Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 về quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ cở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 25/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2015/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 31/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Hà Nội tăng mức trợ cấp xã hội với trẻ mồ côi, người cao tuổi
Ngày 31/08/2015, UBND TP. Hà Nội ban hành Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 về quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội Hà Nội; trong đó, điều chỉnh hệ số để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các nhóm đối tượng so với quy định cũ (Hệ số 1,0 được xác định là 350.000 đồng/người/tháng).
Cụ thể, với trẻ em bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi, mồ côi cả cha và mẹ… đang sinh sống tại cộng đồng, có độ tuổi từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi sẽ được hưởng trợ cấp với hệ số 1,5; dưới 04 tuổi được hưởng trợ cấp với hệ số 2,5; trong khi trước đây, hệ số để tính mức trợ cấp xã hội được quy định là 1,0 với trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên và 1,5 với trẻ em dưới 18 tháng tuổi.
Tương tự, với người cao tuổi đang sống tại cộng đồng, từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng thì hệ số để tính mức trợ cấp xã hội là 1,5 và người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên là 2,0; thay cho mức 1,0 đối với người từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi và 1,5 đối với người đủ 80 tuổi trở lên trước đây. Riêng người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người phụng dưỡng và không có điều kiện sống ở cộng đồng, hiện đang sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội, hệ số để tính mức hưởng trợ cấp xã hội cũng tăng từ 2,0 lên 4,0.
Ngoài ra, Quyết định còn bổ sung quy định mới về việc hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc cần bảo vệ khẩn cấp. Theo đó, mức hỗ trợ mai tai táng phí khi các đối tượng này chết là 5,4 triệu đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/09/2015; nhưng sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2015 với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.
Xem chi tiết Quyết định 25/2015/QĐ-UBND tại đây
tải Quyết định 25/2015/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- Số: 25/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Hội, ngày 31 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ LĐTB&XH (để báo cáo); - Đoàn Đại biểu Quốc hội TP (để báo cáo); - TT Thành ủy; TT HĐND TP (để báo cáo); - Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo); - Các đ/c PCT UBND TP; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cổng thông tin điện tử CP; - Trung tâm Tin học Công báo TP; - Cổng giao tiếp điện tử TP; - VPUB: PCVP Đỗ Đình Hồng các phòng VX, TH, KT; - Lưu VT, VX(Ngọc). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sửu |
(Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Thành phố)
TT | Đối tượng | Hệ số |
I | ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI | |
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau: | |
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
- Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
1.1. Dưới 4 tuổi | 2,5 | |
1.2. Từ 4 đến dưới 16 tuổi | 1,5 | |
2 | Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: | |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. | 1,5 | |
3 | Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm: | |
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; | ||
- Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. | ||
3.1. Dưới 4 tuổi | 2,5 | |
3.2. Từ 4 đến dưới 16 tuổi | 2,0 | |
3.3. Từ 16 tuổi trở lên | 1,5 | |
4 | Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm: | |
- Người đơn thân nghèo đang nuôi con dưới 16 tuổi; | ||
- Trường hợp con đang đi học, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất được áp dụng đến dưới 22 tuổi. | ||
4.1. Nuôi 1 con | 1,0 | |
4.2. Nuôi 2 con trở lên | 2,0 | |
5 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi mất nguồn nuôi dưỡng: | |
5.1. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 | |
5.2. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 4 đến dưới 16 tuổi | 1,5 | |
II | NGƯỜI CAO TUỔI | |
1 | Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: | |
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. | ||
1.1. Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi | 1,5 | |
1.2. Từ đủ 80 tuổi trở lên | 2,0 | |
2 | Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: | |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng. | 1,0 | |
3 | Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: | |
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. | 3,0 | |
4 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. | 1,5 |
III | NGƯỜI KHUYẾT TẬT | |
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: | |
1.1. Người khuyết tật nặng | 1,5 | |
1.2. Người khuyết tật nặng là người cao tuổi hoặc trẻ em | 2,0 | |
1.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,0 | |
1.4. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi hoặc trẻ em | 2,5 | |
2 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng thuộc diện: | |
2.1. Đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi | 1,5 | |
2.2. Đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi | 2,0 | |
2.3. Đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi | 2,0 | |
3 | Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (tính cho mỗi người khuyết tật đặc biệt nặng mà gia đình trực tiếp nuôi dưỡng) | 1,0 |
4 | Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình đáp ứng đủ các điều kiện (tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): | |
4.1. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 | |
4.2. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên | 3,0 |
(Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Thành phố)
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; - Mồ côi cả cha và mẹ; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. b) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm: Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. c) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi. d) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm: - Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; - Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; - Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố. đ) Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP: Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định | |
1.1. Dưới 4 tuổi | 5,0 | |
1.2. Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 60 tuổi trở lên | 4,0 | |
1.3. Từ 16 tuổi đến 60 tuổi | 3,0 | |
2 | Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Người cao tuổi: Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng. | 4,0 |
3 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: | |
3.1. Người khuyết tật đặc biệt nặng | 3,0 | |
3.2. Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em | 4,0 | |
3.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi | 4,0 |
TT | Đối tượng | Mức hỗ trợ |
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hỗ trợ chi phí mai táng khi đối tượng bảo trợ xã hội chết: | 5.400.000 đồng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây