Quyết định 1845/QĐ-BTC 2022 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2022 - 2023

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1845/QĐ-BTC

Quyết định 1845/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2022 - 2023
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1845/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành:09/09/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hỗ trợ gạo cho 527.468 học sinh trong kỳ 1 năm học 2022-2023

Ngày 09/9/2022, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1845/QĐ-BTC về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2022 – 2023.

Cụ thể, Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 37.555.026,6 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho 42 tỉnh để hỗ trợ cho 527.468 học sinh học kỳ 1 năm học 2022-2023 theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP. Trong đó, dành 1.082.100 kg gạo hỗ trợ 14.428 học sinh tỉnh Hòa Bình; 4.344.405 kg gạo hỗ trợ 59.298 học sinh tỉnh Sơn La; 4.039.300,6 kg gạo hỗ trợ 54.109 học sinh tỉnh Điện Biên; 4.249.903 kg gạo hỗ trợ 58.300 học sinh tỉnh Hà Giang;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1845/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 1845/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1845/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1845/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1845/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2022-2023

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ văn bản số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;

Căn cứ văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân 42 tỉnh, thành phố;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tng cục Dự trữ Nhà nước,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 37.555.026,6 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các tnh để hỗ trợ cho học sinh học kỳ I năm học 2022-2023 theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn như phụ lục ban hành kèm quyết định này.

Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:

1. Căn cứ số lượng gạo dự trữ quốc gia tại thời điểm xuất cấp và kế hoạch tiếp nhận gạo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức giao, nhận gạo tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo kế hoạch phân bổ của Ủy ban nhân dân các tỉnh. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp số lượng gạo thực tế tiếp nhận của địa phương trong học kỳ I thấp hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì cấp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương; trường hợp số lượng gạo thực tế địa phương tiếp nhận trong học kỳ I cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì tổng hợp đề nghị của địa phương, trình Bộ Tài chính cấp gạo bổ sung.

2. Tổ chức giao, nhn gạo dự trữ quốc gia bảo đảm theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm:

1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ, đảm bo việc tiếp nhận, phân loại, sử dụng gạo hỗ trợ đúng đối tượng, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ của năm học, tránh để thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối gạo.

2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp nhận gạo của địa phương vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đến các trường học hoặc địa điểm thích hợp để cp phát cho các đối tượng theo đúng quy định.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, số liệu báo cáo nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tng cục trưng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưng Vụ Ngân sách Nhà nước , Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp; Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng 
 báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (phối hợp);
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT (2b), TCDT (50b)
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Anh Tuấn

 

 

 

PHỤ LỤC

XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-BTC ngày 09/9/2022 của Bộ Tài chính)

 

ĐVT: Lượng (kg)

STT

Địa phương nhận gạo (Tỉnh)

Số học sinh

Số gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ I

TỔNG CỘNG

527.468

37.555.026,6

1

Hòa Bình

14.428

1.082.100

2

Sơn La

59.298

4.344.405

3

Điện Biên

54.109

4.039.300,6

4

Lai Châu

25.501

1.855.281

5

Hà Giang

58.300

4.249.903

6

Lào Cai

34.723

2.542.368

7

Yên Bái

28.564

1.480.646

8

Tuyên Quang

13.000

780.000

9

Phú Thọ

3.600

216.000

10

Bắc Giang

3.200

192.000

11

Lạng Sơn

31.539

2.365.425

12

Bắc Cạn

13.690

1.024.695

13

Cao Bằng

34.500

2.587.500

14

Thái Nguyên

3.600

216.000

15

Qung Ninh

1.084

79.041

16

Thanh Hóa

11.123

834.225

17

Nghệ An

24.400

1.439.024

18

Quảng Trị

7.090

421.185

19

Quảng Bình

2.890

173.400

20

Thừa Thiên Huế

249

18.120

21

Qung Nam

15.348

1.141.425

22

Quảng Ngãi

15.572

1 166.835

23

Bình Định

1.960

117.600

24

Ninh Thuận

3.300

247.500

25

Bình Thuận

47

2.685

26

Phú Yên

700

42.000

27

Khánh Hòa

1.246

93.450

28

Gia Lai

10.779

808.425

29

Kon Tum

14.118

1.047.600

30

Lâm Đồng

1.890

141.750

31

Đắk Lắk

16.000

1.191.338

32

Đắk Nông

8.985

673.875

33

Bình Phước

3.250

243.750

34

Tây Ninh

150

11.250

35

Long An

370

27.750

36

Trà Vinh

130

2.800

37

Bến Tre

2.129

159.675

38

Vĩnh Long

50

3.000

39

Cà Mau

137

10.275

40

Sóc Trăng

3.919

293.925

41

Kn Giang

2.450

183.750

42

Hậu Giang

50

3.750

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2415/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Quyết định 2415/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Y tế-Sức khỏe, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi