Quyết định 36/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2021/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2021/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 tiêu chí xác định huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2021 – 2025
Ngày 13/12/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 36/2021/QĐ-TTg về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025.
Cụ thể, có 04 tiêu chí để xác định huyện nghèo, bao gồm: tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025; trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện; thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện; huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.
Ngoài ra, tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo gồm 02 tiêu chí, cụ thể: Xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 15% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025; xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm và có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 12% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025; Thiếu (hoặc chưa đạt) từ 3/9 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, phục vụ dân sinh.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28/01/2022.
Xem chi tiết Quyết định 36/2021/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 36/2021/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ __________ Số: 36/2021/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
QUYẾT ĐỊNH
Về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
Quyết định này quy định về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
Tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo gồm 02 tiêu chí, cụ thể như sau:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định huyện nghèo;
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định này và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác định huyện nghèo;
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng huyện theo tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định này và các tài liệu, số liệu chứng minh;
- Danh sách huyện nghèo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chi tiết theo từng huyện;
- 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm a khoản này.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
- Báo cáo đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại Điều 4 Quyết định này và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng xã theo tiêu chí quy định tại Điều 4 Quyết định này và các tài liệu, số liệu chứng minh;
- Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chi tiết theo từng xã;
- 02 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm a khoản này.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng xã theo tiêu chí quy định tại Điều 4 Quyết định này và các tài liệu, số liệu chứng minh;
- Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm b khoản này và 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm a khoản này.
Kinh phí lập hồ sơ xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025; các tiêu chí còn lại được xác định trên cơ sở số liệu tại thời điểm lập hồ sơ.
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2025 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025; các tiêu chí còn lại được xác định trên cơ sở số liệu tại thời điểm lập hồ sơ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
Phụ lục I
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________
I. TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO (KHÔNG BAO GỒM HUYỆN THUỘC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG)
STT |
Tiêu chí |
Hệ thống chỉ tiêu xác định, chấm điểm huyện nghèo |
|||||
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 |
35 điểm |
40 điểm |
45 điểm |
50 điểm |
55 điểm |
60 điểm |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 40% đến dưới 45% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 35% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 45% đến dưới 50% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 35% đến dưới 40% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 50% đến dưới 55% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến dưới 45% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% đến dưới 60% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 50% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 60% đến dưới 65% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 50% đến dưới 55% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 65% trở lên hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 55% trở lên |
||
2 |
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện |
3 điểm |
6 điểm |
9 điểm |
12 điểm |
15 điểm |
|
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 10% đến dưới 30% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% đến dưới 40% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 40% đến dưới 50% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% đến dưới 60% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 60% trở lên |
|||
3 |
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện |
9 điểm |
12 điểm |
15 điểm |
|||
Từ 30.000.000 đến dưới 35.000.000 đồng/người/năm |
Từ 25.000.000 đến dưới 30.000.000 đồng/người/năm |
Dưới 25.000.000 đồng/người/năm |
|||||
4 |
Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới |
6 điểm |
8 điểm |
10 điểm |
|||
Huyện khu vực miền núi |
Huyện khu vực vùng cao |
Huyện khu vực biên giới |
II. TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
STT |
Tiêu chí |
Hệ thống chỉ tiêu xác định, chấm điểm huyện nghèo |
|||||||
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 |
20 điểm |
30 điểm |
40 điểm |
50 điểm |
60 điểm |
|||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 15% đến dưới 20% hoặc tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 20% đến dưới 25% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 15% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 25% đến dưới 30% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 30% đến dưới 35% hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 20% đến dưới 25% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 35% trở lên hoặc tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên |
|||||
2 |
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các xã trên địa bàn huyện |
5 điểm |
10 điểm |
15 điểm |
|||||
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 10% đến dưới 20% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 20% đến dưới 30% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% trở lên |
|||||||
3 |
Thu nhập bình quân đầu người trên đia bàn huyện |
5 điểm |
10 điểm |
15 điểm |
|||||
Từ 35.000.000 đến dưới 40.000.000 đồng/người/năm |
Từ 30.000.000 đến dưới 35.000.000 đồng/người/năm |
Dưới 30.000.000 đồng/người/năm |
|||||||
4 |
Huyện biên giới, huyện thuộc các khu vực còn lại |
10 điểm |
5 điểm |
||||||
Huyện biên giới |
Huyện thuộc các khu vực còn lại |
||||||||
Ghi chú: xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (xã khu vực III), xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được xác định tại thời điểm lập hồ sơ, không bao gồm các xã đã được cấp có thẩm quyền công nhận trở thành phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới.
Phụ lục II
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
Mẫu số 01
|
Tờ trình về việc xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. |
Mẫu số 02
|
Báo cáo đánh giá tiêu chí huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. |
Mẫu số 01
XÃ/HUYỆN/TỈNH ________ Số: …/TTr-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày .... tháng ... năm ... |
TỜ TRÌNH
Về việc .....1......
________
Kính gửi:...................
Thực hiện quy định tại Quyết định số .../2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân ... kính trình..... xem xét việc xác định....2... như sau:
1. Sự cần thiết
2. Kết quả đánh giá
3. Đề xuất, kiến nghị
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:....
Kính đề nghị .... xem xét./.
Nơi nhận: - ….; - …..;
- Lưu: VT,.. |
CHỦ TỊCH UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Về việc xác định huyện nghèo; xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2 Các huyện nghèo xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Mẫu số 02
XÃ/HUYỆN/TỈNH ________ Số: …/BC-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …., ngày .... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Đánh giá, xác định .....1.....
___________
Thực hiện quy định tại Quyết định số ... /2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, xin báo cáo Ủy ban nhân dân ... về việc đề nghị xác định ...2...
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung (điều kiện tự nhiên, xã hội)
2. Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội
3. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện nghèo/ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO/XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1. Thời gian thẩm tra
2. Về hồ sơ
3. Về kết quả đánh giá, xác định tiêu chí huyện nghèo/xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Đánh giá từng tiêu chí theo 3 nội dung sau:
- Yêu cầu của tiêu chí.
- Nội dung, số liệu, và tài liệu về mức độ đạt tiêu chí.
- Đánh giá mức độ đạt tiêu chí.
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ xác định .....2....
2. Về kết quả đánh giá, xác định ....2.....
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - …; - ….; - Lưu: VT,..
|
CHỦ TỊCH UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Tiêu chí huyện nghèo; tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2 Các huyện nghèo; xác định các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.