Quyết định 400/QĐ-UBDT 2019 kinh phí hỗ trợ dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 400/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 400/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lò Quang Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/06/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 21,5 triệu đồng cho đồng bào thiểu số tại 03 tỉnh bị thiệt hại do thiên tai
Ngày 21/6/2019, Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định 400/QĐ-UBDT về việc phê duyệt kinh phí chi hỗ trợ các hộ đồng bào dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai tại 03 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang năm 2019.
Theo đó, Ủy ban Dân tộc phê duyệt kinh phí chi hỗ trợ cho 33 hộ dân tộc thiểu số và 01 Tiểu Thánh đường cho đồng bào dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai tại 03 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng và An Giang.
Cụ thể, mức chi hỗ trợ đối với Khu nhà ăn Tiểu Thánh đường là 2 triệu đồng/tổ chức x 01 tổ chức = 2 triệu đồng; đối với hộ bị sập nhà hoàn toàn là 1 triệu đồng/hộ x 06 hộ = 6 triệu đồng; đối với hộ bị tốc mái là 500.000 đồng/hộ x 27 hộ = 13,5 triệu đồng. Tổng số tiền là 21,5 triệu đồng.
Nguồn kinh phí để thực hiện là từ nguồn chi chính trị phí của Ủy ban Dân tộc giao Vụ địa phương III năm 2019.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 400/QĐ-UBDT tại đây
tải Quyết định 400/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC ----------- Số: 400/QĐ-UBDT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kinh phí chi hỗ trợ các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
bị thiệt hại do thiên tai tại 03 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang năm 2019
------------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBDT ngày 18/4/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đặc thù phục vụ công tác của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBDT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho Văn phòng Ủy ban;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Địa phương III và Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí chi hỗ trợ cho 33 hộ dân tộc thiểu số và 01 Tiểu Thánh đường của đồng bào dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai tại 03 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng và An Giang. (Có danh sách chi tiết kèm theo)
Mức chi hỗ trợ:
- Đối với Khu nhà ăn Tiểu Thánh đường: 2.000.000 đồng/tổ chức x 01 tổ chức = 2.000.000đ;
- Đối với hộ bị sập nhà hoàn toàn: 1.000.000 đồng/hộ x 06 hộ = 6.000.000đ;
- Đối với hộ bị tốc mái: 500.000 đồng/hộ x 27 hộ = 13.500.000đ;
Tổng số tiền: 21.500.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng).
Nguồn kinh phí: Chi Chính trị phí của Ủy ban Dân tộc giao Vụ Địa phương III năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Địa phương III, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng, CN UBDT (để b/cáo); - TT, PCN Lê Sơn Hải (để b/cáo); - Văn phòng Ủy ban Dân tộc; - Cổng TTĐT UBDT; - Lưu: VT, ĐPIII.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM CHÁNH VĂN PHÒNG
Lò Quang Tú |
DANH SÁCH
Chi hỗ trợ các hộ đồng bào DTTS bị thiệt hại do thiên tai (lốc xoáy) tại các
Tỉnh: Vinh, Sóc Trăng và An Giang năm 2019
(Kèm theo quyết định số 400/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 6 năm 2019
Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
-----------------
Số TT | Họ và tên hộ | Dân tộc | Địa chỉ | Thiệt hại về nhà ở | Mức chi hỗ trợ |
I | Tỉnh Trà Vinh: 03 hộ nhà bị sập, tốc mái và hư hỏng. | 2.500.000 | |||
01 | Bà Trương Thị Kim Thanh | Khmer | Ấp Sóc Chùa, xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang | Tốc mái, xiêu vẹo, hư hỏng hoàn toàn | 1.000.000 |
02 | Ông Thạch Ngọc Hoài | Khmer | Ấp Sóc Chùa, xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang | Nhà sập hoàn toàn | 1.000.000 |
03 | Ông Sơn Bình | Khmer | Ấp Lưu Tư, xã Huyền Hội, huyện Càng Long | Tốc mái | 5.000.000 |
II | Tỉnh Sóc Trăng: 27 hộ nhà bị sập, tốc mái và hư hỏng. | 14.000.000 | |||
04 | Bà Dương Thị Dương | Khmer | ấp Chông Nô, xã An Ninh, huyện Châu Thành | Tốc mái | 500.000 |
05 | Bà Thạch Thị Đen | Khmer | ấp Châu Thành, xã An Ninh, huyện Châu Thành | Tốc mái | 500.000 |
06 | Ông Sơn Ngọc | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Nhà sập hoàn toàn | 1.000.000 |
07 | Ông Thạch Tiên | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
08 | Ồng Sơn Phước Vinh | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
09 | Ông Trương Văn Liêm | Khmer | ấp Phước Bình, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
10 | Ông Lý Cuôi | Khmer | ấp Tam Sóc C2, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
11 | Ông Lý Đực | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
12 | Bà Triệu Thị Xà Vươl | Khmer | ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mai | 500.000 |
13 | Bà Lý Thị Hường | Khmer | ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
14 | Bà Trương Thị Hiệp | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
15 | Bà Sơn Thị Lai | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
16 | Ông Quách Phol | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
17 | Bà Huỳnh Thị Liền | Khmer | ấp Tam Sóc A, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
18 | Bà Sơn Thị Phượng | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
19 | Ông Danh Phiên | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
20 | Bà Thạch Thị Chi | Khmer | ấp Tam Sóc C1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
21 | Ông Huỳnh Xăng | Khmer | ấp Tam Sóc C2, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
22 | Ông Dương Ninh | Khmer | ấp Tam Sóc C2, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
23 | Ông Lý Lạc | Khmer | ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
24 | Bà Sơn Thị Sung | Khmer | ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
25 | Ông Trịnh Sóc | Khmer | ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
26 | Ông Quách Lê | Khmer | ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
27 | Ông Lưu Hoài Bảo | Khmer | ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
28 | Bà Danh Thị Chanh | Khmer | ấp Tà Ân A2, xã Thuận Hưng, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
29 | Ông Sơn Ngon | Khmer | ấp Tà Ân B, xã Thuận Hưng, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
30 | Bà Sơn Thị Hường | Khmer | ấp Bổ Liên 2, xã Thuận Hưng, huyện Mỹ Tú | Tốc mái | 500.000 |
III | Tỉnh An Giang: 03 hộ và 01 tổ chức bị sập, tốc mái và hư hỏng. | 5.000.000 | |||
31 | Hộ KaRin | Chăm | xã Nhơn Hội, huyện An Phú | Nhà sập hoàn toàn | 1.000.000 |
32 | Hộ Salayman | Chăm | xã Nhơn Hội, huyện An Phú | Nhà sập hoàn toàn | 1.000.000 |
33 | Hộ Salayman | Chăm | xã Nhơn Hội, huyện An Phú | Nhà sập hoàn toàn | 1.000.000 |
34 | Khu nhà ăn Tiểu Thánh đường Nhơn Hội | Chăm | xã Nhơn Hội, huyện An Phú | Nhà sập hoàn toàn | 2.000.000 |
TỔNG CỘNG | 21.500.000 |
(Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng).