Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 102/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 102/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 102/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 15/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 102/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ
102/2006/QĐ-TTg
NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ BAN HÀNH
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ NGHI
SƠN,
TỈNH THANH HểA
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 16 thỏng 8 năm 2004 của Bộ Chớnh
trị về phỏt triển kinh tế - xó hội, bảo
đảm quốc phũng, an ninh vựng Bắc Trung Bộ và duyờn
hải Trung Bộ đến năm 2010;
Xột đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại tờ trỡnh số 2831/TTr-BKH ngày 21 thỏng 4 năm
2006 và của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ tại tờ
trỡnh số 4628/TTr-UBND ngày 09 thỏng 11 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Khu kinh tế Nghi Sơn trờn địa bàn
tỉnh Thanh Húa.
Điều 2.
Ban hành kốm theo Quyết định này Quy chế hoạt động
của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Húa.
Điều 3.
Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Cỏc
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ
và Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa chịu
trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Phan
Văn Khải
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ NGHI SƠN, TỈNH THANH HểA
(Ban hành kốm theo Quyết định số
102/2006/QĐ-TTg
ngày 15 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh
phủ)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy chế này quy định hoạt động, một
số chớnh sỏch và quản lý nhà nước đối
với Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đõy viết tắt là
KKT Nghi Sơn); quyền và nghĩa vụ của cỏc nhà
đầu tư thực hiện hoạt động
đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch
vụ và cỏc nhà đầu tư thực hiện hoạt
động đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ
tầng tại Khu kinh tế Nghi Sơn.
Điều 2.
1.
KKT Nghi Sơn là khu vực cú ranh giới địa lý xỏc
định thuộc lónh thổ và chủ quyền của
quốc gia, cú khụng gian kinh tế riờng biệt, với mụi
trường đầu tư và sản xuất kinh doanh
thuận lợi, bỡnh đẳng bao gồm: cỏc khu chỳc năng,
cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng với
cỏc chớnh sỏch ưu đói, khuyến khớch, ổn định
lõu dài và cơ chế quản lý thụng thoỏng tạo
điều kiện thuận lợi cho cỏc nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài yờn tõm đầu
tư phỏt triển sản xuất, kinh doanh hàng húa, dịch
vụ.
2.
Phạm vi của Khu kinh tế Nghi Sơn bao gồm 12 xó:
Hải Bỡnh, Xuõn Lõm, Tĩnh Hải, Hải Yến, Mai Lõm,
Hải Thượng, Hải Hà, Nghi Sơn, Trỳc Lõm,
Trường Lõm, Tựng Lõm, Tõn Trường thuộc huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Húa với tổng diện tớch 18.611,8
ha, cú ranh giới địa lý được xỏc
định như sau:
-
Phớa Bắc giỏp xó Nguyờn Bỡnh và Bỡnh Minh (huyện Tĩnh Gia);
- Phớa
Nam giỏp huyện Quỳnh Lưu (Nghệ An);
-
Phớa Đụng giỏp biển Đụng;
- Phớa Tõy giỏp huyện Như Thành.
Điều 3.
Mục tiờu phỏt triển chủ yếu của Khu kinh tế
Nghi Sơn:
1.
Xõy dựng KKT Nghi Sơn thành một khu vực phỏt triển
năng động, một trọng điểm phỏt
triển ở phớa Nam của vựng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ, đồng thời là cầu
nối giữa vựng Bắc Bộ với Trung Bộ và Nam
Bộ, với thị trường Nam Lào và Đụng Bắc
Thỏi Lan, tạo động lực mạnh để thỳc
đẩy, lụi kộo kinh tế - xó hội của tỉnh Thanh
Húa và cỏc tỉnh lõn cận phỏt triển nhanh, thu hẹp
khoảng cỏch phỏt triển với vừng Kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ và với cả
nước.
2.
Xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn thành một khu kinh
tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tõm là cụng
nghiệp nặng và cụng nghiệp cơ bản như: cụng
nghiệp lọc - hoỏ dầu, cụng nghiệp luyện cỏn thộp
cao cấp, cơ khớ chế tạo, sửa chữa và
đúng mới tàu biển, cụng nghiệp điện, cụng
nghiệp sản xuất vật liệu xõy dựng,
sản xuất hàng tiờu dựng, chế biến và xuất
khẩu... gắn với việc xõy dựng và khai thỏc cú
hiệu quả cảng biển Nghi Sơn. Hỡnh thành cỏc
sản phẩm mũi nhọn, cú chất lượng và
khả năng cạnh tranh cao, cỏc loại hỡnh dịch vụ
cao cấp; đẩy mạnh xuất khẩu; mở
rộng ra thị trường khu vực và thế
giới.
3.
Tạo nhiều việc làm, thỳc đẩy đào tạo và
nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực; từng
bước hỡnh thành Trưng tõm đào tạo nguồn nhõn
lực chất lượng cao trong khu vực.
4.
Từ nay đến năm 2010, hỡnh thành được KKT
Nghi Sơn với mụi trường đầu tư và kinh
doanh đặc biệt thuận lợi, cơ chế, chớnh
sỏch thụng thoỏng; tranh thủ cơ hội triển khai một
số cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xó
hội quan trọng và thu hỳt cỏc nhà đầu tư trong và
ngoài nước vào đầu tư phỏt triển kết
cấu hạ tầng và sản xuất, kinh doanh tại KKT
Nghi Sơn. Sau năm 2010, tiếp tục đầu tư
phỏt triển đồng bộ và hiện đại hệ
thống kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế;
thực hiện theo quy hoạch chi tiết và đi vào
sản xuất kinh doanh cỏc dự ỏn đầu tư quan
trọng, cỏc KCN, khu du lịch và vui chơi giải trớ, khu
phi thuế quan và cỏc cụng trỡnh kinh tế - xó hội khỏc.
Điều 4.
Chớnh phủ nước Cộng hoà xó hội chủ
nghĩa Việt Nam khuyến khớch và bảo hộ cỏc tổ
chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài tham gia
đầu tư và hoạt động sản xuất kinh
doanh tại KKT Nghi Sơn trong cỏc lĩnh vực: đầu tư kinh doanh
kết cấu hạ tầng và đụ thị, phỏt triển
cụng nghiệp, cảng biển, xuất nhập khẩu hàng
hoỏ, kinh doanh thương mại, tài chớnh, ngõn hàng, dịch vụ
du lịch, vận tải, bảo hiểm, vui chơi
giải trớ, giỏo dục - đào tạo, y tế, nhà ở và
cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh khỏc... theo quy
định của Quy chế này, cỏc quy định khỏc
của phỏp luật Việt Nam và cỏc điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viờn.
Điều 5.
1.
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động
đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong KKT Nghi
Sơn cú quyền sau:
a)
Được nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, thuờ đất, thuờ lại
đất xõy dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trong KKT Nghi Sơn của cỏc doanh nghiệp đầu
tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng
theo quy định của phỏp luật về đất
đai để xõy dựng nhà xưởng và cỏc cụng trỡnh
kiến trỳc phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ,
dịch vụ;
b)
Được thuờ hoặc mua nhà xưởng, kho bói xõy
sẵn trong KKT Nghi Sơn để phục vụ sản
xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ theo hợp
đồng ký kết với cỏc doanh nghiệp đầu
tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng;
c)
Được sử dụng cú trả tiền đối
với cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT
Nghi Sơn bao gồm: hệ thống đường giao
thụng, cảng biển, cấp điện, cấp
nước, thoỏt nước, thụng tin liờn lạc, xử lý
chất thải và cỏc dịch vụ chung khỏc... theo hợp
đồng ký kết với cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh
kết cấu hạ tầng;
d)
Được hưởng cỏc ưu đói đầu
tư và cỏc quyền lợi hợp phỏp khỏc theo quy
định tại Quy chế này và quy định của
phỏp luật về đầu tư, đất đai,
thuế và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật khỏc
của phỏp luật Việt Nam và theo quy định của
cỏc điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viờn.
2.
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động
đầu tư, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại KKT
Nghi Sơn cú nghĩa vụ:
a) Tuõn thủ cỏc quy định của Quy chế này, quy hoạch chi tiết tại cỏc khu chức năng đó được cỏc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt; sử dụng đất đỳng mục đớch được giao hoặc được thuờ, được thuờ lại;
b)
Tạo điều kiện để cỏc doanh nghiệp
đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng thực hiện cụng tỏc duy tu, bảo
dưỡng, nõng cấp cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ
tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ
và tiện ớch cụng cộng trờn diện tớch đất do nhà
đầu tư trong KKT Nghi Sơn sử dụng;
c)
Trả tiền thuờ đất, tiền thuờ lại
đất, tiền thuờ hoặc mua nhà xưởng, kho bói,
tiền sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ
tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ
và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn cho cỏc doanh
nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng theo hợp đồng ký kết;
d)
Thực hiện chế độ bỏo cỏo tỡnh hỡnh hoạt
động định kỳ hàng thỏng, hàng quý và hàng năm
cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn;
đ)
Thực hiện cỏc nghĩa vụ về thuế, hải
quan, bảo vệ mụi trường và cỏc nghĩa vụ khỏc
theo quy định của phỏp luật.
Điều 6.
1.
Nhà đầu tư (trừ cỏc đối tượng
được quy định tại điểm d
khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu tư)
thực hiện hoạt động đầu tư xõy
dựng và kinh doanh toàn bộ hoặc một số hạng
mục cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức
năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng
cộng (gọi chung là doanh nghiệp đầu tư xõy
dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng) trong KKT
Nghi Sơn cú quyền:
a)
Được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cho thuờ
đất hoặc giao lại đất cú thu tiền
sử dụng đất theo quy định tương
ứng của phỏp luật về đất đai
để đầu tư
xõy dựng và kinh doanh toàn bộ hoặc một số
hạng mục cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu
chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng
cộng trong KKT Nghi Sơn;
b)
Được chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, cho thuờ đất, cho thuờ lại
đất đó xõy dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật trong KKT Nghi Sơn cho cỏc nhà đầu tư
đế đầu tư vào sản xuất kinh doanh hàng
hoỏ, dịch vụ trong KKT Nghi Sơn theo quy định
tương ứng của phỏp luật về đất
đai;
c)
Thu tiền sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ
tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu
hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và
tiện ớch cụng cộng trong
KKT Nghi Sơn do doanh nghiệp xõy dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng đầu tư theo hợp đồng ký
kết với bờn thuờ;
d)
Được xõy dựng nhà xưởng, kho bói trong KKT
Nghi Sơn để bỏn hoặc cho thuờ;
đ)
Định giỏ cho thuờ đất, giỏ cho thuờ lại
đất đó xõy dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, tiền sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu
hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và
tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn theo thoả
thuận của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn; định giỏ
bỏn hoặc cho thuờ nhà xưởng, kho bói và tiền dịch
vụ sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và
tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn;
e)
Được phộp cho nhà đầu tư, trừ cỏc
đối tượng được quy định
tại điểm d khoản 4 Điều 3 của
Luật Đầu tư cú khả năng về tài chớnh và
kinh nghiệm gọi vốn đầu tư thuờ, thuờ
lại một phần hoặc toàn bộ diện tớch
đất chưa cho thuờ để cho thuờ lại
đất, gọi vốn đầu tư theo quy
định tương ứng của phỏp luật về
đất đai;
g)
Được hưởng cỏc ưu đói đầu
tư và cỏc quyền lợi hợp phỏp khỏc theo quy
định tại Quy chế này và quy định của
phỏp luật về đầu tư, đất đai,
thuế và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật khỏc
của phỏp luật Việt Nam và theo quy định của
cỏc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập.
2.
Cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh
kết cấu hạ tầng trong KKT Nghi Sơn cú nghĩa
vụ:
a)
Xõy dựng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu
chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng
cộng trong KKT Nghi Sơn theo đỳng quy hoạch chi
tiết, theo thiết kế và tiến độ đó được
cấp cú thẩm quyền phờ duyệt;
Trường
hợp đất được Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn giao lại cú thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuờ theo quy định tương ứng của
phỏp luật về đất đai để thực
hiện dự ỏn đầu tu xõy dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch
vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn mà khụng
được sử dụng trong thời hạn 12 thỏng
liờn tục hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn 24 thỏng so với tiến
độ ghi trong dự ỏn đầu tư, kể từ
khi nhận bàn giao đất trờn thực địa mà khụng
được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cho phộp gia hạn
thỡ Ban Quỏn lý KKT Nghi Sơn kiến nghị cơ quan cú
thẩm quyền quyết định thu hồi đất
mà khụng bồi thường về đất;
b) Duy tu, bảo dưỡng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn nhằm đảm bảo chất lượng cụng trỡnh;
c)
Tuõn thủ cỏc quy định của Quy chế này, quy hoạch
chi tiết cỏc khu chức năng đó được
cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt; sử dụng
đất đỳng mục đớch được giao
hoặc được thuờ;
d)
Thực hiện chế độ bỏo cỏo định kỳ
hàng thỏng, hàng quý, hàng năm cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn.
đ)
Thực hiện cỏc nghĩa vụ về thuế, hải
quan và cỏc nghĩa vụ khỏc theo quy định của phỏp
luật.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ
NGHI SƠN
Điều 7.
1.
KKT Nghi Sơn bao gồm Khu phi thuế quan và Khu thuế quan.
Trong khu thuế quan cú cỏc khu chức năng như: khu đụ
thị trung tõm, cỏc khu cụng nghiệp, khu cảng và dịch
vụ hậu cần cảng, khu du lịch - dịch
vụ và khu dõn cư.... Quy mụ, vị trớ của từng khu
chức năng được xỏc định trong Quy
hoạch chung KKT Nghi Sơn do cơ quan cú thẩm quyền
phờ duyệt.
2. Để đảm bảo chất
lượng quy hoạch phỏt triển dài hạn phự hợp
với yờu cầu hội nhập kinh tế quốc tế,
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn được phộp thuờ cỏc Cụng ty
tư vấn nước ngoài tham gia quy hoạch chung
tổng mặt bằng Khu đụ thị Nghi Sơn theo
hướng văn minh, hiện đại.
Điều 8.
1. Khu phi thuế quan thuộc KKT Nghi Sơn là khu vực được xỏc định trong Đề ỏn phỏt triển KKT Nghi Sơn và Quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Khu phi thuế quan được ngăn
cỏch với cỏc khu chức năng khỏc trong KKT Nghi Sơn và
nội địa Việt Nam bằng hệ thống
tường rào, cú cổng và cửa ra vào, đảm
bảo sự kiểm soỏt của cơ quan chức năng
cú liờn quan. Trong khu phi thuế quan cú cơ quan hải quan hàng
hoỏ ra, vào. Trong khu phi thuế quan khụng cú dõn cư (kể
cả người nước ngoài) cư trỳ thường xuyờn
hoặc tạm trỳ.
3. Hoạt động của khu phi thuế
quan bao gồm cỏc loại hỡnh sản xuất, kinh doanh
chủ yếu như:
a) Sản xuất, gia cụng, tỏi chế,
lắp rỏp hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu và hàng
phục vụ tại chỗ;
b) Thương mại hàng hoỏ (bao gồm
cả xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu,
tạm nhập - tỏi xuất, phõn phối, cửa hàng và siờu
thị bỏn lẻ, cửa hàng và siờu thị miễn
thuế);
c) Thương mại dịch vụ (phõn
loại, đúng gúi, vận chuyển giao nhận hàng hoỏ quỏ
cảnh, bảo quản, kho tàng, kho ngoại quan, bưu
chớnh, viễn thụng, tài chớnh, ngõn hàng, vận tải, bảo
hiểm, vui chơi, giải trớ, nhà hàng ăn uống);
d) Xỳc tiến thương mại (hội chợ triển lóm, cỏc cửa hàng giới thiệu sản phẩm, cỏc chi nhỏnh và văn phũng đại diện của cỏc cụng ty trong nước và nước ngoài, cỏc tổ chức tài chớnh - ngõn hàng) và cỏc hoạt động thương mại khỏc.
Điều 9.
1. Quan hệ trao đổi hàng hoỏ, dịch
vụ giữa khu phi thuế quan với nước ngoài và
giữa cỏc tổ chức kinh tế trong khu phi thuế quan
với nhau được xem như việc quan hệ trao
đổi giữa nước ngoài với nước ngoài
và theo quy định của phỏp luật về hải quan.
Cỏc tổ chức, cỏ nhõn hoạt động trong khu phi thuế
quan được xuất khẩu ra nước ngoài và
nhập khẩu từ nước ngoài tất cả hàng hoỏ,
dịch vụ mà phỏp luật Việt
2. Việc lưu trữ hàng húa trong khu phi
thuế quan khụng bị hạn chế về thời gian.
3. Tàu nước ngoài được phộp
trực tiếp vào khu phi thuế quan thuộc cảng Nghi
Sơn lấy hàng và giao hàng, khụng phải làm thủ tục
xuất nhập cảnh đối với người,
chỉ làm thủ tục đối với tàu tại phao
số 0.
Điều 10.
1. Quan hệ trao đổi hàng hoỏ, dịch
vụ giữa khu phi thuế quan với cỏc khu chức
năng khỏc trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt
Nam được ỏp dụng theo quy định quan hệ
trao đổi giữa nước ngoài đối với
Việt Nam và phải tuõn theo cỏc quy định hiện hành
của phỏp luật về hải quan và thuế xuất,
nhập khẩu.
2. Cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ
chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài thực hiện
hoạt động đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại Khu thuế quan trong
KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam chỉ
được nhập từ khu phi thuờ quan cỏc loại hàng
húa, dịch vụ mà Việt Nam khụng cấm nhập
khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu và
được bỏn vào khu phi thuế quan những hàng hoỏ, dịch
vụ mà Việt Nam khụng cấm xuất khẩu.
Điều 11.
1.
Hàng hoỏ xuất khẩu, nhập khẩu trong cỏc
trường hợp sau đõy khụng thuộc diện
chịu thuế xuất khấu, thuế nhập khẩu:
a)
Hàng hoỏ từ nước ngoài hoặc từ khu phi thuế
quan khỏc nhập khẩu vào khu phi thuế quan trong khu kinh
tế Nghi Sơn;
b)
Hàng hoỏ từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra
nước ngoài;
c)
Hàng hoỏ từ khu phi thuế quan chuyển sang bỏn cho khu chế
xuất hoặc khu doanh nghiệp chế xuất trong lónh
thổ Việt
d)
Hàng hoỏ khụng thuộc diện chịu thuế xuất
khẩu cú xuất xứ từ
nội địa Việt
2.
Hàng hoỏ thuộc diện chịu thuế xuất khẩu cú
xuất xứ từ Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và
nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan để xuất khẩu
ra nước ngoài mà khụng qua sản xuất, gia cụng, tỏi
chế, lắp rỏp thành sản phẩm tại khu phi thuờ quan
phải nộp thuế xuất khẩu, làm thủ tục
xuất khẩu theo quy định hiện hành và chịu
sự kiểm tra giỏm sỏt của hải quan.
3.
Hàng hoỏ cú xuất xứ từ nước ngoài và khụng
thuộc danh mục hàng hoỏ cấm nhập khẩu hoặc
hạn chế nhập khẩu từ khu phi thuế quan
nhập vào cỏc Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội
địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu,
làm thủ tục nhập khẩu theo quy định
hiện hành và chịu sự kiểm tra, giỏm sỏt của
hải quan.
4.
Hàng hoỏ được sản xuất, gia cụng, tỏi chế, lắp
rỏp tại Khu phi thuế quan khụng sử dụng nguyờn
liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước
ngoài khi nhập khẩu vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn
và nội địa Việt Nam được miễn
thuế nhập khẩu; Trường hợp cú sử
dụng nguyờn liệu, linh kiện nhập khẩu từ
nước ngoài khi nhập vào Khu thuế quan trong KKT Nghi
Sơn và nội địa Việt Nam chỉ phải
nộp thuế nhập khẩu đối với phần
nguyờn liệu, linh kiện nhập khẩu từ
nước ngoài cấu thành trong sản phẩm, hàng hoỏ
đú và phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy
định hiện hành và chịu sự kiểm tra, giỏm sỏt
của hải quan.
5.
Hàng hoỏ, dịch vụ được sản xuất, tiờu
thụ trong Khu phi thuế quan và hàng hoỏ, dịch vụ
nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu phi thuế
quan khụng phải chịu thuế giỏ trị gia tăng. Hàng
hoỏ, dịch vụ từ nội địa Việt
6.
Hàng hoỏ, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiờu
thụ đặc biệt được sản xuất,
tiờu thụ trong Khu phi thuế quan hoặc được
nhập khẩu từ nước ngoài vào tiờu thụ
tại Khu phi thuế quan khụng phải chịu thuế tiờu
thụ đặc biệt (trừ mặt hàng cú quy định
riờng chịu thuế tiờu thụ đặc biệt theo quy
định của phỏp luật về thuế tiờu thụ
đặc biệt).
7.
Hàng hoỏ, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiờu
thụ đặc biệt từ Khu phi thuế quan
đưa vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội
địa Việt Nam phải
chịu thuế tiờu thụ đặc biệt.
8.
Nguyờn liệu sản xuất, vật tư hàng hoỏ do cỏc nhà
đầu tư là cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong
nước và nước ngoài thực hiện hoạt
động đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoỏ, dịch vụ trong Khu phi thuế quan nhập từ
nước ngoài nhưng khụng sử dụng hết và cỏc
thứ phẩm cũn cú giỏ trị thương mại
được phộp bỏn vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn
và nội địa Việt Nam sau khi hoàn tất thủ tục
hải quan và nộp thuế nhập khẩu theo quy
định hiện hành.
9.
Cỏc dự ỏn đầu tư để sản xuất hàng
húa nhập khẩu và vận chuyển hàng hoỏ quỏ cảnh
thực hiện theo quy định chung.
Chương III
ƯU ĐàI ĐẦU
TƯ
Điều 12.
1.
Cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài
được quyền lựa chọn thực hiện cỏc
dự ỏn đầu tư tại KKT Nghi Sơn (trừ
những dự ỏn thuộc danh mục lĩnh vực
cấm đầu tư theo quy định của phỏp
luật Việt
2.
Khuyến khớch cỏc nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư xõy dựng hạ tầng Khu phi thuế
quan và cảng Nghi Sơn.
Điều 13.
Cỏc dự ỏn đầu tư vào KKT Nghi Sơn
được hưởng cỏc chớnh sỏch ưu đói ỏp
dụng đối với địa bàn cú điều
kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn
và chớnh sỏch ỏp dụng cho cỏc Khu kinh tế ở Việt Nam
theo quy định của Luật Đầu tư hiện
hành, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và cỏc phỏp
luật thuế khỏc.
Điều 14.
1.
Tất cả cỏc dự ỏn đầu tư của cỏc
tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài
trong KKT Nghi Sơn được hưởng mức
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% ỏp
dụng trong 15 năm kể từ khi dự ỏn đầu
tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;
được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04
năm kể từ khi cú thu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm
tiếp theo; được hưởng cỏc ưu đói
về cỏc loại thuế khỏc ỏp dụng đối với
địa bàn cú điều kiện kinh tế - xó hội
đặc biệt khú khăn theo quy định của
Luật Đầu tư chung, cỏc phỏp luật thuế khỏc và
cỏc ưu đói khỏc theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
2.
Cỏc dự ỏn đầu tư sản xuất trong KKT Nghi
Sơn của cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức,
cỏ nhõn trong nước và nước ngoài được
miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05
năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất
đối với nguyờn liệu sản xuất, vật
tư, linh kiện và bỏn thành phẩm mà trong nước
chưa sản xuất được hoặc sản
xuất khụng đạt tiờu chuẩn chất lượng.
3.
Ngoài những ưu đói được hưởng theo
quy định tại Quy chế này, cỏc dự ỏn đầu
tư của cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức, cỏ
nhõn trong nước và nước ngoài trong KKT Nghi Sơn sau
đõy được hưởng thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp 10% trong suốt thời gian
thực hiện dự ỏn:
a) Cỏc dự ỏn thuộc lĩnh vực cụng nghệ cao đỏp ứng quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 99/2003NĐ-CP ngày 28 thỏng 8 năm 2003 của Chớnh phự về việc ban hành Quy chế Khu cụng nghệ cao;
b)
Dự ỏn cú quy mụ lớn cú ý nghĩa quan trọng đối
với phỏt triển ngành, lĩnh vực hoặc phỏt
triển kinh tế - xó hội của khu vực sau khi
được Thủ tướng Chớnh phủ chấp
thuận.
Điều 15. Cỏc doanh nghiệp trong nước thuộc cỏc thành phần kinh tế cú dự ỏn đầu tư sản xuất, kinh doanh tại KKT Nghi Sơn thuộc đối tượng được hưởng cỏc loại hỡnh tớn dụng ưu đói của Nhà nước thực hiện theo quy định của phỏp luật hiện hành về tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà nước.
Điều 16.
Cỏc nhà đầu tư (trừ cỏc đối tượng
được quy định tại điểm d khoản
4 Điều 3 của Luật Đầu tư)
được đầu tư xõy dựng nhà ở
để bỏn hoặc cho thuờ; đầu tư xõy dựng
kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng
để cho thuờ, cho thuờ lại hoặc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đó xõy
dựng kết cấu hạ tầng trong KKT Nghi Sơn theo
quy định tương ứng của phỏp luật
về đất đai. Người Việt
Điều 17.
Áp dụng chớnh sỏch một giỏ đối với cỏc hàng hoỏ,
dịch vụ và tiền thuờ đất cho cỏc nhà
đầu tư là cỏc tổ chức và cỏ nhõn, khụng phõn
biệt trong nước và nước ngoài cú hoạt
động sản xuất, kinh doanh tại KKT Nghi Sơn.
Chương IV
SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU KINH TẾ NGHI SƠN
Điều 18.
1.
Toàn bộ diện tớch đất, mặt nước chuyờn
dựng dành cho dõn cư xõy dựng và phỏt triển cỏc khu cụng
nghiệp, khu cảng và dịch vụ hậu cần
cảng và Khu phi thuế quan trong KKT Nghi Sơn đó
được xỏc định trong Quy hoạch chung KKT Nghi
Sơn do Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt và quy
hoạch sử dụng chi tiết do Ủy ban nhõn dõn
tỉnh Thanh Húa phờ duyệt được Ủy ban nhõn dõn
tỉnh Thanh Hoỏ giao đất một lần cho Ban Quản
lý KKT Nghi Sơn để tổ chức triển khai xõy
dựng và phỏt triển.
Ủy
ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ chỉ đạo việc thu
hồi đất đối với diện tớch
đất được quy hoạch để xõy
dựng cỏc khu cụng nghiệp, khu cảng và dịch vụ
hậu cần cảng và khu phi thuế quan trong KKT Nghi
Sơn.
2. Ủy
ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ chỉ đạo thực
hiện thu hồi diện tớch đất, mặt
nước theo kế hoạch sử dụng đất
chi tiết đó được phờ duyệt đối
với diện tớch đất, mặt nước sử
dụng cho cỏc khu chức năng cũn lại và cỏc mục đớch
khỏc trong KKT Nghi Sơn để giao cho Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn theo kế hoạch sử dụng đất chi
tiết hàng năm và 5 năm của KKT Nghi Sơn đó
được phờ duyệt để tổ chức
triển khai xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn.
3. Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa chỉ đạo Ban Quản lý KKT Nghi Sơn phối hợp với chớnh quyền địa phương để thực hiện việc bồi thường, giải phúng mặt bằng và tỏi định cư cho cỏc hộ gia đỡnh bị thu hồi đất (đối với diện tớch đất, mặt nước đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền thu hồi) để giao cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện việc giao lại đất cú thu tiền sử dụng đất, giao lại đất khụng thu tiền sử dụng đất và cho thuờ đất cho người cú nhu cầu sử dụng đất theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai.
Ban
Quản lý KKT Nghi Sơn chịu trỏch nhiệm quản lý và
sử dụng cú hiệu quả quỹ đất, mặt
nước đó được giao theo đỳng mục
đớch sử dụng đất và phự hợp với Quy
hoạch chung KKT Nghi Sơn đó được Thủ
tướng Chớnh phủ phờ duyệt và quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết đó
được Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ phờ
duyệt.
4. Đối
với trường hợp giao lại và cho thuờ đất
mà khụng qua đấu giỏ quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự ỏn cú sử dụng
đất: trờn cơ sở giỏ đất và mức
miễn, giảm tiền thuờ đất; mức miễn,
giảm tiền sử dụng đất do Ủy ban nhõn
dõn tỉnh Thanh Húa quy định và cỏc quy định
của phỏp luật về đầu tư, đất
đai. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn quyết định
mức thu tiền thuờ hoặc tiền sử dụng
đất, mặt nước; mức miễn, giảm
tiền thuờ hoặc tiền sử dụng đất,
mặt nước theo từng dự ỏn đầu tư
nhằm bảo đảm khuyến khớch đầu tư.
5.
Đối với trường hợp giao lại
đất cú thu tiền sử dụng đất và cho thuờ
đất theo hỡnh thức đấu giỏ quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự ỏn cú
sử dụng đất: trờn cơ sở phương ỏn
tài chớnh và giỏ được sự phờ duyệt của Ủy
ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
quyết định giao lại và cho thuờ đất,
mặt nước đó được bồi
thường, giải phúng mặt bằng cho người
cú nhu cầu sử dụng theo quy định của phỏp
luật về đất đai.
6.
Cỏc nhà đầu tư là tổ chức, cỏ nhõn trong
nước và nước ngoài được thuờ
đất để thực hiện dự ỏn đầu
tư sản xuất kinh doanh trong KKT Nghi Sơn cú cỏc
quyền và nghĩa vụ tương ứng với hỡnh thức được giao
hoặc thuờ đất theo quy định của phỏp
luật về đất đai.
Điều 19.
Nhà
nước hỗ trợ đầu tư xõy dựng cỏc
cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật đến
chõn hàng rào cỏc khu chức năng của Khu kinh tế Nghi
Sơn; hỗ trợ bồi thường, giải phúng
mặt bằng trong cỏc khu chức năng và tỏi định
cư cho cỏc hộ gia đỡnh bị thu hồi đất;
hỗ trợ đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh
xử lý nước thải, chất thải tập trung
của cỏc khu chức năng theo cỏc chương trỡnh
mục tiờu hỗ trợ quốc gia.
Điều 20.
1.
Cỏc nhà đầu tư là tổ chức và cỏ nhõn trong
nước và nước ngoài trước khi xõy dựng
cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất, kinh doanh, cỏc cụng
trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc
cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng
trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi
Sơn phải cú hồ sơ xin phộp Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn theo quy định của phỏp luật về xõy dựng.
Thời gian xem xột, quyết định của Ban Quản
lý KKT Nghi Sơn trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.
Việc quản lý xõy dựng cỏc cụng trỡnh phục vụ
sản xuất, kinh doanh, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ
tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ
và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn được
thực hiện theo quy định của phỏp luật
về xõy dựng.
Chương V
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHÁC
Điều 21.
1. Nhà
nước dành vốn đầu tư từ ngõn sỏch nhà
nước, vốn tớn dụng ưu đói để
hỗ trợ đầu tư phỏt triển hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xó
hội, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng
quan trọng, cần thiết, bảo đảm cho sự
hoạt động và phỏt triển của KKT Nghi Sơn.
2.
Việc chi vốn đầu tư xõy dựng cơ
bản để xõy dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xó hội, cỏc cụng
trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng quy định
tại khoản 1 Điều này được cõn
đối từ nhiệm vụ chi hỗ trợ
đầu tư phỏt triển của ngõn sỏch Trung
ương theo cỏc chương trỡnh mục tiờu theo quy định
của Luật Ngõn sỏch nhà nước.
3.
Cho phộp sử dụng cỏc phương thức sau đõy
để huy động vốn cho đầu tư và phỏt
triển KKT Nghi Sơn:
a) Ưu tiờn sử dụng
cỏc nguồn vốn ODA, vốn tớn dụng ưu đói
để đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật - xó hội, cỏc cụng
trỡnh dịch vụ tiện ớch cụng cộng cần thiết
của KKT Nghi Sơn và cỏc trợ giỳp kỹ thuật khỏc;
b)
Được phộp thu hỳt vốn đầu tư theo cỏc
hỡnh thức BOT, BT, BTO và cỏc hỡnh thức khỏc phự hợp
với quy định hiện hành;
c) Được
phộp huy động vốn từ quỹ đất theo quy
định của phỏp luật về đất đai
đế đầu tư phỏt triển cơ sở hạ
tầng kỹ thuật - xó hội phục vụ chung cho
KKT Nghi Sơn;
d) Được huy động vốn đầu tư trực tiếp của cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước, vốn ứng trước của cỏc đối tượng cú nhu cầu sử dụng hạ tầng, vốn của cỏc doanh nghiệp cú chức năng xõy dựng và kinh doanh cỏc cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật. Mở rộng hỡnh thức tớn dụng đồng tài trợ của cỏc tổ chức tớn dụng và huy động mọi nguồn vốn dưới cỏc hỡnh thức khỏc theo quy định của phỏp luật;
đ)
Huy động từ cỏc nguồn vốn hợp phỏp khỏc
để đầu tư.
Điều 22.
Cho phộp cỏc ngõn hàng thương mại nhà nước, ngõn
hàng thương mại cổ phần, ngõn hàng liờn doanh
với nước ngoài, ngõn hàng nước ngoài và cỏc tổ
chức tớn dụng khỏc được thành lập và mở
chi nhỏnh trong KKT Nghi Sơn để thực hiện cỏc
chức năng tớn dụng bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ đối với cỏc hoạt động
kinh tế trong KKT Nghi Sơn theo quy định hiện hành.
Điều 23.
Việc mua bỏn, thanh toỏn, chuyển nhượng và cỏc quan
hệ giao dịch khỏc giữa cỏc tổ chức kinh tế,
cỏ nhõn trong Khu phi thuế quan với nhau được phộp
thực hiện bằng đồng tiền tự do
chuyển đổi thụng qua tài khoản mở tại ngõn
hàng. Việc mua bỏn hàng húa thụng thường phục vụ
sinh hoạt được thanh toỏn bằng đồng
Việt
Điều 24.
1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc, hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh tại KKT Nghi Sơn và cỏc thành viờn gia đỡnh họ được cấp thị thực xuất nhập cảnh cú giỏ trị nhiều lần cú thời hạn phự hợp với thời hạn làm việc tại Khu kinh tế và được cư trỳ, tạm trỳ cú thời hạn trong KKT Nghi Sơn.
Bộ
Cụng an hướng dẫn Cụng an tỉnh Thanh Hoỏ thực
hiện.
2. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn được cấp Giấp phộp lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc, hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh tại KKT Nghi Sơn theo quy định của phỏp luật về lao động.
Bộ
Lao động - Thương binh và Xó hội hướng
dẫn Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện.
Điều 25.
1.
Nhà nước hỗ trợ xỳc tiến đầu tư
vào KKT Nghi Sơn và quảng bỏ mụi trường đầu
tư tại KKT Nghi Sơn cho cỏc nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài.
2.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và cỏc cơ quan nhà nước cú
liờn quan thực hiện cải cỏch cỏc thủ tục hành
chớnh liờn quan tới cỏc lĩnh vực đầu tư,
đất đai, xõy dựng, đấu thầu, thuế,
hải quan, quản lý lao động và quản lý doanh nghiệp
trong KKT Nghi Sơn.
3.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn phối hợp với chớnh
quyền địa phương tổ chức tuyờn
truyền, giỏo dục tư tưởng cho cỏn bộ, nhõn
dõn địa phương về KKT Nghi Sơn để
tạo sự ủng hộ, tham gia vào xõy dựng và phỏt
triển KKT Nghi Sơn.
Điều 26.
Cỏc tổ chức và cỏ nhõn cú cụng vận động
nguồn vốn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức,
vận động cỏc dự ỏn đầu tư trực
tiếp nước ngoài và cỏc dự ỏn đầu tư
trong nước vào KKT Nghi Sơn được
thưởng theo Quy chế do Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh
Húa ban hành sau khi cú ý kiến chấp thuận của Bộ
Tài chớnh.
Chương VI
QUẢN Lí NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ
NGHI SƠN
Điều 27.
Cỏc Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chớnh,
Thương mại, Xõy dựng, Giao thụng vận tải,
Tổng cục Du lịch và cỏc cơ quan liờn quan ban hành cỏc
quy định hướng dẫn về hoạt
động của cỏc khu chức năng trong KKT Nghi Sơn
thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của mỡnh.
Điều 28.
1.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn do Thủ tướng Chớnh
phủ quyết định thành lập theo đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh
Thanh Hoỏ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn là cơ quan quản lý nhà
nước trực thuộc Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh
Húa để thực hiện việc quản lý tập
trung, thống nhất hoạt động trờn cỏc lĩnh
vực đầu tư xõy dựng và phỏt triển kinh
tế tại KKT Nghi Sơn theo Quy chế hoạt
động, theo quy hoạch và kế hoạch và tiến độ
đó được cơ quan nhà nước cú thẩm
quyền phờ duyệt.
3.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cú tư cỏch phỏp nhõn, cú tài
khoản và con dấu mang hỡnh quốc huy, cú trụ sở,
cú biờn chế chuyờn trỏch, cú kinh phớ hoạt động sự
nghiệp và vốn đầu tư phỏt triển do ngõn sỏch
nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.
4.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cú Trưởng ban và cỏc Phú
Trưởng ban. Trưởng Ban Quản lý KKT Nghi Sơn do
Thủ tướng Chớnh phủ bổ nhiệm theo
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn
tỉnh Thanh Húa và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Cỏc Phú Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn
tỉnh Thanh Húa bổ nhiệm.
Điều 29.
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện cỏc nhiệm
vụ và quyền hạn quy định đối với
Ban Quản lý Khu cụng nghiệp cấp tỉnh, Ban Quản lý
Khu kinh tế cửa khẩu và cỏc quy định tại Quy
chế này; cú cỏc nhiệm vụ và quyền hạn:
1.
Xõy dựng quy hoạch chung của KKT Nghi Sơn để Ủy
ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ
phờ duyệt; lập quy hoạch chi tiết cỏc phõn khu
chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết trong Khu kinh tế trỡnh Chủ
tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa phờ duyệt; tổ
chức quản lý, phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra và thanh tra việc thực hiện Quy chế hoạt
động, quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết,
kế hoạch đó được cơ quan nhà
nước cú thẩm quyền phờ duyệt.
2.
Xõy dựng cỏc danh mục dự ỏn đầu tư và
kế hoạch đầu tư xõy dựng cơ bản
hàng năm trỡnh cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt và
tổ chức thực hiện.
3.
Thẩm tra dự ỏn, cấp, điều chỉnh và thu
hồi Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
cỏc trường hợp thành lập doanh nghiệp trong KKT
Nghi Sơn; Giấy phộp thành lập văn phũng đại
diện thương mại, chi nhỏnh của cỏc tổ
chức và thương nhõn nước ngoài; Giấy
chứng nhận ưu đói đầu tư; Giấy phộp
lao động cho người nước ngoài,
người Việt Nam định cư tại
nước ngoài đến làm việc, hoạt động
sản xuất kinh doanh; Chứng chỉ xuất xứ hàng
hoỏ tại KKT Nghi Sơn; thẩm định và phờ duyệt
bỏo cỏo đỏnh giỏ tỏc động mụi trường hoặc xỏc
nhận bằng đăng ký đạt tiờu chuẩn mụi trường
của cỏc dự ỏn
đầu tư trong KKT Nghi Sơn và cỏc giấy phộp,
chứng chỉ khỏc theo hướng dẫn của cơ
quan nhà nước cú thẩm quyền.
4.
Giao đất cú thu tiền sử dụng đất, cho
thuờ đất, mặt nước cho nhà đầu tư
cú nhu cầu sử dụng đất trong KKT Nghi Sơn
theo đỳng mục đớch sử dụng theo quy định
tương ứng của phỏp luật về đất
đai.
5. Xõy dựng cỏc khung giỏ và mức phớ, lệ phớ thực hiện tại KKT Nghi Sơn trỡnh cơ quan cú thẩm quyền xem xột ban hành theo quy định của phỏp luật.
6.
Làm đầu mối giải quyết những vấn
đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh hỡnh thành, triển khai và
thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư sản
xuất kinh doanh và cỏc hoạt động tại KKT Nghi
Sơn.
7.
Phối hợp với chớnh quyền địa
phương và cỏc cơ quan liờn quan trong việc bảo
đảm mọi hoạt động trong KKT Nghi Sơn phự
hợp với Quy chế hoạt động này và quy
hoạch, kế hoạch xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi
Sơn đó được cơ quan nhà nước cú
thẩm quyền phờ duyệt.
8.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý và sử dụng
cỏc nguồn vốn đầu tư phỏt triển trờn
địa bàn KKT Nghi Sơn, quản lý cỏc dự ỏn xõy
dựng bằng nguồn vốn đầu tư phỏt
triển từ ngõn sỏch nhà nước tại KKT Nghi Sơn
theo đỳng quy định.
9. Tổ
chức, triển khai, giới thiệu, đàm phỏn, xỳc
tiến đầu tư, thương mại, du lịch,
dịch vụ trong và ngoài nước. Xõy dựng cỏc
chương trỡnh xỳc tiến đầu tư, thương
mại, du lịch, dịch vụ trỡnh cơ quan cú thẩm
quyền phờ duyệt để triển khai thực
hiện.
10.
Xõy dựng kế hoạch phỏt triển nguồn nhõn lực
nhằm đỏp ứng nhu cầu của KKT Nghi Sơn trỡnh Ủy
ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ phờ duyệt để triển khai
thực hiện.
11.
Bỏo cỏo định kỳ cỏc Bộ, ngành liờn quan và Ủy ban
nhõn dõn tỉnh Thanh Húa về tỡnh hỡnh thực hiện quy
hoạch, kế hoạch xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi
Sơn.
12.
Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Ủy ban nhõn dõn
tỉnh Thanh Húa giao trong từng thời kỳ.
Điều 30.
Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa cú trỏch nhiệm:
1. Tổ
chức lập quy hoạch chung KKT Nghi Sơn để
trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt và phờ
duyệt quy hoạch chi tiết cỏc phõn khu chức năng trong
Khu kinh tế Nghi Sơn.
2.
Phờ duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất chi tiết trong KKT Nghi Sơn; tiến hành thu
hồi đất và giao đất cho Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn để tổ chức triển khai xõy dựng và
phỏt triển KKT Nghi Sơn theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 18 của Quy chế này.
3.
Quy định giỏ đất và mức miễn, giảm
tiền sử dụng đất; mức miễn, giảm
tiền thuờ đất trong KKT Nghi Sơn đối với
trường hợp giao lại đất, cho thuờ đất
mà khụng thụng qua đấu giỏ quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự ỏn cú sử dụng
đất và phờ duyệt phương ỏn tài chớnh và giỏ
đối với trường hợp đấu giỏ quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự ỏn cú sử dụng đất.
4.
Thực hiện quản lý nhà nước đối với
cỏc dự ỏn trong KKT Nghi Sơn theo quy hoạch
được duyệt; trỡnh phờ duyệt hoặc phờ
duyệt theo thẩm quyền danh mục cỏc dự ỏn
đầu tư phỏt triển và kế hoạch vốn
đầu tư phỏt triển hàng năm tại KKT Nghi
Sơn.
5.
Ban hành cỏc chớnh sỏch ưu đói và khuyến khớch cụ
thể phự hợp với cỏc quy định hiện hành
để thực hiện việc ưu đói tuyển
dụng và sử dụng lao động tại chỗ;
hỗ trợ đào tạo nghề đối với
lực lượng lao động ở địa
phương; tạo điều kiện cho lực
lượng lao động địa phương cú
thể vào làm việc tại cỏc doamh nghiệp trong KKT Nghi
Sơn; khuyến khớch và thu hỳt lao động cú chuyờn mụn cao,
tay nghề giỏi từ cỏc nơi khỏc về làm việc
tại KKT Nghi Sơn.
6. Hỗ
trợ xõy dựng nhà ở cho cụng nhõn; hỗ trợ xõy
dựng cỏc khu tỏi định cư; hỗ trợ
đầu tư phỏt triển hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật - xó hội và cỏc cụng
trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng theo quy
định của Luật Ngõn sỏch nhà nước; hỗ
trợ xỳc tiến đầu tư - thương mại;
hỗ trợ bồi thường, giải phúng mặt
bằng để đẩy nhanh quỏ trỡnh đầu tư
và phỏt triển KKT Nghi Sơn.
7.
Chỉ đạo Ủy ban nhõn dõn huyện Tĩnh Gia
thực hiện việc bồi thường, giải phúng
mặt bằng và chỉ đạo cỏc cơ quan chức
năng của Tỉnh phối hợp với Ban Quản lý
KKT Nghi Sơn thực hiện cỏc biện phỏp bảo
đảm an ninh, trật tự an toàn xó hội, tạo
điều kiện cho cỏc doanh nghiệp KKT Nghi Sơn
hoạt động được thuận lợi.
8.
Cấp kinh phớ quản lý hành chớnh sự nghiệp và vốn
đầu tư phỏt triển cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
từ ngõn sỏch theo kế hoạch hàng năm và theo quy định
của Luật Ngõn sỏch.
9.
Chỉ đạo cỏc cơ quan chức năng của
Tỉnh phối hợp và tạo điều kiện cho Ban
Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện đầy
đủ cỏc quy định tại Quy chế này; phối
hợp với cỏc Bộ, ngành liờn quan để tổ
chức quản lý KKT Nghi Sơn phỏt triển nhanh và bền
vững.
Điều 31.
1.
Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh
phủ và Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực và hành chớnh lónh thổ đối với
KKT Nghi Sơn và hướng dẫn cho Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn thực hiện một số nhiệm vụ
quản lý nhà nước về cỏc lĩnh vực
đầu tư xõy dựng, quy hoạch, quản lý tài
nguyờn và mụi trường, quản lý và phỏt triển đụ
thị, quản lý đất đai, lao động,
xuất nhập khẩu và một số lĩnh vực khỏc
theo quy định của phỏp luật và theo Quy chế này
theo nguyờn tắc "một cửa, tại chỗ"
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động đầu tư và sản xuất kinh
doanh của cỏc nhà đầu tư là tổ chức và cỏ
nhõn trong nước và ngoài nước trong KKT Nghi Sơn và
cỏc yờu cầu đầu tư phỏt triển của KKT Nghi
Sơn.
2. Đối
với những lĩnh vực khụng phõn cấp, khụng uỷ
quyền cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, cỏc Bộ, cơ quan
ngang Bộ và Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa thực
hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với KKT Nghi Sơn bằng cỏch tổ chức
cỏc đơn vị trực thuộc nằm trong KKT Nghi
Sơn và cú quy chế phối hợp với Ban Quản lý
KKT Nghi Sơn để thực hiện thẩm quyền
được giao.
Điều 32.
Cơ quan hải quan KKT Nghi Sơn thực hiện việc
giỏm sỏt và quản lý hàng húa lưu thụng giữa khu thuế quan,
khu phi thuế quan với nước ngoài và hàng húa lưu
thụng giữa khu phi thuế quan với khu vực khỏc trờn lónh
thổ Việt Nam.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 33.
Những quy định khỏc liờn quan đến hoạt
động, quyền và nghĩa vụ của cỏc tổ
chức và cỏ nhõn trong nước và ngoài nước cú
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ,
dịch vụ trong KKT Nghi Sơn khụng quy định trong Quy
chế này, được thực hiện theo cỏc
điều khoản tương ứng của Luật Đầu
tư chung, Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà
nước, Luật Hợp tỏc xó, Luật Hải quan,
luật Đất đai, Luật Xõy dựng, Luật
Thương mại, Luật Bảo vệ mụi
trường, cỏc luật thuế khỏc và cỏc văn bản quy
phạm phỏp luật khỏc cú liờn quan và Điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viờn.
Điều 34. Những ưu đói dành cho cỏc tổ chức và cỏ nhõn trong nước nước ngoài cú hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại KKT Nghi Sơn theo Quy chế này được phộp ỏp dụng đối với cỏc tổ chức và cỏ nhõn trong nước và nước ngoài đó cú hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ trờn địa bàn KKT Nghi Sơn trước ngày ban hành Quy chế này cho thời gian ưu đói cũn lại kể từ ngày Quy chế này cú hiệu lực thi hành.