
Huyện Bá Thước
256
Huyện Quan Hóa
257
Huyện Quan Sơn
258
Huyện Mường Lát
259
Huyện Nga Sơn
260
Huyện Hậu Lộc
261
Huyện Hoằng Hóa
262
Thị xã Sầm Sơn
263
Huyện Quảng Xương
264
Huyện Tĩnh Gia
265
Thừa Thiên Huế
5
Huyện A Lưới
266
Huyện Phong Điền
267
Huyện Quảng Điền
268
Huyện Phú Vang
269
Huyện Phú Lộc
270
Hồ Chí Minh
1
Huyện Cần Giờ
271
Tuyên Quang
5
Huyện Sơn Dương
272
Huyện Yên Sơn
273
Huyện Hàm Yên
274
Huyện Chiêm Hóa
275
Huyện Na Hang
276
Trà Vinh
5
Huyện Duyên Hải
277
Huyện Cầu Kè
278
Huyện Trà Cú
279
Huyện Châu Thành
280
Huyện Càng Long
281
Yên Bái
7
Huyện Mù Cang Chải
282
Huyện Trạm Tấu
283
Huyện Văn Chấn
284
Huyện Văn Yên
285
Huyện Trấn Yên
286
Huyện Lục Yên
287
Huyện Yên Bình
TỔNG CỘNG
287
287 quận, huyện, thị xã

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi