Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL

Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4870/QĐ-BNN-TCTLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
Số: 4870/QĐ-BNN-TCTL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
--------------------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý;
Căn cứ ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 2639/LĐTBXH-LĐTL ngày 25/7/2014 và Bộ Tài chính tại Văn bản số 9552/BTC-TCDN ngày 15/7/2014;
Xét đề nghị của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tại Tờ trình số 277/TT-BNH ngày 16/6/2014 về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, kèm theo Báo cáo thẩm định số 162/BC-TCTL-QLCT ngày 23/9/2014 về sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Nam Hà quản lý,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quy định áp dụng Định mức kinh tế kỹ thuật:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch, đặt hàng, đấu thầu công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, vận hành các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà báo cáo Bộ để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện định mức, nếu có vướng mắc, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tổng hợp, báo cáo Bộ xin ý kiến chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Quản lý doanh nghiệp, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCTL (QLCT).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 
 
PHỤ LỤC:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4870/QĐ-BNN-TCTL ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
 
1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
- Định mức lao động tưới tiêu chung cho lúa: 0,872 công/ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tưới tiêu chung cho lúa.
- Định mức lao động tiêu chủ động hoàn toàn bằng động lực: 0,691 công/ ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tiêu cho đất phi canh tác.
2. Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng
Bảng số 1: Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho lúa Chiêm Xuân và lúa Mùa được tính với tần suất mưa vụ 75%.
 

TT
Tên lưu vực
Loại đất chủ yếu
Định mức (m3/ha)
Chiêm Xuân
Mùa
1
Trạm bơm Hữu Bị
Đất phù sa không được bồi tích hàng năm, thịt trung bình
5.638
3.873
2
Trạm bơm Cốc Thành
Đất phù sa Glay trung tính ít chua thuộc vàn thấp, thành phần cơ giới thịt trung bình
5.224
3.458
3
Trạm bơm Cổ Đam
Đất Glay của hệ thống sông Hồng thuộc vàn thấp, đất thịt trung bình
5.315
3.767
4
Trạm bơm Nhâm Tràng
Phù sa không được bồi tích hàng năm, trung tính, ít chua, thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình
5.690
3.052
5
Trạm bơm Như Trác
Đất thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình
5.653
3.016

3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới
Bảng số 2: Định mức tiêu thụ điện năng tưới chủ động cho lúa, tần suất mưa 75%
 

TT
Trạm bơm
Lúa - Vụ Chiêm xuân
Lúa - Vụ Mùa
Diện tích (ha)
Định mức (kwh/ha)
Diện tích (ha)
Định mức (kwh/ha)
1
Hữu Bị
7593,50
115,85
7475,93
85,70
2
Cốc Thành
8650,49
107,34
10210,80
76,52
3
Cổ Đam
9386,33
117,62
9007,97
83,35
4
Quỹ Độ
473,89
153,33
482,30
108,66
5
Nhâm Tràng
4169,29
235,98
5176,92
136,32
6
Kinh Thanh
20,00
183,82
20,00
98,60
7
Như Trác
10312,53
252,44
10052,03
134,71
 
Bình quân Công ty
 
161,94
 
101,05

- Định mức điện tưới chủ động một phần cho lúa: bằng 60% đối với tưới chủ động.
- Định mức điện tưới tạo nguồn cho lúa: bằng 50% đối với tưới chủ động.
- Định mức tưới hoa màu bằng 40% tưới lúa.
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới được tính toán cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu), ứng với lượng mưa vụ như bảng sau:
Bảng số 3: Lượng mưa tưới tần suất 75% tại các trạm (đơn vị mm)
 

Trạm khí tượng
Vụ Chiêm xuân
Vụ Mùa
Áp dụng cho trạm bơm
Hà Nam
421,5
958,36
Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh
Nam Định
328,5
867,78
Hữu Bị, Cốc Thành
Ninh Bình
336,2
881,57
Quỹ Độ, Cổ Đam

Trong thực tế, lượng mưa ít khi xảy ra đúng với tần suất 75%, khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh.
Bảng số 4: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới Vụ Chiêm xuân
 

Trạm khí tượng
Tổng lượng mưa vụ Chiêm xuân (mm/vụ)
150
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
Hà Nam
1,25
1,21
1,17
1,12
1,08
1,02
0,97
0,92
0,87
0,82
0,78
Nam Định
1,19
1,15
1,10
1,03
0,96
0,89
0,81
0,73
0,66
0,60
0,54
Ninh Bình
1,23
1,87
1,14
1,09
1,00
0,97
0,93
0,88
0,82
0,77
0,72

Bảng số 5: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới vụ Mùa
 

Trạm khí tượng
Tổng lượng mưa vụ Mùa (mm/vụ)
700
750
800
850
900
950
1000
1050
1100
1150
1200
Hà Nam
1.33
1,26
1,19
1,10
1,02
0,93
0,84
0,76
0,68
0,61
0,55
Nam Định
1,14
1,11
1,08
1,04
0,99
0,96
0,92
0,88
0,84
0,8
0,76
Ninh Bình
1,17
1,12
1,08
1,04
0,99
0,95
0,90
0,86
0,81
0,77
0,73

4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tiêu
Bảng số 6: Kết quả tính toán định mức điện tiêu, tần suất 25%
 

TT
Lưu vực tiêu
Định mức điện bơm tiêu, tần suất 25% (kwh/ha-vụ)
Vụ Chiêm xuân
Vụ Mùa
Lúa
Màu
Phi canh tác
Lúa
Màu
Phi canh tác
1
Hữu Bị 1
18,48
17,06
21,32
75,72
97,26
113,47
2
Hữu Bị 2
37,44
34,55
43,19
153,37
197,02
229,85
3
Cốc Thành
18,48
17,06
21,32
75,72
97,26
113,47
4
Sông Chanh
31,49
29,07
36,33
129,01
165,72
193,34
5
Như Trác
39,03
50,14
62,67
126,60
137,65
160,59
6
Nhâm Tràng
39,03
50,14
62,67
126,60
137,65
160,59
7
Kinh Thanh
28,23
36,26
45,33
91,57
99,56
116,16
8
Cổ Đam
20,80
18,40
23,00
82,78
94,33
110,05
9
Quỹ Độ
27,12
23,98
29,98
107,92
122,97
143,46
10
Vĩnh Trị 1
20,80
18,40
23,00
82,78
94,33
110,05
11
Vĩnh Trị 2
28,79
25,46
31,83
114,56
130,54
152,29
12
Kinh Thanh 2
29,53
37,93
47,41
95,77
104,13
121,48
 
TB Công ty
28,27
29,87
37,34
105,20
123,20
143,73

Định mức điện bơm tiêu được tính toán cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (cho lúa, màu và phi canh tác) ứng với lượng mưa vụ tần suất 25% (min) như bảng sau:
Bảng số 7: Lượng mưa vụ ứng với tần suất 25%
 

Trạm khí tượng
Vụ Chiêm xuân
Vụ Mùa
Áp dụng cho trạm bơm tưới
Hà Nam
600.42
1301.99
Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh
Nam Định
501.70
1254.65
Hữu Bị, Cốc Thành
Ninh Bình
504.91
1407.47
Quỹ Độ, Cổ Đam

Khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng số 8: Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Chiêm xuân
 

Trạm khí tượng
Tổng lượng mưa vụ Chiêm xuân (mm/vụ)
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
Hà Nam
0,36
0,39
0,42
0,50
0,64
0,80
1,00
1,19
1,38
1,56
1,70
1,81
Nam Định
0,34
0,48
0,65
0,82
1,00
1,18
1,37
1,54
1,71
1,87
2,01
2,13
Ninh Bình
0,37
0,44
0,59
0,78
1,00
1,24
1,48
1,70
1,77
1,87
1,99
2,04

Bảng số 9: Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Mùa
 

Trạm khí tượng
Tổng lượng mưa vụ Mùa (mm/vụ)
950
1000
1050
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1800
1900
Hà Nam
0,59
0,61
0,65
0,70
0,83
1,00
1,18
1,36
1,54
1,68
1,78
1,81
Nam Định
0,77
0,81
0,85
0,89
0,96
1,04
1,11
1,18
1,24
1,29
1,33
1,36
Ninh Bình
0,71
0,73
0,75
0,78
0,84
0,91
1,00
1,06
1,14
1,22
1,30
1,36

5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là 34,52% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
6. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Bảng số 10: Định mức tổng hợp vật tư, nguyên, nhiên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
 

TT
Trạm bơm
Nguyên nhiên liệu chính
Dầu nhờn (lít)
Mỡ các loại (kg)
Diezel (lít)
Dầu THB 46-68 (lít)
Giẻ lau (kg)
Sợi Paxitup (kg)
Điện hạ thế kw/năm
1
Như Trác
134,80
305,60
609,30
475,20
537,40
57,60
21240,0
2
Nhân Hòa
54,20
935,80
163,00
112,00
179,70
14,40
10746,0
3
Hữu Bị
196,66
371,40
1161,40
320,00
475,98
19,20
15690,0
4
Cốc Thành
215,90
376,85
762,50
588,00
574,28
33,40
22740,0
5
Cổ Đam
183,68
340,25
975,70
529,20
539,68
33,40
23160,0
6
Quỹ Độ
42,94
78,00
166,40
0,00
201,90
29,60
1530,0
7
Vĩnh Trị I
106,80
230,70
1043,20
280,00
290,30
17,20
13452,0
8
Vĩnh Trị II
44,90
70,60
76,90
142,50
120,95
8,90
2610,0
9
Sông Chanh
81,80
390,60
594,00
0,00
1176,60
213,60
4452,0
10
Nhâm Tràng
44,70
139,70
268,60
300,00
271,10
34,00
15450,0
11
Kinh Thanh
65,94
113,20
148,40
0,00
196,00
17,60
1680,0
12
Kinh Thanh 2
14,50
23,80
36,00
116,80
38,44
9,61
3330,0
 
Cộng
1186,82
3376,50
6005,40
2863,70
4602,33
488,51
136080,0

(Vật tư phụ khác tính bằng 5% giá trị các vật tư chính kể trên).
7. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng 4,06% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp cho các hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi tính theo quy định hiện hành.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi