Quyết định 169/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công việc và bảng phân công triển khai, thực hiện Chương trình hành động Hà Nội, trong khuôn khổ hợp tác ASEAN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 169/1999/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 169/1999/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/08/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 169/1999/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 169/1999/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC
CÔNG VIỆC VÀ BẢNG PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HÀ NỘI, TRONG KHUÔN KHỔ
HỢP TÁC ASEAN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh về ký
kết và thực hiện Điều ước quốc tế ngày 20 tháng 8 năm 1998;
Để triển khai thực
hiện cam kết của Việt Nam với các nước ASEAN, tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần
thứ VI, tháng 12 năm 1998, tại Hà Nội;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao tại công văn số 545-CV/NG-ASEAN ngày 20/4/1999 và của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, ngày 17 tháng 8 năm
1999,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Danh mục công việc và Bảng phân công các cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp (kèm theo) chịu trách nhiệm nghiên cứu, triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hợp tác ASEAN, được ghi trong Văn kiện Chương trình Hành động Hà nội (dưới đây gọi tắt là HPA), tháng 12/1998.
Điều 2. Căn cứ Danh mục công việc và Bảng phân công công tác kèm theo Quyết định này : Cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, thời gian thực hiện HPA; chủ trì các cuộc họp liên ngành; điều hoà các hoạt động nghiên cứu, triển khai, thực hiện HPA của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp; tổng hợp tình hình thực hiện HPA của các cơ quan trên; chuẩn bị các báo cáo định kỳ (hàng quý, hàng năm) về tình hình, kết quả thực hiện HPA của Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ; điều phối việc thực hiện HPA của Việt Nam với ASEAN.
- Cơ quan chủ trì có nhiệm vụ chủ trì công tác nghiên cứu; tổ chức thực hiện cụ thể công việc được phân công; cùng với cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung điều hoà hoạt động hợp tác với ASEAN và định kỳ (hàng tháng) gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện HPA do cơ quan mình chủ trì về cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung.
- Cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham gia các công tác nghiên cứu, triển khai thực hiện HPA với cơ quan chủ trì và cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung; đóng góp ý kiến về xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác ASEAN; tham dự các cuộc họp bàn về tổ chức triển khai, thực hiện HPA.
- Văn Phòng Chính phủ có trách nhiệm tổng hợp tình hình hoạt động của các cơ quan (cơ quan đầu mối tổng hợp điều phối chung, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp); giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Chương trình Hành động Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG HÀ NỘI
BỘ TÀI CHÍNH, CƠ QUAN ĐẦU MỐI
TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG MỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ)
Mục |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
|
|
|
Chủ trì |
Phối hợp |
I. |
Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực tài chính và kinh tế vĩ mô |
|
|
1.1. |
Duy trì ổn định tài chính và nền kinh tế vĩ mô |
Bộ Tài chính |
|
1.1.1. |
Tăng cường cơ chế giám sát ASEAN |
Bộ Tài chính |
Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan |
1.1.2. |
Xây dựng trình tự quá trình tự do hoá các tài khoản vốn |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1.2. |
Tăng cường hệ thống tài chính |
|
|
1.2.1. |
Thông qua và thực hiện những tiêu chuẩn về thông lệ tài chính quốc tế lành mạnh nếu phù hợp vào 2003 |
Bộ Tài chính |
Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1.2.2. |
Phối hợp trong các hoạt động giám sát và các nỗ lực để tăng cường hệ thống tài chính |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1.2.3. |
Phát triển thị trường tài chính có chiều sâu để các Chính phủ, các công ty tư nhân có thể huy động được nguồn vốn dài hạn bằng đồng nội tệ trên thị trường này, từ đó giảm sự lệ thuộc vào vốn vay Ngân hàng và hạn chế được rủi ro của khủng hoảng tài chính |
Ngân hàng Nhà nước |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
1.2.4. |
Thông qua và thực hiện các tiêu chuẩn hiện hành về công bố và công khai thông tin kinh tế tài chính |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại. |
1.2.5. |
Thông qua các biện pháp cẩn trọng để giảm thiểu những tác động xấu do sự biến động đột ngột của luồng vốn ngắn hạn gây ra |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
1.3. |
Thúc đẩy tự do hoá lĩnh vực dịch vụ tài chính |
|
|
1.3.1. |
Tăng cường nới lỏng các quy chế, chính sách trong lĩnh vực dịch vụ tài chính |
Bộ Tài chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
1.3.2. |
Đẩy mạnh đàm phán về tự do hoá lĩnh vực tài chính trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS) |
Bộ Tài chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
1.4. |
Đẩy mạnh hợp tác trong các vấn đề về tiền tệ, thuế, bảo hiểm |
|
|
1.4.1 |
Nghiên cứu tính khả thi của việc hình thành hệ thống tiền tệ và tỷ giá hối đoái ASEAN |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1.4.2. |
Thành lập Viện Đào tạo về thuế ASEAN vào năm 2003 |
Bộ Tài chính |
|
1.4.3. |
Tăng cường vai trò của Công ty Tái bảo hiểm ASEAN |
Bộ Tài chính |
|
1.4.4. |
Thành lập Viện Nghiên cứu và Đào tạo về bảo hiểm ASEAN vào năm 2003 |
Bộ Tài chính |
|
1.5. |
Phát triển thị trường vốn ASEAN |
|
|
1.5.1. |
Thông qua và thực hiện các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế vào năm 2003 đối với các tiêu chuẩn và thông lệ được coi là thích hợp, đặc biệt là các thành viên mới |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
1.5.2. |
Thiết lập các tiêu chuẩn tối thiểu về quy định niêm yết, thủ tục và yêu cầu thực hiện vào 2003 |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
1.5.3. |
Phối hợp các hoạt động và các chương trình giám sát để tăng cường thị trường vốn |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
1.5.4. |
Cải thiện cơ cấu quản lý, tính minh bạch và công khai thông tin tài chính của các công ty thành viên thị trường vốn |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
1.5.5. |
Thiết lập cơ chế chéo các xí nghiệp vừa và nhỏ trên các thị trường vốn ASEAN vào năm 2003; và vào thời điểm muộn hơn đối với thành viên mới |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước- |
1.5.6. |
Tạo thuận lợi cho tiến trình chu chuyển vốn và đầu tư qua biên giới |
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
1.5.7 |
Tạo thuận lợi cho hệ thống thanh toán và thanh toán bù trừ trong phạm vi ASEAN |
Ngân hàng Nhà nước |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính |
1.5.8. |
Thúc đẩy chứng khoán hoá |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
1.5.9. |
Thiết lập các mạng lưới cộng tác viên và hợp tác giữa các trung tâm nghiên cứu và đào tạo về thị trường vốn các nước thành viên ASEAN |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
1.5.10. |
Chuẩn bị khuôn khổ cho việc hình thành thị trường trái phiếu ASEAN vào năm 2003 |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1.5.11. |
Thúc đẩy mạng lưới liên kết giữa các ngân hàng phát triển ở các nước thành viên để hỗ trợ vốn các dự án có hiệu quả |
Ngân hàng Nhà nước |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
BỘ THƯƠNG MẠI/UỶ BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ,
CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG MỤC II
Mục |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
|
|
|
Chủ trì |
Phối hợp |
II. |
Tăng cường liên kết kinh tế sâu rộng hơn |
|
|
2.1 |
Đẩy nhanh việc thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) |
Bộ Thương mại |
Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.... |
2.1.1 |
Quá trình loại bỏ hạn chế trong thương mại |
Bộ Thương mại |
Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.1.2 |
Hài hoà hệ thống Hải quan |
Tổng cục Hải quan |
Bộ Tài chính, Bộ Thương mại.... |
2.1.3 |
Tiêu chuẩn hoá và đánh giá sự hợp chuẩn |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng) |
Các Bộ ngành liên quan |
2.1.4 |
Các biện pháp thuận lợi hoá Thương mại khác |
Bộ Thương mại |
Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục Hải quan |
2.2 |
Thực hiện Hiệp định khung về khu vực đầu tư ASEAN (AIA) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Hải quan |
Bộ Công nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính |
2.3 |
Loại bỏ các hạn chế trong trao đổi về dịch vụ |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các Bộ, ngành liên quan |
2.3.1 |
Loại bỏ các hạn chế |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tổng cục Bưu điện, Tổng cục Dư lịch, Bộ Giao thông, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Tổng cục Hải quan |
2.3.2 |
Tạo thuận lợi |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Thương mại, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Tổng cục Du lịch, Tổng cục Bưu điện, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Tổng cục Hải quan |
2.3.3 |
Hợp tác |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Thương mại |
2.4 |
Tăng cường an ninh lương thực và khả năng cạnh tranh toàn cầu của sản phẩm lương thực và nông - lâm nghiệp ASEAN |
|
|
2.4.1 |
Tăng cường thoả thuận về an ninh lương thực trong khu vực |
Bộ Nông nghiệp và PTNN |
|
2.4.2 |
Triển khai và áp dụng công nghệ hiện có và công nghệ mới |
Bộ Nông nghiệp và PTNN |
|
2.4.3 |
Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường của sản phẩm và các mặt hàng lương thực, nông nghiệp, lâm nghiệp ASEAN |
Bộ Nông nghiệp và PTNN |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng) |
2.4.4 |
Tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân |
Bộ Nông nghiệp và PTNN |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.4.5 |
Tăng cường hợp tác ASEAN và có cách tiếp cận chung đối với các vấn đề khu vực và quốc tế |
Bộ Nông nghiệp và PTNN |
Bộ Thương mại |
2.4.6 |
Tăng cường xây dựng năng lực và phát triển nhân lực |
Bộ Nông nghiệp và PTNN |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2.5 |
Tăng cường hợp tác công nghiệp AICO |
Bộ Công nghiệp |
Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan |
2.6 |
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Công nghiệp, Hội đồng TW Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính |
2.6.1 |
Những biện pháp tạo thuận lợi |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
2.6.2 |
Hợp tác |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hội đồng TW Liên minh các hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
2.7 |
Thúc đẩy và hợp tác trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
|
|
2.7.1 |
Các biện pháp bảo vệ |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan |
2.7.2 |
Các biện pháp tạo thuận lợi |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan |
2.7.3 |
Các biện pháp hợp tác |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2.8 |
Khuyến khích thương mại điện tử |
Bộ Thương mại, Tổng cục Bưu điện |
Tổng cục Hải quan, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp |
2.9 |
Thúc đẩy du lịch ASEAN |
Tổng cục Du lịch |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Tổng cục Hải quan |
2.9.1 |
Phát động "Năm thiên niên kỷ du lịch ASEAN" và coi đó là tiêu điểm xúc tác cho chương trình hành động đầu tiên này |
Tổng cục Du lịch |
|
2.9.2 |
Tiến hành những nghiên cứu có tính chiến lược về tiếp thị chung ở khu vực ASEAN trong thế kỷ 21, và tổ chức các đoàn tiếp thị cao cấp để giới thiệu về khu vực |
Tổng cục Du lịch |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
2.9.3 |
Xây dựng vào đầu năm 2000 các Website/cơ sở dữ liệu thông tin về số liệu thống kê du lịch và các thông tin liên quan khác tại Ban thư ký ASEAN |
Tổng cục Du lịch |
Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.9.4 |
Thiết lập vào năm 2001 mạng lưới liên kết giữa các trung tâm đào tạo du lịch ASEAN với trọng tâm là kỹ năng nghiệp vụ và công nghệ mới trong chính sách và kế hoạch của ngành du lịch |
Tổng cục Du lịch |
Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.9.5 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về những người tham gia đào tạo và tài liệu giảng dạy trong ASEAN để hoàn thành vào năm 2001 |
Tổng cục Du lịch |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Thống kê |
2.9.6 |
Tiến hành các chương trình xúc tiến du lịch sinh thái cho ngành Du lịch và khách hàng |
Tổng cục Du lịch |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
2.9.7 |
Hoàn thành việc nghiên cứu về phát triển du lịch bằng tàu biển ở ASEAN vào năm 2000 |
Tổng cục Du lịch |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng |
2.9.8 |
Khuyến khích thành lập "Cửa ASEAN" nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại trong ASEAN |
Bộ Công an |
Tổng cục Du lịch, Bộ Quốc phòng |
2.9.9 |
Tăng cường sử dụng Internet hoặc các hệ thống phân phối điện tử toàn cầu khác |
Tổng cục Du lịch |
Tổng cục Bưu điện, Bộ Công an |
2.9.10 |
Phát hành cuốn hướng dẫn đầu tư vào ngành du lịch ASEAN vào năm 1999 |
Tổng cục Du lịch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
2.10 |
Phát triển cơ sở hạ tầng khu vực |
|
|
2.10.1 |
Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Ban Vật giá Chính phủ, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban biên giới của Chính phủ, Tổng cục Hải quan |
2.10.2 |
Viễn thông |
Tổng cục Bưu điện |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Công an |
2.10.3 |
Năng lượng |
Bộ Công nghiệp |
|
2.10.4 |
Sử dụng nước |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
2.11 |
Tiếp tục xây dựng các vùng tăng trưởng |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao, Bộ Thương mại |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI,
CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG MỤC IV
Mục |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
|
|
|
Chủ trì |
Phối hợp |
IV |
Thúc đẩy phát triển xã hội và giải quyết tác động xã hội do hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính |
|
|
4.1 |
Nỗ lực giảm thiểu tác động xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính khu vực |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính |
4.2 |
Thực hiện kế hoạch hành động về phát triển nông thôn và xoá đói giảm nghèo trong ASEAN và trong bối cảnh khủng hoảng tài chính - kinh tế khu vực, thực hiện kế hoạch hành động ASEAN về mạng lưới an toàn xã hội..... |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.3 |
Sử dụng quỹ ASEAN (ASEAN FOUNDATION) để hỗ trợ các hoạt động và các chương trình phát triển xã hội nhằm giải quyết vấn đề phát triển kinh tế không đồng đều, nghèo đói và sự chênh lệch về xã hội và kinh tế |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4.4 |
Thực hiện kế hoạch hành động ASEAN vì trẻ em và mục tiêu tạo khuôn khổ bảo đảm quyền được sống, được bảo vệ và được phát triển của trẻ em |
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4.5 |
Tăng cường hợp tác ASEAN chống buôn bán phụ nữ và trẻ em cũng như tội ác bạo lực chống họ |
Bộ Công an |
Uỷ ban Quốc gia về sự tiến bộ của Phụ nữ, Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
4.6 |
Nâng cao năng lực của gia đình và cộng đồng trong việc chăm sóc người già và người tàn tật |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Y tế |
4.7 |
Củng cố mạng lưới thông tin và tra cứu về AIDS trong khu vực ASEAN |
Bộ Y tế |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBQG Phòng chống HIV-AIDS |
4.8 |
|
Bộ Ngoại giao |
Các Bộ, ngành liên quan |
4.9 |
Nỗ lực tiến tới thực hiện đầy đủ Công ước về quyền trẻ em và Công ước loại trừ phân biệt đối xử dưới mọi hình thức đối với phụ nữ và các văn bản pháp lý quốc tế khác liên quan tới phụ nữ và trẻ em |
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Uỷ ban quốc gia về sự tiến bộ của Phụ nữ |
Bộ Ngoại giao, Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4.10 |
Tăng cường năng lực đối phó với tội phạm xuyên quốc gia của khu vực |
Bộ Công an |
Tổng cục Hải quan, Bộ Quốc phòng |
4.11 |
Thực hiện chương trình làm việc ASEAN nhằm triển khai kế hoạch hành động của ASEAN về kiểm soát lạm dụng thuốc phiện vào năm 2004, tiếp tục xây dựng thực hiện các chương trình kiểm soát lạm dụng ma tuý thí điểm mang tính tuyên truyền, đặc biệt là những chương trình liên quan đến giáo dục phòng ngừa cho thanh niên và điều trị phục hồi chức năng |
Uỷ ban Quốc gia phòng chống ma tuý (Bộ Công an) |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
BỘ NGOẠI GIAO, CƠ QUAN ĐẦU MỐI TỔNG HỢP ĐIỀU PHỐI CHUNG
CÁC MỤC III, V, VI, VII, VIII, IX, X
(Thực hiện chức năng Ban Thư ký ASEAN Quốc gia)
Mục |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
|
|
|
Chủ trì |
Phối hợp |
III |
Thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và hạ tầng công nghệ thông tin |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Bộ Công nghiệp, Tổng cục Bưu điện, Bộ Văn hoá - Thông tin (Cục bản quyền) |
V |
Tăng cường phát triển nguồn nhân lực |
|
|
5.1 |
Củng cố mạng lưới các trường Đại học ASEAN và thúc đẩy quá trình chuyển mạng lưới này thành trường Đại học ASEAN |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ |
5.2 |
Củng cố mạng lưới các nước thành viên vào năm 2001 để tất cả các tầng lớp nhân dân, kể cả những người bị thiệt thòi, bình đẳng tiếp cận giáo dục.... |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
5.3 |
Thực hiện chương trình làm việc ASEAN về phát triển khu vực không chính thức để tạo cơ hội tự tạo việc làm và phát huy khả năng kinh doanh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5.4 |
Thực hiện vào năm 2004 Chương trình làm việc ASEAN về đào tạo kỹ năng cho Thanh niên ngoài học đường để nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm có thu nhập cho họ |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.5 |
Tăng cường liên kết khu vực giữa các Trung tâm đầu đàn về đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng năng lực khu vực cho việc kế hoạch hoá việc đào tạo nguồn nhân lực và theo dõi thị trường lao động |
Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5.6 |
Thành lập và tăng cường mạng lưới về giáo dục và đào tạo, đặc biệt là mạng lưới sức khoẻ nghề nghiệp và an toàn lao động, mạng lưới đào tạo kỹ năng cho thanh niên ngoài nhà trường, giáo dục từ xa vào năm 2004 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
5.7 |
Tăng cường nỗ lực của mạng lưới ASEAN đào tạo kỹ năng cho phụ nữ để nâng cao năng lực của những phụ nữ thiệt thòi có thể gia nhập lực lượng lao động |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban Quốc gia về sự tiến bộ của Phụ nữ |
5.8 |
Bắt đầu thực hiện vào năm 2000 Chương trình ASEAN về nguồn nhân lực trong khoa học và công nghệ để giải quyết nhu cầu của các ngành công nghiệp và giới kinh doanh |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.9 |
Thực hiện các chương trình đào tạo khu vực cho công chức ASEAN và củng cố mạng lưới giữa các Uỷ hội công chức ASEAN |
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ |
|
5.10 |
Thiết lập mạng lưới các cơ quan chứng nhận chuyên môn nhằm khuyến khích di chuyển các nhà chuyên môn trong khu vực và công nhận lẫn nhau và bằng kỹ thuật và chuyên môn |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ, ngành liên quan |
VI |
Bảo vệ môi trường và khuyến khích phát triển bền vững |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hoá - Thông tin, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Tổng cục Khí tượng thuỷ văn |
VII |
Củng cố hoà bình và an ninh khu vực |
|
|
7.1 |
Củng cố và tăng cường tình đoàn kết, sự gắn bó và hoà hợp ASEAN bằng việc tăng cường quốc gia và khu vực, mở rộng hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau nhằm thúc đẩy hơn nữa ý tưởng biến khu vực Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, tự do và trung lập |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.2 |
Thúc đẩy các chương trình hợp tác và trợ giúp kỹ thuật chặt chẽ và toàn diện ở cấp độ song phương và khu vực ở các nước thành viên ASEAN nhằm tăng cường hội nhập vào cộng đồng các quốc gia Đông Nam Châu Á |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.3 |
Phê chuẩn nghị định thư thứ hai của Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (TAC) trong thời gian sớm nhất |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.4 |
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đối thoại của ASEAN và các nước có liên quan khác tham gia Hiệp ước thân thiện và hợp tác nhằm mục đích biến TAC thành bộ Luật ứng xử chỉ đạo quan hệ giữa các quốc gia Đông Nam Á và các quốc gia.... khu vực |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.5 |
Soạn thảo Quy chế hoạt động của Hội đồng tối cao như đã hình dung trong TAC |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Tư pháp |
7.6 |
Khuyến khích hơn nữa nỗ lực hướng tới việc giải quyết các vấn đề tồn tại trong việc phân định đường biên giới giữa các quốc gia thành viên ASEAN |
Bộ Ngoại giao |
Ban Biên giới của Chính phủ, Bộ Quốc phòng |
7.7 |
Bảo đảm an ninh biên giới và tạo điều kiện thuận lợi cho việc qua lại biên giới an toàn |
Bộ Công an |
Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Ban Biên giới của Chính phủ |
7.8 |
Khuyến khích các nước thành viên hợp tác giải quyết các vấn đề có liên quan đến biên giới và các vấn đề khác giữa các nước thành viên ASEAN có liên quan |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng, Ban Biên giới của Chính phủ, Bộ Công an |
7.9 |
Thúc đẩy các nỗ lực để đạt được sự tán thành của các quốc gia có vũ khí hạt nhân đối với Hiệp ước Đông Nam Châu Á không có vũ khí hạt nhân (SEANWFZ) kể cả các quốc gia này sớm tham gia Nghị định thư về Hiệp ước SEANWFZ |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.10 |
Triệu tập họp Uỷ ban Hiệp ước SEANWFZ để giám sát việc thực hiện Hiệp ước và bảo đảm tuân thủ các điều khoản của Hiệp ước |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.11 |
Ủng hộ và tích cực tham gia các nỗ lực nhằm đạt được mục tiêu giải trừ quân bị toàn diện và triệt để, đặc biệt không phổ biến vũ khí hạt nhân và các vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng, Ban Biên giới của Chính phủ |
7.12 |
Khuyến khích các bên tranh chấp là thành viên ASEAN tiến hành đàm phán hữu nghị và sử dụng các quá trình song phương và khu vực hoặc các thủ tục khác quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc để giải quyết hoà bình các tranh chấp |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
7.13 |
Tăng cường nỗ lực giải quyết tranh chấp ở biển Đông bằng các biện pháp hoà bình giữa các Bộ có liên quan, theo luật pháp quốc tế được thừa nhận rộng rãi, bao gồm cả Công ước về Luật biển 1982 của Liên Hợp quốc |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng, Ban chỉ đạo Nhà nước về Biển đông và Hải đảo, Bộ Công an |
7.14 |
Tiếp tục các nỗ lực thúc đẩy các biện pháp xây dựng lòng tin giữa các bên có liên quan tại Biển Đông |
Bộ Ngoại giao |
Ban chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông và Hải đảo, Bộ Quốc phòng |
7.15 |
Khuyến khích tất cả các bên có liên quan tham gia Tuyên bố ASEAN về Biển Đông |
Bộ Ngoại giao |
|
7.17 |
Tăng cường hợp tác an ninh trong ASEAN thông qua các cơ chế hiện có giữa các quan chức ngoại giao và quốc phòng |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
VIII |
Nâng cao vai trò của ASEAN là một lực lượng hữu hiệu vì hoà bình, công bằng và ôn hoà tại Châu Á - Thái Bình Dương và trên toàn thế giới |
|
|
8.1 |
Duy trì chức Chủ tịch Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF) luân phiên trong các nước ASEAN |
Bộ Ngoại giao |
|
8.2 |
Tích cực và năng động tiến hành các biện pháp củng cố vai trò của ASEAN là động lực chính trong ARF, kể cả việc chỉ đạo Tổng Thư ký ASEAN có sự hỗ trợ và giúp đỡ cần thiết đối với Chủ tịch Uỷ ban thường trực ASEAN trong việc điều phối hoạt động của ARF |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
8.3 |
Đề ra sáng kiến, trên cơ sở đồng thuận, chuyển trọng tâm hiện nay của tiến trình ARF là xây dựng lòng tin sang thúc đẩy ngoại giao phòng ngừa |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
8.4 |
Tăng cường nhận thức của công chúng các nước thành viên ASEAN về quá trình ARF và sự cần thiết phải duy trì vai trò của ASEAN như động lực chính của quá trình |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Quốc phòng |
8.5 |
Tiếp tục sự tham gia của các quan chức quốc phòng và an ninh ASEAN cùng các quan chức ngoại giao vào các hoạt động của ARF |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
Bộ Ngoại giao |
8.6 |
Xây dựng một bộ các nguyên tắc cơ bản dựa trên TAC và coi đó là một công cụ thúc đẩy hoà bình hợp tác ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương |
Bộ Ngoại giao |
|
8.7 |
Tăng cường tham khảo ý kiến và điều phối lập trường của ASEAN tại Liên Hợp quốc và các diễn đàn quốc tế khác |
Bộ Ngoại giao |
|
8.8 |
Tăng thêm sức sống cho quan hệ của ASEAN với các nước đối thoại trên cơ sở bình đẳng, không phân biệt đối xử và cùng có lợi |
Bộ Ngoại giao |
|
IX |
Nâng cao nhận thức về ASEAN và vị thế của ASEAN trong cộng đồng quốc tế |
|
|
9.1 |
Hỗ trợ các hoạt động của quỹ ASEAN foundation và các nguồn nhân lực và cơ chế sẵn có khác nhằm nâng cao nhận thức về ASEAN trong nhân dân các nước này |
Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tài chính |
Bộ Ngoại giao |
9.2 |
Bắt đầu thực hiện chương trình truyền thông tổng thể nhằm quảng bá vị thế ASEAN trong cộng đồng quốc tế và củng cố lòng tin vào ASEAN như địa điểm lý tưởng về đầu tư, thương mại, du lịch |
Bộ Văn hoá - Thông tin |
Đài Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, các cơ quan thông tin khác |
9.3 |
Thành lập và vận hành kênh Truyền hình vệ tinh ASEAN vào năm 2000 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Bộ Văn hoá - Thông tin, Tổng cục Bưu điện, các cơ quan liên quan |
9.4 |
Cung cấp và phổ biến ấn phẩm về nỗ lực của ASEAN nhằm đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính |
Bộ Văn hoá - Thông tin |
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước |
9.5 |
Phổ biến các ưu tiên của ASEAN trong chương trình hàng động thông qua các cơ chế đối ngoại của ASEAN với các bên đối thoại |
Bộ Ngoại giao |
|
9.6 |
Xây dựng mối liên kết mạng truyền thông đại chúng và địa chỉ WEB về những lĩnh vực chủ chốt của quan hệ hợp tác ASEAN nhằm phổ biến những.... kịp thời thông tin về ASEAN |
Bộ Văn hoá - Thông tin |
Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan |
9.7 |
Chuẩn bị và thông qua một tuyên bố ASEAN về di sản văn hoá vào năm 2000 |
Bộ Văn hoá - Thông tin |
|
9.8 |
Sản xuất những chương trình biến đổi chuyên nghiệp và tổ chức các cuộc triển lãm trong và ngoài ASEAN và đưa tin một cách đầy đủ về những hoạt động này |
Bộ Văn hoá - Thông tin |
|
9.9 |
Tổ chức các trại tìm hiểu và trao đổi văn hoá, nghệ thuật cho thanh niên và khuyến khích thanh niên du lịch tới các nước thành viên ASEAN khác |
Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Bộ Văn hoá - Thông tin |
Tổng cục Du lịch |
9.10 |
Thành lập trung tâm đa phương tiện ASEAN vào năm 2001 để tiến hành các chương trình đào tạo chuyên môn và cung cấp phương tiện dịch vụ cho những người làm công tác truyền thông và thông tin đại chúng |
Bộ Văn hoá - Thông tin |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
X |
Cải tiến các cơ cấu và cơ chế của ASEAN |
|
|
10.1 |
Rà soát lại cơ cấu tổ chức chung nhằm cải thiện hơn nữa hiệu quả và hiệu năng của cơ cấu này, có tính đến việc ASEAN gần đây mở rộng hoạt động, mở rộng thành viên và tình hình khu vực |
Bộ Ngoại giao |
|
10.2 |
Rà soát lại và tăng hiệu quả cơ chế quan hệ đối ngoại của ASEAN với các bên đối thoại, các tổ chức khu vực và các nhóm nước khu vực khác |
Bộ Ngoại giao |
|
10.3 |
Rà soát lại vai trò, chức năng và năng lực của Ban Thứ ký ASEAN trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ASEAN và hỗ trợ việc thực hiện Chương trình hành động Hà Nội |
Bộ Ngoại giao |
|