Quyết định 763/QĐ-BTNM 2024 thực hiện Nghị quyết 90/NQ-CP ngày 16/6/2023
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 763/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 763/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 763/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, KHTC.Ng. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15
của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
(Kèm theo Quyết định số 763/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_______________________
Thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ Chính phủ giao tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Quy hoạch tổng thể quốc gia đến năm 2030 đề ra;
2. Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị chủ trì đánh giá các chỉ tiêu và nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thuộc nhiệm vụ Chính phủ gia Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 đảm bảo phù hợp, thống nhất với các quy định của pháp luật, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ phải xác định rõ các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện, đơn vị phối hợp, tiến độ triển khai để hoàn thành các nhiệm vụ Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
II. NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ cụ thể:
- Nghiên cứu ưu tiên nguồn lực và tập trung xây dựng, triển khai các chương trình về bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học có tính liên vùng để góp phần phát triển nguồn nhân lực, giải quyết an sinh xã hội, bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các địa phương trong công tác bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện quy hoạch.
- Hoàn thiện chính sách thu ngân sách nhà nước đối với đất đai, tài sản, tài nguyên; cơ chế khai thác nguồn lực từ đất đai cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy hoạch và tại các khu vực phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng (TOD) để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về biến đổi khí hậu, cơ chế phối hợp liên vùng, liên ngành trong ứng phó với biến đổi khí hậu; khuyến khích đầu tư giảm phát thải trong các lĩnh vực.
- Tăng cường các biện pháp quản lý, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường không khí, nước, đất tại các đô thị lớn, lưu vực sông, biển. Quản lý chất thải rắn, trọng tâm là quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nhựa. Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải lớn; tăng cường các biện pháp phòng ngừa các nguy cơ xảy ra sự cố môi trường, giảm thiểu các tác động môi trường từ các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chủ động giám sát các đối tượng, dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường. Tăng cường bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Khẩn trương hoàn thành việc lập, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bảo đảm phù hợp, thống nhất và đồng bộ với Quy hoạch tổng thể quốc gia đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 81/2023/QH15; xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo rà soát các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định tại Điều 6 của Luật Quy hoạch. Việc điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp có mâu thuẫn được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội.
2. Tiến độ triển khai thực hiện: Đáp ứng đúng tiến độ Chính phủ giao tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023.
3. Phân công đơn vị thực hiện: Tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, cho ý kiến để hoàn thiện trước khi trình Bộ trưởng để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan chức năng theo quy định./.
Phụ lục 1
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 763/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Đến năm 2030 |
Giai đoạn 2021- 2030 |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn |
% |
95 |
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm |
Các đơn vị liên quan |
2 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn |
% |
90 |
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm |
Các đơn vị liên quan |
3 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn |
% |
98 |
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm |
Các đơn vị liên quan |
4 |
Tỷ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông |
% |
> 70 |
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm |
Các đơn vị liên quan |
Phụ lục 2
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 763/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Nhiệm vụ, Đề án |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian trình |
Cấp trình |
01 |
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2026-2030 |
Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất |
Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Vụ Đất đai và các đơn vị liên quan. |
Năm 2025 |
Quốc hội |