Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 158/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 158/2007/QĐ-TTg NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP DẢI VEN BIỂN
VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2010
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 113/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Tăng cường năng lực quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác tài nguyên, môi trường, phục vụ phát triển bền vững các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ thông qua áp dụng phương thức quản lý tổng hợp đới bờ.
a) Phần đất liền: bao gồm tất cả các quận, huyện, thị xã ven biển của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên;
b) Phần biển: bao gồm vùng biển ven bờ cách bờ 6 hải lý trở vào của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên.
Phạm vi về không gian và thời gian có thể được xem xét, điều chỉnh trong quá trình triển khai Chương trình cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế.
Triển khai thực hiện 25 dự án thuộc 05 nhóm nhiệm vụ chính sau:
a) Nhóm nhiệm vụ 1: hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật nhằm phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
b) Nhóm nhiệm vụ 2: đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức cộng đồng phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ;
c) Nhóm nhiệm vụ 3: xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
d) Nhóm nhiệm vụ 4: triển khai một số dự án thí điểm phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế;
đ) Nhóm nhiệm vụ 5: xây dựng và triển khai các dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ.
(Các dự án cụ thể thực hiện Chương trình đến năm 2010 ban hành tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
Tổng kinh phí để thực hiện Chương trình đến năm 2010 dự kiến khoảng 150 tỷ đồng và đến năm 2020 dự kiến khoảng 500 tỷ đồng. Kinh phí thực hiện của từng dự án sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở phê duyệt từng dự án khả thi của Chương trình theo quy định của pháp luật.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
DANH MỤC
Các dự án thực hiện Chương trình đến năm 2010 thuộc Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 158/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
TÊN DỰ ÁN |
MỤC TIÊU |
THỜI GIAN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ/THAM GIA |
I. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật nhằm phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
||||
1 |
Xây dựng đề án tổ chức quản lý tổng hợp đới bờ cấp Trung ương và địa phương. |
Tạo nền tảng về pháp lý và tổ chức nhằm xây dựng cơ chế điều phối hợp tác đa ngành để triển khai hiệu quả quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2008 |
Bộ Nội vụ/các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên quan khác. |
2 |
Xây dựng Chiến lược và Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp đới bờ quốc gia.
|
Có được Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về quản lý tổng hợp đới bờ, làm cơ sở cho các ngành và các địa phương triển khai quản lý tổng hợp đới bờ. |
2008 - 2009 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các Bộ: Quốc phòng; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên quan khác. |
3 |
Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý phục vụ phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Việt Nam. |
Phục vụ việc xây dựng kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Việt Nam nói chung và dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ nói riêng. |
2008 - 2009 |
Bộ Khoa học và Công nghệ/các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên quan khác. |
4 |
Xây dựng và ban hành chính sách và hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tổng hợp đới bờ. |
Làm cơ sở để triển khai quản lý tổng hợp đới bờ, hỗ trợ các địa phương ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ vận hành quản lý tổng hợp đới bờ trên thực tế. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các Bộ, ngành, trường đại học, viện nghiên cứu liên quan. |
II. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức cộng đồng phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ |
||||
5 |
Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, nâng cao năng lực phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Tăng cường kiến thức cho các cán bộ quản lý các cấp từ Trung ương đến cấp quận, huyện, thị xã; chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
6 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình truyền thông về quản lý tổng hợp đới bờ. |
Nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý tổng hợp đới bờ và phát triển bền vững tại dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
III. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
||||
7 |
Thu thập, điều tra, khảo sát và bổ sung thông tin dữ liệu tài nguyên, môi trường đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Lồng ghép với Đề án tổng thể về Điều tra cơ bản và Quản lý tài nguyên, môi trường biển, nhằm cung cấp bổ sung thông tin cần thiết phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các cơ quan nghiên cứu, tư vấn, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Có được cơ sở dữ liệu tổng hợp và cơ chế chia sẻ thông tin nhằm đảm bảo sự kết nối thông tin toàn diện phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ giữa các tỉnh, thành phố vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2008 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
IV. Triển khai một số dự án thí điểm phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế |
||||
9 |
Lập kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Làm cơ sở để điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch và giải quyết các mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng không gian, tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế, thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
10 |
Xây dựng và triển khai thử nghiệm chương trình quan trắc môi trường tổng hợp tỉnh Thanh Hóa. |
Phục vụ đánh giá chất lượng môi trường và quản lý hiệu quả tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Thanh Hóa, thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Hà Tĩnh.
|
Tăng cường cơ sở thông tin phục vụ quản lý hiệu quả tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Hà Tĩnh, thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác, đặc biệt trong việc lồng ghép với hệ thống quản lý thông tin tổng hợp ở Trung ương. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
V. Xây dựng và triển khai các dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
||||
12 |
Xây dựng và triển khai dự án quản lý tổng hợp đới bờ, giai đoạn 2, tại thành phố Đà Nẵng.
|
Phát huy thành quả của dự án Điểm trình diễn Quốc gia về quản lý tổng hợp đới bờ tại thành phố Đà Nẵng, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững thành phố. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007. |
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
13 |
Xây dựng và triển khai dự án quản lý tổng hợp đới bờ, giai đoạn 2, tại tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Phát huy thành quả của dự án Việt Nam Hà Lan về quản lý tổng hợp dải ven biển (VNICZM) thí điểm tại Thừa Thiên Huế, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững Tỉnh. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007. |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
14 |
Hoàn thành và và mở rộng dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại tỉnh Quảng Nam trong khuôn khổ dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Kế thừa thành quả của Dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường áp dụng thí điểm cho tỉnh Quảng Nam, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững Tỉnh. |
2007 - 2010 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
15 |
Xây dựng và triển khai 11 dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận. |
Đưa quản lý tổng hợp đới bờ vào thực tiễn quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững tại các tỉnh ven biển miền Trung chưa có dự án quản lý tổng hợp đới bờ, góp phần thúc đẩy việc mở rộng và tăng cường quản lý tổng hợp đới bờ trên toàn dải ven biển Việt Nam. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007 |
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
thuộc tính Quyết định 158/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 158/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 09/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách , Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 158/2007/QĐ-TTg
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 158/2007/QĐ-TTg NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2007
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP DẢI VEN BIỂN
VÙNG
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2010
VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết
định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết
định số 113/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
16 tháng 8 năm 2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
Xét đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung
Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm
chỉ đạo
1. Bảo đảm
tính đồng bộ, thống nhất về
xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện Chương trình từ Trung ương
đến địa phương.
2. Phù hợp với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được
phê duyệt về khai thác sử dụng bền vững tài nguyên, môi trường phục vụ phát
triển kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng.
3. Kế thừa và phát huy có hiệu quả kết quả, kinh nghiệm của
các dự án về quản lý tổng hợp đới bờ đã và đang thực hiện tại Việt Nam.
4. Phù hợp với cam kết của Việt Nam đối với khu vực và thế
giới trong quản lý và phát triển bền vững vùng biển và ven biển.
5. Lồng ghép và phối hợp một cách
hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động đang triển khai hoặc
đã được phê duyệt liên quan đến dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường
năng lực quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác tài nguyên, môi trường, phục vụ
phát triển bền vững các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải Trung Bộ thông qua áp dụng phương thức quản lý tổng hợp đới bờ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2010
a) Tạo hành
lang pháp lý, hình thành cơ chế, chính sách và tăng cường nguồn lực, cơ sở kỹ
thuật để tổ chức thực hiện quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Trung Bộ;
b) Triển khai
quản lý tổng hợp đới bờ tại tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ.
3. Định hướng
đến năm 2020
a) Hoàn thiện
và tổ chức triển khai cơ chế, chính sách và pháp luật về quản lý tổng hợp đới
bờ đã được hình thành trong giai đoạn 2007 - 2010;
b) Tăng cường
áp dụng quản lý tổng hợp đới bờ nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể trong quản
lý tài nguyên, môi trường tại tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
c) Thúc đẩy
hoạt động quản lý tổng hợp đới bờ trên toàn dải ven biển Việt Nam, góp phần
tích cực vào phát triển bền vững đất nước và hội nhập quốc tế.
III. Phạm vi
1. Phạm vi về
không gian: Chương trình
được thực hiện tại 14 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải Trung Bộ, bao gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Trung Bộ được xác định như sau:
a) Phần đất liền: bao gồm tất cả các quận, huyện, thị xã
ven biển của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên;
b) Phần biển: bao gồm vùng biển ven bờ cách bờ 6 hải lý
trở vào của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên.
2. Phạm vi về
thời gian: Chương trình
được xây dựng với các nhiệm vụ cho giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng cho giai
đoạn tiếp theo 2011 - 2020.
Phạm vi về không gian và thời gian có thể được xem xét,
điều chỉnh trong quá trình triển khai Chương trình cho phù hợp với nhu cầu và
điều kiện thực tế.
IV. Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ
cho giai đoạn 2007 - 2010
Triển khai thực hiện 25 dự án thuộc 05 nhóm nhiệm vụ chính sau:
a) Nhóm nhiệm vụ 1: hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp
luật nhằm phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ;
b) Nhóm nhiệm
vụ 2: đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức cộng đồng phục
vụ quản lý tổng hợp đới bờ;
c) Nhóm nhiệm
vụ 3: xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ
quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
d) Nhóm nhiệm vụ 4: triển khai
một số dự án thí điểm phục vụ quản lý tổng hợp
đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Hà
Tĩnh và Thừa Thiên Huế;
đ) Nhóm nhiệm vụ 5: xây dựng
và triển khai các dự án quản
lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ.
(Các dự án cụ thể thực hiện Chương trình đến năm 2010 ban
hành tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
2. Trong giai đoạn 2011 - 2020, triển khai toàn diện phương
thức quản lý tổng hợp đới bờ tại tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ.
V. Các giải
pháp thực hiện
1. Tập trung xây dựng và kiện toàn
các cơ chế điều phối, hợp tác đa ngành thực hiện nhiệm vụ quản lý tổng hợp đới
bờ; phát
triển nguồn nhân lực và tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao sự hiểu biết
của các cấp quản lý và cộng đồng phục vụ quản
lý tổng hợp đới bờ.
2. Tăng cường
và đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư cho quản lý tổng hợp đới bờ
a) Đa dạng hoá và sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn đầu tư; ưu tiên đầu tư cho việc đào tạo nguồn nhân lực và
tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin tổng hợp;
b) Ngoài vốn từ ngân sách nhà
nước, cần khuyến khích, thu hút và khai thác tốt các nguồn vốn đầu tư khác
thông qua các chương trình, dự án hợp tác quốc tế song phương và đa phương;
tích cực huy động thêm các nguồn vốn từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài.
3. Tăng
cường hợp tác quốc tế để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước có kinh nghiệm quản
lý tổng hợp đới bờ thông qua việc xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chương
trình, đề tài, dự án hợp tác song phương và đa phương trong lĩnh vực này.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Phân công
trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn và
giám sát việc thực hiện Chương trình theo chức năng và nhiệm vụ được phân công;
xây dựng, củng cố cơ chế quản lý Chương trình ở cấp Trung ương; chủ trì tổ chức
thực hiện các dự án số 2, 4, 5, 6, 7 và 8 thuộc Danh mục các dự án thực hiện
Chương trình đến năm 2010;
b) Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn ngân sách nhà nước và xây dựng
cơ chế, chính sách tài chính, tín dụng đảm bảo việc thực hiện Chương trình
thuận lợi và có hiệu quả;
c) Bộ Nội vụ, Bộ Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ tổ chức thực hiện
các dự án số 1 và 3 thuộc Danh mục các dự án thực hiện
Chương trình đến năm 2010; cung cấp tư
vấn, thông tin, dữ liệu và lồng ghép các nhiệm vụ, hoạt động liên quan của Bộ,
ngành mình vào các hoạt động của Chương trình;
d) Các Bộ, ngành liên quan khác có
trách nhiệm tham gia thực hiện các dự án thuộc Chương trình được phân công;
cung cấp tư vấn, thông tin, dữ liệu và lồng ghép các nhiệm vụ, hoạt động liên
quan của Bộ, ngành mình vào các hoạt động của Chương trình;
đ) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan
chức năng và các bên liên quan khác của địa phương tổ chức và thực hiện các dự
án tương ứng từ số 9 đến số 25 thuộc Danh mục các
dự án thực hiện Chương trình đến năm 2010; phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác trong Vùng thực hiện các dự án chung mang
tính liên địa phương.
2. Kinh phí
Tổng kinh phí để thực hiện Chương trình đến năm 2010 dự
kiến khoảng 150 tỷ đồng và đến năm 2020 dự kiến khoảng 500 tỷ đồng. Kinh phí
thực hiện của từng dự án sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở phê duyệt từng dự
án khả thi của Chương trình theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều
4. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
DANH
MỤC
Các dự án thực
hiện Chương trình đến năm 2010 thuộc Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển
vùng Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số :
158/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
TÊN
DỰ ÁN |
MỤC
TIÊU |
THỜI
GIAN |
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ/THAM GIA |
I. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật
nhằm phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ |
||||
1 |
Xây dựng đề
án tổ chức quản lý tổng hợp đới bờ cấp Trung ương và địa phương. |
Tạo
nền tảng về pháp lý và tổ chức nhằm xây dựng cơ chế điều phối hợp tác đa
ngành để triển khai hiệu quả quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2008 |
Bộ Nội vụ/các Bộ: Tài nguyên và
Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên
quan khác. |
2 |
Xây dựng Chiến lược và Kế hoạch
hành động quản lý tổng hợp đới bờ quốc gia. |
Có được Chiến lược và Kế hoạch quốc
gia về quản lý tổng hợp đới bờ, làm cơ sở cho các ngành và các địa phương
triển khai quản lý tổng hợp đới bờ. |
2008 - 2009 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các
Bộ: Quốc phòng; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên
quan khác. |
3 |
Nghiên cứu cơ sở khoa học
và pháp lý phục vụ phân vùng sử dụng
tổng hợp đới bờ Việt Nam. |
Phục vụ việc xây dựng kế hoạch
phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Việt Nam nói chung và dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ nói riêng. |
2008 - 2009 |
Bộ Khoa học và Công nghệ/các Bộ:
Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các
Bộ, ngành liên quan khác. |
4 |
Xây dựng và ban hành chính sách
và hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tổng hợp đới bờ. |
Làm cơ sở để triển khai quản lý
tổng hợp đới bờ, hỗ trợ các địa phương ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Trung Bộ vận hành quản lý tổng hợp đới bờ trên thực tế. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các
Bộ, ngành, trường đại học, viện nghiên cứu liên quan. |
II. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và
nâng cao nhận thức cộng đồng phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ |
||||
5 |
Xây dựng và
triển khai chương trình đào tạo, nâng cao năng lực phục vụ quản lý tổng hợp dải
ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Tăng cường
kiến thức cho các cán bộ quản lý các cấp từ Trung ương đến cấp quận, huyện,
thị xã; chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp dải
ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Bộ
Giáo dục và Đào tạo, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
6 |
Xây dựng và
tổ chức thực hiện chương trình truyền thông về quản lý tổng hợp đới bờ. |
Nâng cao nhận thức cộng đồng về
quản lý tổng hợp đới bờ và phát triển bền vững tại dải ven biển vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
III. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý
thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Trung Bộ |
||||
7 |
Thu thập, điều tra, khảo sát và
bổ sung thông tin dữ liệu tài nguyên, môi trường đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Trung Bộ. |
Lồng ghép với Đề án tổng thể về
Điều tra cơ bản và Quản lý tài nguyên, môi trường biển, nhằm cung cấp bổ sung
thông tin cần thiết phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các
cơ quan nghiên cứu, tư vấn, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ
thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Trung Bộ. |
Có được cơ sở dữ liệu tổng hợp
và cơ chế chia sẻ thông tin nhằm đảm bảo sự kết nối thông tin toàn diện phục
vụ quản lý tổng hợp đới bờ giữa các tỉnh, thành phố vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Trung Bộ. |
2008 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung
Bộ. |
IV.
Triển khai một số dự án thí điểm phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tại các
tỉnh Thanh Hoá, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế |
||||
9 |
Lập kế hoạch
phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Làm cơ sở để điều chỉnh các quy
hoạch, kế hoạch và giải quyết các mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng không
gian, tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế, thí điểm để áp
dụng cho các địa phương khác. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế/Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
10 |
Xây dựng và
triển khai thử nghiệm chương trình quan trắc môi trường tổng hợp tỉnh Thanh
Hóa. |
Phục vụ đánh giá chất lượng môi
trường và quản lý hiệu quả tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Thanh Hóa,
thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hoá/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành
liên quan. |
11 |
Xây dựng cơ
sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ
tỉnh Hà Tĩnh. |
Tăng cường cơ sở thông tin phục
vụ quản lý hiệu quả tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Hà Tĩnh, thí điểm để
áp dụng cho các địa phương khác, đặc biệt trong việc lồng ghép với hệ thống
quản lý thông tin tổng hợp ở Trung ương. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh/Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
V.
Xây dựng và triển khai các dự án quản lý tổng
hợp đới bờ
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ |
||||
12 |
Xây dựng và triển khai dự án quản
lý tổng hợp đới bờ, giai đoạn
2, tại thành phố Đà Nẵng. |
Phát huy thành quả của dự án
Điểm trình diễn Quốc gia về quản lý tổng hợp đới bờ tại thành phố Đà Nẵng,
tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững thành
phố. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007. |
Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
13 |
Xây dựng và
triển khai dự án quản lý tổng hợp đới bờ, giai đoạn 2, tại tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Phát huy thành
quả của dự án Việt Nam Hà Lan về quản
lý tổng hợp dải ven biển (VNICZM) thí điểm
tại Thừa Thiên Huế, tăng cường
quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ
phát triển bền vững Tỉnh. |
Từ 4 đến 5
năm, bắt đầu từ năm 2007. |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế/Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
14 |
Hoàn thành và và mở rộng dự án
quản lý tổng hợp đới bờ tại tỉnh Quảng Nam trong khuôn khổ dự án của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. |
Kế thừa thành quả của Dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường áp dụng thí
điểm cho tỉnh Quảng Nam, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ
phát triển bền vững Tỉnh. |
2007 - 2010 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam/Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các Bộ, ngành liên quan. |
15 |
Xây dựng và
triển khai 11 dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận. |
Đưa quản lý tổng hợp đới bờ vào
thực tiễn quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững tại các tỉnh
ven biển miền Trung chưa có dự án quản lý tổng hợp đới bờ, góp phần thúc đẩy
việc mở rộng và tăng cường quản lý tổng hợp đới bờ trên toàn dải ven biển
Việt Nam. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007 |
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ,
ngành liên quan. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây