Quyết định 9307/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Công Thương triển khai Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/07/2014 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 9307/QĐ-BCT

Quyết định 9307/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Công Thương triển khai Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/07/2014 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:9307/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành:16/10/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 9307/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN ĐỂ NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Công Thương triển khai Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT, VPUBQG.
BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN ĐỂ NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9307/QĐ-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. MỤC TIÊU
Ngày 10 tháng 7 năm 2014, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 49/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), trong đó yêu cầu các Bộ, ngành địa phương xây dựng các Chương trình hành động riêng để triển khai Chương trình hành động của Chính phủ.
Trên cơ sở đó, Chương trình hành động này được Bộ Công Thương ban hành với mục tiêu cụ thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu đề ra tại Nghị quyết số 49/NQ-CP của Chính phủ gắn với các chức năng, nhiệm vụ của ngành Công Thương, góp phần nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, đưa nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Chương trình hành động xác định các nội dung công việc cụ thể, lộ trình, thời gian thực hiện cho các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương tập trung triển khai trong thời gian tới.
II. NHỮNG NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế
a) Chủ trì thực hiện nghĩa vụ rà soát chính sách thương mại và nghĩa vụ thông báo của Việt Nam trong khuôn khổ WTO. Hướng dẫn các địa phương và doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã ký kết và tham gia. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể, bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi, phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế.
b) Xây dựng và hoàn thiện các chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế quốc tế từ nay đến năm 2020. Trong năm 2014 hoàn thành Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020.
c) Tiếp tục đàm phán các hiệp định thương mại tự do trong khuôn khổ song phương (với Liên minh Châu Âu, Hiệp hội Thương mại tự do Châu Âu - Khối EFTA, Liên minh Hải quan Nga - Belarus - Kazkhstan, Hàn Quốc, Hồng Kông) và khu vực (Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương - TPP, Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực - RCEP). Tiến hành đàm phán nâng cấp các hiệp định thương mại đã ký kết, đồng thời nghiên cứu, tiến tới đàm phán các hiệp định thương mại mới, phù hợp với lợi ích và nhu cầu phát triển kinh tế của Việt Nam.
d) Tham gia các hoạt động xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) năm 2015 và tiếp tục hội nhập sâu hơn trong khuôn khổ AEC sau năm 2015.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành. Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể trên các trang thông tin do Bộ quản lý.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm
a) Triển khai Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tiếp tục thực hiện Chương trình thương hiệu quốc gia. Xây dựng đồng bộ chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ.
b) Xây dựng Chương trình hành động quốc gia về tạo thuận lợi cho thương mại, tăng cường khả năng cạnh tranh thương mại. Tiếp tục thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011- 2020, định hướng đến năm 2030.
c) Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
d) Triển khai Đề án Phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt số 12/2011/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020.
đ) Tăng cường việc phối hợp giữa cơ quan Thương vụ của Việt Nam ở nước ngoài và các đơn vị trực thuộc Bộ với cộng đồng doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp Việt Nam trong các vụ tranh chấp thương mại quốc tế.
3. Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường
a) Tiếp tục xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về kinh tế thị trường của Việt Nam làm cơ sở để chứng minh, giải quyết vấn đề công nhận nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đối với các đối tác kinh tế.
b) Tiếp tục nghiên cứu ban hành các chính sách, quy định để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loại thị trường.
c) Chú trọng xây dựng và hoàn thiện các chính sách nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ tăng giá, thao túng thị trường, vi phạm pháp luật cạnh tranh.
d) Xây dựng hệ thống văn bản quy định cơ chế vận hành và cơ sở hạ tầng hệ thống điện để thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh (VWEM) và thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (VREM) theo đúng tiến độ.
4. Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Xây dựng chương trình hành động của Bộ Công Thương thực hiện kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
b) Nghiên cứu đề xuất mô hình tiêu thụ hiệu quả một số mặt hàng nông sản của Việt Nam.
5. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án nâng cao năng lực tái chế chất thải, hình thành các khu công nghiệp tái chế chất thải tập trung.
c) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp ngành Công Thương.
6. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
a) Đẩy mạnh đào tạo và duy trì nguồn nhân lực cho hội nhập kinh tế quốc tế. Xây dựng và triển khai các Chương trình đào tạo riêng cho các cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Thực hiện chương trình đào tạo về nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện các dự án do WTO, ASEAN, APEC, ASEM và các tổ chức đa phương khác tài trợ.
7. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá
a) Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO.
b) Xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
c) Nghiên cứu đánh giá tiềm năng xuất khẩu và năng lực cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam; nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong các ngành hàng cụ thể; nghiên cứu về thuế quan và rào cản thương mại của các thị trường xuất khẩu chủ lực.
d) Phối hợp với các tổ chức, cơ quan nghiên cứu quốc tế và trong nước để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về công tác phân tích, dự báo, đánh giá trong kiểm soát, điều hành chính sách kinh tế - tài chính vĩ mô.
đ) Đánh giá tình hình hợp tác của Việt Nam trong khuôn khổ APEC; thực hiện các chương trình đào tạo, nghiên cứu và xây dựng năng lực liên quan đến hợp tác kinh tế, thương mại APEC, phục vụ việc Việt Nam tổ chức thành công năm APEC 2017.
8. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
a) Xây dựng Đề án nâng cao năng lực của các cơ quan đầu mối về hội nhập kinh tế quốc tế tại các Bộ, ngành, địa phương; thực hiện báo cáo đánh giá hàng năm về năng lực và kết quả hội nhập kinh tế của các địa phương làm cơ sở cho việc cải thiện năng lực hội nhập của các địa phương.
b) Xây dựng Đề án tăng cường sự phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc xây dựng và triển khai các chiến lược, chương trình hành động, đề án phát triển kinh tế... để phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả nền kinh tế trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
c) Thực hiện cơ chế tham vấn đối với các doanh nghiệp và các đối tượng liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật theo nguyên tắc công khai, minh bạch của WTO.
d) Xây dựng cơ chế phối hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các chủ trương, chính sách, chương trình về hội nhập kinh tế quốc tế.
9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
a) Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các chương trình, sự kiện, hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế có sự tham gia của Việt Nam.
b) Thông tin, tuyên truyền về Chiến lược tham gia các FTA đến năm 2020. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhằm lấy ý kiến các bên liên quan cho hoạt động đàm phán và vận động hỗ trợ công tác đàm phán kinh tế thương mại quốc tế.
c) Tích cực tuyên truyền về AEC, Hiệp định RCEP, Hiệp định TPP và các hiệp định liên quan khác.
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về các thị trường xuất khẩu và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài với các địa phương.
đ) Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền cho doanh nghiệp về công tác phòng vệ thương mại và hướng dẫn sử dụng Hệ thống Cảnh báo sớm.
e) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động này và chức năng nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và triển khai các hoạt động cụ thể của đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung trong Chương trình hành động của Bộ.
2. Căn cứ vào Chương trình hành động và dự toán kinh phí của các đơn vị hàng năm, cùng với khả năng huy động nguồn ngân sách của Bộ, các đơn vị chủ động bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
4. Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
 
Triển khai Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ
 

STT
Nội dung công việc
Đơn vị đề xuất và chủ trì
Cơ quan/đơn vị phối hợp
Sản phẩm
Thời hạn hoàn thành
I
Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế
1
Xây dựng Đề án rà soát chính sách thương mại lần thứ hai của Việt Nam trong khuôn khổ WTO
Văn phòng UBQG - HTKTQT, Vụ Pháp chế
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
2016-2018
2
Rà soát tình hình thực hiện nghĩa vụ thông báo trong WTO
Vụ Pháp chế, Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
2015
3
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện nghĩa vụ thông báo trong WTO
Vụ Pháp chế
Các Bộ, ngành liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
2015-2016
4
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về các cam kết quốc tế về thương mại - công nghiệp của Việt Nam
Vụ Pháp chế
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Hệ thống cơ sở dữ liệu trên mạng internet
2015-2016
5
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp trong giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế
Cục Quản lý Cạnh tranh, Vụ Pháp chế
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2015
6
Rà soát 03 Pháp lệnh Phòng vệ Thương mại để đảm bảo phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia
Cục Quản lý cạnh tranh
Các Bộ ngành liên quan
Các bản báo cáo rà soát
Quý III/2015
7
Rà soát, điều chỉnh chính sách mở cửa một số lĩnh vực của nền kinh tế hiện không cam kết hoặc cam kết mở cửa chậm
Vụ Kế hoạch
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nghị định của Chính phủ hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Hàng năm
8
Hoàn thiện Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2014
9
Hoàn thiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tham gia các FTA đến năm 2020
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2014
10
Tiếp tục đàm phán các hiệp định: TPP, RCEP, FTA Việt Nam - EU, FTA ASEAN - Hồng Kông
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các hiệp định
2014 - 2020
11
Thực hiện, đàm phán rà soát, nâng cấp hiệp định thương mại hàng hóa nội khối ASEAN, các FTA giữa ASEAN với Ấn Độ, Nhật Bản, Ốt-xtrây-lia, Niu Di-lân
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các văn kiện hiệp định, báo cáo trình Chính phủ
2014 - 2020
12
Tham gia các hoạt động xây dựng AEC năm 2015 và tiếp tục hội nhập sâu hơn trong khuôn khổ AEC sau năm 2015
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các báo cáo trình Chính phủ
2014 - 2020
13
Tiếp tục tham gia đàm phán Vòng Đô-ha của WTO
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các hiệp định/cam kết
2014 - 2020
14
Tiếp tục thúc đẩy đàm phán các FTA với EU, Khối EFTA và Liên minh Hải quan Nga - Belarus - Kazkhstan
Vụ Thị trường Châu Âu
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các Hiệp định
Cuối 2014
15
Tiếp tục xúc tiến thành lập mới Ủy ban liên Chính phủ với một số nước Châu Âu
Vụ Thị trường Châu Âu
Các đơn vị liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
Hàng năm
16
Trao đổi, đàm phán việc ký Hiệp định thương mại với Cộng hòa Palau
Vụ Châu Á - Thái Bình Dương
Các Bộ, ngành liên quan
Hiệp định
2014-2016
17
Đàm phán, ký kết Hiệp định thương mại mới Việt Nam-Lào
Vụ Châu Á - Thái Bình Dương
Các Bộ, ngành liên quan
Hiệp định
2014-2015
18
Đàm phán, ký kết để gia hạn các Bản thỏa thuận thương mại gạo với các nước: Philippines, Indonesia, Đông Timo
Vụ Châu Á - Thái Bình Dương
Các Bộ, ngành liên quan
Các Bản thỏa thuận
2014-2017
19
Đàm phán Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
Vụ Châu Á - Thái Bình Dương
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các Hiệp định hợp tác thương mại và đầu tư
2014-2020
20
Đề án tham gia sáng kiến minh bạch hóa ngành công nghiệp khai khoáng
Vụ Hợp tác quốc tế
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ
Cuối năm 2014
21
Xây dựng và hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với hàng nhập khẩu, phù hợp với cam kết và quy định quốc tế
Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế
Các Nghị định của Chính phủ
2014-2016
22
Dự án Luật Quản lý Ngoại thương
Vụ Pháp chế
Các Bộ, ngành liên quan
Dự thảo Luật
Tùy thuộc vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội
23
Gia nhập và triển khai thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (CISG)
Vụ Pháp chế
Các Bộ, ngành liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
2014 - 2015
II
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm
1
Triển khai Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thông qua hệ thống xúc tiến thương mại địa phương
Cục Xúc tiến thương mại
Cục Kinh tế Liên ban Thụy Sỹ (SECO)
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
2017
2
Tiếp tục thực hiện Chương trình thương hiệu quốc gia
Cục Xúc tiến thương mại
Các Bộ, ngành liên quan và các Hiệp hội ngành hàng
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
Hàng năm
3
Triển khai Chương trình Hỗ trợ xuất khẩu nguyên liệu thực phẩm sang EU
Cục Xúc tiến thương mại
Cơ quan Xúc tiến nhập khẩu từ các nước đang phát triển (CBI), thuộc Bộ Ngoại giao Hà Lan
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
2017
4
Xây dựng Chương trình hành động quốc gia về tạo thuận lợi cho thương mại, tăng cường khả năng cạnh tranh thương mại cho Việt Nam
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2015 -2016
5
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
Cục Xuất nhập khẩu
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
2014-2020
6
Đề án phát triển thị trường khu vực thị trường ngoài nước thời kỳ 2014-2020; định hướng đến năm 2030
Vụ Châu Á - Thái Bình Dương
Các Bộ ngành liên quan
Đề án
2014
7
Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020
Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ thông tin
Các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
2014 - 2020
8
Xây dựng Chính sách khuyến khích các doanh nghiệp khai thác, mở rộng thị trường xuất khẩu; liên kết liên doanh với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Vụ Kế hoạch
Các đơn vị trong Bộ, các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội ngành hàng liên quan
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Hàng năm
9
Triển khai Đề án Phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt số 12/2011/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Vụ Công nghiệp nặng
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Báo cáo trình Chính phủ
Hàng năm
10
Triển khai Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020
Cục Công nghiệp địa phương
Các địa phương, doanh nghiệp và các cơ quan liên quan
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
Hàng năm
11
Triển khai thực hiện các đề án khôi phục thị trường Đông Âu; khôi phục thị trường SNG (Liên Xô cũ); thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp mạng phân phối ngoài nước
Vụ Thị trường Châu Âu
Các thương vụ và Vụ thị trường, các đơn vị liên quan
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
Hàng năm
12
Đề án nâng cao năng lực mở rộng, đa dạng hóa và chuyển đổi thị trường cho các doanh nghiệp Việt Nam
Cục Xúc tiến Thương mại
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan
Đề án trình Chính phủ
2015
13
Nâng cấp và đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến về hệ thống cảnh báo sớm các vụ kiện chống bán phá giá
Cục Quản lý cạnh tranh
Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
Hệ thống Cảnh báo sớm các vụ kiện chống bán phá giá với số liệu cập nhật
Quý II/2015
III
Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường
1
Xây dựng và thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu về kinh tế thị trường của Việt Nam
Cục Quản lý cạnh tranh
Các Bộ, ngành liên quan
Hệ thống cơ sở dữ liệu
Hàng năm
2
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về thị trường điện lực
Cục Điều tiết điện lực
EVN, Trung tâm Điều độ Hệ thống điện quốc gia, Công ty mua bán điện
Cơ sở dữ liệu về thị trường điện lực
Hàng năm
3
Xây dựng hệ thống văn bản quy định cơ chế vận hành và cơ sở hạ tầng hệ thống điện để thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh (VWEM) và thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (VREM) theo đúng tiến độ.
Cục Điều tiết điện lực
EVN, Trung tâm Điều độ Hệ thống điện quốc gia, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính, Công ty mua bán điện và các đơn vị liên quan
Hệ thống các văn bản
2015-2021
IV
Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
1
Xây dựng chương trình hành động của Bộ Công Thương thực hiện kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Vụ Công nghiệp nặng
Các đơn vị liên quan
Quyết định của Bộ trưởng
2020
2
Nghiên cứu đề xuất mô hình tiêu thụ hiệu quả một số mặt hàng nông sản của Việt Nam
Vụ thị trường trong nước
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Đề án
2014-2015
V
Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng
1
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp
Các đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan truyền thông
Các bài viết, bản tin, chương trình truyền hình
2015-2020
2
Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án nâng cao năng lực tái chế chất thải, hình thành các khu công nghiệp tái chế chất thải tập trung
Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp
Hiệp hội Công nghiệp môi trường Việt Nam
Đề án năng lực tái chế được cấp thẩm quyền phê duyệt
2015-2020
3
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp ngành Công Thương
Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp
Các đơn vị ngành Công Thương
Báo cáo tổng kết công tác kiểm tra bảo vệ môi trường ngành Công Thương
2014-2020
VI
Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
1
Các chương trình đào tạo dành riêng cho các cán bộ làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Các chương trình đào tạo
Hàng năm
2
Đào tạo cán bộ đội ngũ cán bộ làm công tác phòng vệ thương mại
Cục Quản lý cạnh tranh
Các Bộ, ngành, địa phương
Các khóa đào tạo cho các cán bộ làm công tác phòng vệ thương mại và các cơ quan liên quan
Quý III/2015
3
Phối hợp với các tổ chức, cơ quan trong và ngoài nước tổ chức học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động quản lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh
Vụ thị trường trong nước
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Khóa tập huấn, khóa học tập, trao đổi kinh nghiệm
2014-2020
4
Thực hiện chương trình đào tạo về nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện các dự án do WTO, ASEAN, APEC, ASEM và các tổ chức đa phương khác tài trợ
Vụ CSTM Đa biên
Các Bộ, ngành liên quan
Các chương trình đào tạo
2014-2020
5
Phối hợp với phía Hàn Quốc (KOICA và Tập đoàn Lotte) thực hiện dự án thành lập Trung tâm Đào tạo nhân lực cho công nghiệp phân phối tại Việt Nam
Vụ Hợp tác quốc tế
Các cơ quan liên quan
Thành lập Trung tâm đào tạo
2015 -2018
6
Thực hiện Dự án phối hợp với UNIDO về "Nghiên cứu đối sánh và rà soát chiến lược phát triển nhằm hiện đại hóa hệ thống đào tạo kỹ năng nghề cho hoạt động sản xuất, chế tạo công nghiệp hiện đại tại Việt Nam
Vụ Hợp tác quốc tế
Các cơ quan liên quan
Báo cáo nghiên cứu
2014-2016
VII
Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá
1
Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Báo cáo trình Chính phủ
Hàng năm
2
Báo cáo tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở Việt Nam
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Báo cáo nghiên cứu
2018
3
Nghiên cứu đánh giá: tiềm năng xuất khẩu, năng lực cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam; nghiên cứu đánh giá xúc tiến xuất khẩu vào các thị trường tiềm năng; nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong các ngành hành cụ thể; nghiên cứu về thuế quan và rào cản thương mại của các thị trường xuất khẩu chủ lực
Cục Xúc tiến thương mại.
Các Vụ thị trường khu vực, Cục Xuất nhập khẩu...
Các báo cáo ngành hàng, báo cáo thị trường; Bảng tin; Đề tài nghiên cứu; Hồ sơ thị trường.
Từ nay đến năm 2020.
6
Phối hợp với các tổ chức, cơ quan trong và ngoài nước học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác phân tích, dự báo, điều hành chính sách kinh tế vĩ mô, điều tiết thị trường trong nước
Vụ thị trường trong nước
Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNT, Bộ KHĐT, các Hiệp hội, Tổng Công ty, tập đoàn...v.v
Các báo cáo, họp, hội nghị, đoàn công tác
2014-2020
7
Tăng cường phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ công tác nghiên cứu dự báo tình hình thị trường thế giới trong và ngoài nước đối với các ngành hàng thiết yếu
Vụ thị trường trong nước
Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNT, Bộ KHĐT, các Hiệp hội, Tổng Công ty, tập đoàn...v.v
Các báo cáo, họp, hội nghị, đoàn công tác
2014-2020
8
Đánh giá tình hình hợp tác của Việt Nam trong khuôn khổ APEC
Vụ CSTM Đa biên
Các Bộ, ngành liên quan
Báo cáo đánh giá
2016-2018
9
Thực hiện các chương trình đào tạo, nghiên cứu và xây dựng năng lực liên quan đến hợp tác kinh tế, thương mại APEC, phục vụ việc Việt Nam tổ chức thành công năm APEC 2017.
Vụ CSTM Đa biên
Các Bộ, ngành liên quan
Báo cáo kết quả, các ấn phẩm nghiên cứu
2015-2018
VIII
Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
1
Đề án nâng cao năng lực của các cơ quan đầu mối về hội nhập kinh tế quốc tế tại các Bộ, ngành, địa phương
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2015
2
Xây dựng Báo cáo đánh giá năng lực và mức độ hội nhập kinh tế của các địa phương thông qua Bộ Chỉ số Hội nhập kinh tế cấp địa phương
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Báo cáo đánh giá năng lực và mức độ hội nhập kinh tế của các địa phương
Hàng năm
3
Đề án tăng cường sự phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc xây dựng và triển khai các Chiến lược, Chương trình hành động liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2015
4
Thực hiện cơ chế tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về các thỏa thuận thương mại quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội, ngành hàng
Các hội nghị, hội thảo, tọa đàm
Hàng năm
5
Xây dựng cơ chế tham vấn cho việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2016
6
Xây dựng cơ chế phối hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các chủ trương, chính sách, chương trình về hội nhập kinh tế quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
các Bộ, ngành liên quan
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2015
7
Tăng cường sự phối hợp để triển khai việc mua bán, trao đổi điện năng giữa các quốc gia trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông và ASEAN
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
Cục Điều tiết điện lực, Vụ Hợp tác quốc tế
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động
Hàng năm
IX
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
1
Báo cáo khảo sát, thăm dò và đánh giá về nhận thức, hiểu biết của các đối tượng có liên quan trong xã hội về cơ hội và thách thức khi hội nhập kinh tế quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Báo cáo khảo sát
Hàng năm
2
Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Các lớp đào tạo, tập huấn
Hàng năm
3
Thông tin, tuyên truyền về Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các Bộ, ngành, địa phương
Các hội nghị, hội thảo, tọa đàm
2014-2015
4
Các hoạt động truyền thông nhằm lấy ý kiến các bên liên quan cho hoạt động đàm phán và vận động hỗ trợ công tác đàm phán kinh tế thương mại quốc tế
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành liên quan
Các hội thảo, nghiên cứu, báo cáo
Hàng năm
5
Tổ chức tuyên truyền về AEC, các FTA: RCEP, TPP và các hiệp định liên quan khác
Văn phòng UBQG - HTKTQT; Vụ CSTM Đa biên
Các Bộ, ngành, địa phương
Các chương trình thông tin tuyên truyền, ấn phẩm...
2014-2015
6
Triển khai các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về cam kết gia nhập WTO và kết quả đàm phán Vòng Đô-ha
Vụ CSTM Đa biên
Các Bộ, ngành liên quan
Hội thảo, tài liệu, ấn phẩm, trang thông tin điện tử...
2014-2020
7
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về các thị trường xuất khẩu và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài với các địa phương
Văn phòng UBQG - HTKTQT
Các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài và Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội, ngành hàng
Đề án trình Chính phủ
2017
8
Nâng cao công tác tuyên truyền cho doanh nghiệp về công tác phòng vệ thương mại
Cục Quản lý cạnh tranh
Các doanh nghiệp, Hiệp hội, ngành hàng
Các hội thảo tuyên truyền về phòng vệ thương mại và hướng dẫn sử dụng Hệ thống cảnh báo sớm cho các doanh nghiệp
Quý VI/2015
9
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử
Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ thông tin
Các Sở Công Thương, Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam
Các hoạt động thông tin tuyên truyền
Hàng năm
10
Tổ chức quảng bá, phổ biến thông tin về APEC nói chung và năm APEC 2017 nói riêng và đào tạo cán bộ chuẩn bị cho việc Việt Nam đăng cai APEC 2017
Vụ CSTM Đa biên
Các đơn vị trong Bộ và các Bộ, ngành, liên quan
Các chương trình thông tin tuyên truyền, ấn phẩm...
2016-2017

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL của Ủy ban Dân tộc, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 2472/QĐ-TTg và Quyết định 1977/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL của Ủy ban Dân tộc, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 2472/QĐ-TTg và Quyết định 1977/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi