Quyết định 153/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quỹ Hỗ trợ phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 153/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 153/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/06/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát triển hệ thống pháp luật - Ngày 21/6/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 153/2005/QĐ-TTg về Quy chế Quỹ Hỗ trợ phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam. Mục tiêu của Quỹ nhằm huy động các nguồn vốn của các nhà tài trợ để hỗ trợ thực thi Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, thực hiện việc hỗ trợ tài chính cho các nội dung ưu tiên được xác định trong văn kiện dự án và những nội dung mới phát sinh được tiếp tục xác định trong quá trình thực thi Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010. Các lĩnh vực được xem xét hỗ trợ gồm: Các nội dung nhằm mục tiêu hỗ trợ tăng cường năng lực cơ chế thực thi chiến lược, quản lý, điều phối, đánh giá và giám sát việc thực thi chiến lược, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng phục vụ cho việc thực thi các định hướng phát triển và mục tiêu đề ra trong chiến lược, các dự án điểm nhằm tăng cường năng lực của các cơ quan thi hành pháp luật ở trung ương và địa phương, phổ biến, giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật cho cán bộ cấp cơ sở, nhân dân, nhất là ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, đào tạo, bồi dưỡng các chuyên gia pháp luật nòng cốt có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu về xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và thực thi pháp luật đề ra trong chiến lược... Trên cơ sở các mục tiêu và định hướng phát triển đề ra trong chiến lược, Bộ trưởng Bộ Tư pháp căn cứ số tiền hiện có trong Quỹ, trực tiếp phê duyệt các nội dung được yêu cầu hỗ trợ cụ thể sau khi tham khảo ý kiến của nhà tài trợ. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Tư pháp tham khảo ý kiến các cơ quan điều phối viện trợ của Chính phủ hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi phê duyệt nội dung cụ thể... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 153/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 153/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 153/2005/QĐ-TTG
NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04
tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 103/1998/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 1998 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quỹ
hỗ trợ phát triển hệ thống pháp luật Việt
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
QUY CHẾ
QUỸ HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 153/2005/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của
Quy chế
1. Quy chế này quy
định việc huy động, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ phát triển hệ thống pháp luật
Việt Nam (sau đây gọi tắt là "Quỹ") được quy định trong Văn kiện Dự
án VIE/02/015 "Hỗ trợ thực thi
Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam" ký ngày 04 tháng 9 năm
2003 giữa Chính phủ Việt Nam với Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP)
và các nhà tài trợ khác (sau đây gọi tắt là "Dự án").
2. Quy chế này áp
dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Cơ quan thực hiện
và đồng thực hiện Dự án;
b) Các cơ quan sử
dụng Quỹ;
c) Các nhà tài trợ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu
1."Chiến
lược" là Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010.
2. "Cơ quan
đồng thực hiện Dự án" là các cơ quan tham gia thực hiện Dự án nêu trong
Văn kiện Dự án VIE/02/015 và các cơ quan khác được xác định trong quá trình thực hiện Dự án.
3.
"Cơ quan sử dụng Quỹ" là các cơ quan, tổ chức được Quỹ hỗ trợ tài
chính để thực hiện các hoạt động nằm trong khuôn khổ Dự án.
4. "Nhà tài
trợ" là các nhà tài trợ đã đóng góp tài chính cho Quỹ.
5. "Kế hoạch
hoạt động năm" là kế hoạch hoạt động của Quỹ được xây dựng cho thời gian
01 năm, được bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
dương lịch hàng năm.
Điều 3. Mục tiêu của Quỹ
1. Huy động các
nguồn vốn của các nhà tài trợ để hỗ trợ thực thi Chiến lược phát triển hệ thống
pháp luật Việt Nam đến năm 2010.
2. Thực hiện việc hỗ
trợ tài chính cho các nội dung ưu tiên được xác định trong Văn kiện Dự án và
những nội dung mới phát sinh được tiếp tục xác định trong quá trình thực thi
Chiến lược phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010.
Điều 4. Nguyên tắc của Quỹ
1. Hỗ trợ tài chính
nhanh chóng, kịp thời cho những nội dung đã được phê duyệt.
2. Việc huy động,
quản lý và sử dụng nguồn tài chính của Quỹ được thực hiện theo
quy định tại Quy chế này và Sổ tay quốc gia điều hành (NEX).
3. Việc huy động,
quản lý và sử dụng nguồn tài chính của Quỹ phải đảm bảo tính minh bạch và hiệu
quả.
4. Quỹ hoạt động
trong phạm vi thời hạn của Dự án và sẽ kết thúc vào
ngày kết thúc Dự án hoặc một thời điểm sau đó theo Thoả thuận gia hạn Dự án
giữa Chính phủ Việt
Điều 5. Tính chất của Quỹ, đóng góp tài chính cho Quỹ
1. Quỹ được hình thành từ nguồn đóng góp của các nhà tài trợ và để mở.
2. Nguồn đóng góp
tài chính cho Quỹ chủ yếu huy động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
3. Việc đóng góp tài
chính cho Quỹ chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Bộ Tư pháp.
4. Bảo đảm số dư
ngân sách Quỹ là 3.000.000 USD (ba triệu đô-la Mỹ), nếu vượt quá số dư này, Bộ
Tư pháp phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Bộ Tư pháp là đầu
mối huy động các nguồn đóng góp tài chính cho Quỹ, báo cáo và giải trình việc huy động, quản lý và sử dụng Quỹ trước Chính phủ
và các nhà tài trợ có liên quan.
CHƯƠNG II
XÁC LẬP, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ
PHÊ DUYỆT CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC QUỸ HỖ TRỢ
Điều 6. Các lĩnh vực được xem xét hỗ trợ
Các nội dung thuộc
các lĩnh vực sau đây được xem xét để đưa vào Danh mục
các nội dung có thể được Quỹ hỗ trợ:
1.
Các nội dung nhằm mục tiêu hỗ trợ tăng cường năng lực cơ chế thực thi Chiến
lược, quản lý, điều phối, đánh giá và giám sát việc thực thi Chiến lược.
2. Sửa đổi, bổ sung,
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng phục vụ cho việc thực
thi các định hướng phát triển và mục tiêu đề ra trong Chiến lược.
3. Các dự án điểm nhằm tăng cường năng lực của các cơ quan thi hành pháp luật
ở trung ương và địa phương.
4. Phổ biến, giáo
dục, nâng cao ý thức pháp luật cho cán bộ cấp cơ sở, nhân
dân, nhất là ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
5. Đào tạo, bồi
dưỡng các chuyên gia pháp luật nòng cốt có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu về xây
dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và thực thi pháp luật đề ra trong Chiến
lược.
6. Các nội dung khác
phát sinh trong quá trình thực thi Chiến lược cần sự
hỗ trợ của Quỹ.
Điều 7. Tiêu chí đánh giá các nội dung được yêu cầu hỗ trợ
Căn cứ vào các lĩnh
vực nêu tại Điều 6 Quy chế này, nội dung đáp ứng các tiêu chí sau đây sẽ được
xem xét để Quỹ hỗ trợ:
1. Phù hợp với mục
tiêu và định hướng phát triển đề ra trong Chiến lược, các mục tiêu của Dự án.
2. Là nhu cầu thực
sự cần thiết vào thời điểm yêu cầu hỗ trợ.
3. Có tính khả thi
cao.
4. Việc sử dụng Quỹ
có lợi thế hơn so với các hình thức tài trợ khác.
5. Không trùng lặp
với sự hỗ trợ tài chính từ các nguồn khác.
6. Cơ quan yêu cầu
hỗ trợ có đủ năng lực thực hiện hoạt động và chi tiêu nguồn tài chính được hỗ
trợ.
Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt sử dụng ngân sách của Quỹ
1. Trên cơ sở các
mục tiêu và định hướng phát triển đề ra trong Chiến lược, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
căn cứ số tiền hiện có trong Quỹ, trực tiếp phê duyệt các nội dung được yêu cầu
hỗ trợ cụ thể sau khi tham khảo ý kiến của nhà tài trợ.
2. Trong trường hợp
đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Tư pháp tham khảo ý kiến các cơ
quan điều phối viện trợ của Chính phủ hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước
khi phê duyệt nội dung cụ thể.
Điều 9. Trình tự, thủ tục, thời hạn phê duyệt
1. Các nội dung được
yêu cầu hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức được lập theo mẫu
thống nhất ban hành kèm theo Quy chế này và được gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày
15 tháng 10 dương lịch hàng năm.
2. Các nội dung hỗ
trợ cụ thể được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt sẽ được
đưa vào kế hoạch hoạt động năm sau của Quỹ.
3. Quỹ sử dụng tài
khoản của Dự án VIE/02/015.
CHƯƠNG
III
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng Quỹ
1. Triển khai hoạt
động hỗ trợ theo đúng kế hoạch và tiến độ đã giải
trình trong hồ sơ đề xuất yêu cầu hỗ trợ đã được phê duyệt.
2. Mọi hoạt động
thường xuyên có liên quan đến tài chính của Quỹ phải được thực hiện theo quy định của Sổ tay quốc gia điều hành (NEX).
3. Lập báo cáo định
kỳ hàng quý gửi Bộ Tư pháp về tiến độ thực hiện hoạt động và tình hình sử dụng nguồn tài chính được hỗ trợ theo đúng các
quy định của NEX.
4. Lập báo cáo tổng
kết hoạt động và báo cáo quyết toán tài chính khi kết thúc hoạt động phù hợp
với các quy định của Dự án và với các quy định của NEX.
5. Tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất của Giám đốc Dự án
quốc gia và nhà tài trợ về hoạt động được Quỹ hỗ trợ.
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
1. Bộ trưởng Bộ Tư
pháp có trách nhiệm:
a) Thực hiện các
quyền hạn, nhiệm vụ được quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy chế này;
b) Tổ chức kiểm tra
và đánh giá việc thực hiện các hoạt động được Quỹ hỗ trợ nhằm
đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp giữa Ban Chỉ đạo liên ngành với nhà tài trợ
khi cần thiết để thống nhất kế hoạch, theo dõi và kiểm tra các hoạt động của Dự
án, kể cả việc quản lý và sử dụng Quỹ;
d) Chuẩn bị báo cáo
thường kỳ hàng năm về kết quả quản lý và sử dụng Quỹ.
2. Giám đốc quốc gia
Dự án VIE/02/015 giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực của Quy chế
Quy
chế này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trường hợp thời hạn
hoạt động của Quỹ được gia hạn theo thoả thuận giữa
Chính phủ Việt
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Quy chế này được sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp theo từng thời kỳ trên cơ sở
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
BẢNG TÓM
TẮT YÊU CẦU HỖ TRỢ2
Tên cơ quan sử dụng Quỹ
.......................................................................
Căn cứ:
Điều.... khoản......:
Điều.... khoản......:
Điều.... khoản.......,
QUY CHẾ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số...../2005/QĐ-TTg ngày....
tháng..... năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Hoạt
động (1) |
Mục
tiêu2 (2) |
Tổng
kinh phí dự kiến (3) |
Thời
gian kết thúc hoạt động (4) |
Tình
trạng3 (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Đối với trường hợp yêu cầu hỗ trợ có quy mô là một dự án,
cần gửi bản thuyết minh cụ thể về bối cảnh, mục tiêu, những vấn đề cần giải
quyết, những hoạt động chính, tiến độ thực hiện kết quả và những tác động dự
kiến theo mẫu của một dự án. Hoạt động đang tiếp diễn hoặc mới bắt đầu. Trong trường hợp thứ nhất, cần nêu rõ tên của cơ quan thực hiện và
nguồn ngân sách trước đây.
3 Hoạt động đang tiếp diễn hoặc mới bắt đầu. Trong trường hợp thứ nhất, cần nêu rõ tên của cơ quan thực hiện và
nguồn ngân sách trước đây.
STT |
Kết
quả cụ thể (6) |
Các
hoạt động cụ thể 4 (7) |
Tiến
độ thực hiện (8) |
Cơ
quan thực hiện (9) |
Nguồn
lực (10) |
Kinh
phí yêu cầu hỗ trợ (11) |
Thời
gian nộp báo cáo tổng kết hoạt động và báo cáo quyết toán tài chính (12) |
||
Bắt
đầu |
Kết
thúc |
Nhân
lực |
Vật
lực |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa phương), ngày..... tháng...... năm 200.....
Lãnh đạo cơ quan yêu cầu hỗ trợ
(Ký tên và đóng dấu)
4 Những hoạt động cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Nếu cần thiết, gửi kèm theo bản thuyết minh riêng về từng hoạt động.