Quyết định 102/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 102/2006/QĐ-TTg

Quyết định 102/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:102/2006/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/05/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 102/2006/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 102/2006/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 102/2006/QĐ-TTg
NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ BAN HÀNH
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ NGHI SƠN,
TỈNH THANH HểA

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16 thỏng 8 năm 2004 của Bộ Chớnh trị về phỏt triển kinh tế - xó hội, bảo đảm quốc phũng, an ninh vựng Bắc Trung Bộ và duyờn hải Trung Bộ đến năm 2010;

Xột đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trỡnh số 2831/TTr-BKH ngày 21 thỏng 4 năm 2006 và của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ tại tờ trỡnh số 4628/TTr-UBND ngày 09 thỏng 11 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Khu kinh tế Nghi Sơn trờn địa bàn tỉnh Thanh Húa.

 

Điều 2. Ban hành kốm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Húa.

 

Điều 3. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.

Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ và Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.

 

THỦ TƯỚNG

Phan Văn Khải

 


QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ NGHI SƠN, TỈNH THANH HểA

(Ban hành kốm theo Quyết định số 102/2006/QĐ-TTg
ngày 15 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ)

 

Chương I
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Quy chế này quy định hoạt động, một số chớnh sỏch và quản lý nhà nước đối với Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đõy viết tắt là KKT Nghi Sơn); quyền và nghĩa vụ của cỏc nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ và cỏc nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng tại Khu kinh tế Nghi Sơn.

 

Điều 2.

1. KKT Nghi Sơn là khu vực cú ranh giới địa lý xỏc định thuộc lónh thổ và chủ quyền của quốc gia, cú khụng gian kinh tế riờng biệt, với mụi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh thuận lợi, bỡnh đẳng bao gồm: cỏc khu chỳc năng, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng với cỏc chớnh sỏch ưu đói, khuyến khớch, ổn định lõu dài và cơ chế quản lý thụng thoỏng tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc nhà đầu tư trong nước và nước ngoài yờn tõm đầu tư phỏt triển sản xuất, kinh doanh hàng húa, dịch vụ.

2. Phạm vi của Khu kinh tế Nghi Sơn bao gồm 12 xó: Hải Bỡnh, Xuõn Lõm, Tĩnh Hải, Hải Yến, Mai Lõm, Hải Thượng, Hải Hà, Nghi Sơn, Trỳc Lõm, Trường Lõm, Tựng Lõm, Tõn Trường thuộc huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Húa với tổng diện tớch 18.611,8 ha, cú ranh giới địa lý được xỏc định như sau:

- Phớa Bắc giỏp xó Nguyờn Bỡnh và Bỡnh Minh (huyện Tĩnh Gia);

- Phớa Nam giỏp huyện Quỳnh Lưu (Nghệ An);

- Phớa Đụng giỏp biển Đụng;

- Phớa Tõy giỏp huyện Như Thành.

 

Điều 3. Mục tiờu phỏt triển chủ yếu của Khu kinh tế Nghi Sơn:

1. Xõy dựng KKT Nghi Sơn thành một khu vực phỏt triển năng động, một trọng điểm phỏt triển ở phớa Nam của vựng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đồng thời là cầu nối giữa vựng Bắc Bộ với Trung Bộ và Nam Bộ, với thị trường Nam Lào và Đụng Bắc Thỏi Lan, tạo động lực mạnh để thỳc đẩy, lụi kộo kinh tế - xó hội của tỉnh Thanh Húa và cỏc tỉnh lõn cận phỏt triển nhanh, thu hẹp khoảng cỏch phỏt triển với vừng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và với cả nước.

2. Xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn thành một khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vc với trọng tõm là cụng nghiệp nặng và cụng nghiệp cơ bản như: cụng nghiệp lọc - hoỏ dầu, cụng nghiệp luyện cỏn thộp cao cấp, cơ khớ chế tạo, sửa chữa và đúng mới tàu biển, cụng nghiệp điện, cụng nghiệp sản xuất vật liệu xõy dựng, sản xuất hàng tiờu dựng, chế biến và xuất khẩu... gắn với việc xõy dựng và khai thỏc cú hiệu quả cảng biển Nghi Sơn. Hỡnh thành cỏc sản phẩm mũi nhọn, cú chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, cỏc loại hỡnh dịch vụ cao cấp; đẩy mạnh xuất khẩu; mở rộng ra thị trường khu vực và thế giới.

3. Tạo nhiều việc làm, thỳc đẩy đào tạo và nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực; từng bước hỡnh thành Trưng tõm đào tạo nguồn nhõn lực chất lượng cao trong khu vực.

4. Từ nay đến năm 2010, hỡnh thành được KKT Nghi Sơn với mụi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi, cơ chế, chớnh sỏch thụng thoỏng; tranh thủ cơ hội triển khai một số cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xó hội quan trọng và thu hỳt cỏc nhà đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư phỏt triển kết cấu hạ tầng và sản xuất, kinh doanh tại KKT Nghi Sơn. Sau năm 2010, tiếp tục đầu tư phỏt triển đồng bộ và hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế; thực hiện theo quy hoạch chi tiết và đi vào sản xuất kinh doanh cỏc dự ỏn đầu tư quan trọng, cỏc KCN, khu du lịch và vui chơi giải trớ, khu phi thuế quan và cỏc cụng trỡnh kinh tế - xó hội khỏc.

 

Điều 4. Chớnh phủ nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khớch và bảo hộ cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài tham gia đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh tại KKT Nghi Sơn trong cỏc lĩnh vc: đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng và đụ thị, phỏt triển cụng nghiệp, cảng biển, xuất nhập khẩu hàng hoỏ, kinh doanh thương mại, tài chớnh, ngõn hàng, dịch vụ du lịch, vận tải, bảo hiểm, vui chơi giải trớ, giỏo dục - đào tạo, y tế, nhà ở và cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh khỏc... theo quy định của Quy chế này, cỏc quy định khỏc của phỏp luật Việt Nam và cỏc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viờn.

 

Điều 5.

1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong KKT Nghi Sơn cú quyền sau:

a) Được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuờ đất, thuờ lại đất xõy dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong KKT Nghi Sơn của cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng theo quy định của phỏp luật về đất đai để xõy dựng nhà xưởng và cỏc cụng trỡnh kiến trỳc phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ;

b) Được thuờ hoặc mua nhà xưởng, kho bói xõy sẵn trong KKT Nghi Sơn để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ theo hợp đồng ký kết với cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng;

c) Được sử dụng cú trả tiền đối với cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn bao gồm: hệ thống đường giao thụng, cảng biển, cấp điện, cấp nước, thoỏt nước, thụng tin liờn lạc, xử lý chất thải và cỏc dịch vụ chung khỏc... theo hợp đồng ký kết với cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng;

d) Được hưởng cỏc ưu đói đầu tư và cỏc quyền lợi hợp phỏp khỏc theo quy định tại Quy chế này và quy định của phỏp luật về đầu tư, đất đai, thuế và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật khỏc của phỏp luật Việt Nam và theo quy định của cỏc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viờn.

2. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại KKT Nghi Sơn cú nghĩa vụ:

a) Tuõn thủ cỏc quy định của Quy chế này, quy hoạch chi tiết tại cỏc khu chức năng đó được cỏc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt; sử dụng đất đỳng mục đớch được giao hoặc được thuờ, được thuờ lại;

b) Tạo điều kiện để cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng thực hiện cụng tỏc duy tu, bảo dưỡng, nõng cấp cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trờn diện tớch đất do nhà đầu tư trong KKT Nghi Sơn sử dụng;

c) Trả tiền thuờ đất, tiền thuờ lại đất, tiền thuờ hoặc mua nhà xưởng, kho bói, tiền sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn cho cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng theo hợp đồng ký kết;

d) Thực hiện chế độ bỏo cỏo tỡnh hỡnh hoạt động định kỳ hàng thỏng, hàng quý và hàng năm cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn;

đ) Thực hiện cỏc nghĩa vụ về thuế, hải quan, bảo vệ mụi trường và cỏc nghĩa vụ khỏc theo quy định của phỏp luật.

 

Điều 6.

1. Nhà đầu tư (trừ cỏc đối tượng được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu tư) thực hiện hoạt động đầu tư xõy dựng và kinh doanh toàn bộ hoặc một số hạng mục cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng (gọi chung là doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng) trong KKT Nghi Sơn cú quyền:

a) Được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cho thuờ đất hoặc giao lại đất cú thu tiền sử dụng đất theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai để đầu tư xõy dựng và kinh doanh toàn bộ hoặc một số hạng mục cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn;

b) Được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuờ đất, cho thuờ lại đất đó xõy dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong KKT Nghi Sơn cho cỏc nhà đầu tư đế đầu tư vào sản xuất kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ trong KKT Nghi Sơn theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai;

c) Thu tiền sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn do doanh nghiệp xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng đầu tư theo hợp đồng ký kết với bờn thuờ;

d) Được xõy dựng nhà xưởng, kho bói trong KKT Nghi Sơn để bỏn hoặc cho thuờ;

đ) Định giỏ cho thuờ đất, giỏ cho thuờ lại đất đó xõy dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tiền sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn theo thoả thuận của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn; định giỏ bỏn hoặc cho thuờ nhà xưởng, kho bói và tiền dịch vụ sử dụng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn;

e) Được phộp cho nhà đầu tư, trừ cỏc đối tượng được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu tư cú khả năng về tài chớnh và kinh nghiệm gọi vốn đầu tư thuờ, thuờ lại một phần hoặc toàn bộ diện tớch đất chưa cho thuờ để cho thuờ lại đất, gọi vốn đầu tư theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai;

g) Được hưởng cỏc ưu đói đầu tư và cỏc quyền lợi hợp phỏp khỏc theo quy định tại Quy chế này và quy định của phỏp luật về đầu tư, đất đai, thuế và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật khỏc của phỏp luật Việt Nam và theo quy định của cỏc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

2. Cỏc doanh nghiệp đầu tư xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong KKT Nghi Sơn cú nghĩa vụ:

a) Xõy dựng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn theo đỳng quy hoạch chi tiết, theo thiết kế và tiến độ đó được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt;

Trường hợp đất được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn giao lại cú thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuờ theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai để thực hiện dự ỏn đầu tu xõy dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn mà khụng được sử dụng trong thời hạn 12 thỏng liờn tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 thỏng so với tiến độ ghi trong dự ỏn đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trờn thực địa mà khụng được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cho phộp gia hạn thỡ Ban Quỏn lý KKT Nghi Sơn kiến nghị cơ quan cú thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà khụng bồi thường về đất;

b) Duy tu, bảo dưỡng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn nhằm đảm bảo chất lượng cụng trỡnh;

c) Tuõn thủ cỏc quy định của Quy chế này, quy hoạch chi tiết cỏc khu chức năng đó được cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt; sử dụng đất đỳng mục đớch được giao hoặc được thuờ;

d) Thực hiện chế độ bỏo cỏo định kỳ hàng thỏng, hàng quý, hàng năm cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn.

đ) Thực hiện cỏc nghĩa vụ về thuế, hải quan và cỏc nghĩa vụ khỏc theo quy định của phỏp luật.

 

Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ NGHI SƠN

 

Điều 7.

1. KKT Nghi Sơn bao gồm Khu phi thuế quan và Khu thuế quan. Trong khu thuế quan cú cỏc khu chức năng như: khu đụ thị trung tõm, cỏc khu cụng nghiệp, khu cảng và dịch vụ hậu cần cảng, khu du lịch - dịch vụ và khu dõn cư.... Quy mụ, vị trớ của từng khu chức năng được xỏc định trong Quy hoạch chung KKT Nghi Sơn do cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt.

2. Để đảm bảo chất lượng quy hoạch phỏt triển dài hạn phự hợp với yờu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn được phộp thuờ cỏc Cụng ty tư vấn nước ngoài tham gia quy hoạch chung tổng mặt bằng Khu đụ thị Nghi Sơn theo hướng văn minh, hiện đại.

 

Điều 8.

1. Khu phi thuế quan thuộc KKT Nghi Sơn là khu vực được xỏc định trong Đề ỏn phỏt triển KKT Nghi Sơn và Quy hoạch sử dụng đất chi tiết.

2. Khu phi thuế quan được ngăn cỏch với cỏc khu chức năng khỏc trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam bằng hệ thống tường rào, cú cổng và cửa ra vào, đảm bảo sự kiểm soỏt của cơ quan chức năng cú liờn quan. Trong khu phi thuế quan cú cơ quan hải quan hàng hoỏ ra, vào. Trong khu phi thuế quan khụng cú dõn cư (kể cả người nước ngoài) cư trỳ thường xuyờn hoặc tạm trỳ.

3. Hoạt động của khu phi thuế quan bao gồm cỏc loại hỡnh sản xuất, kinh doanh chủ yếu như:

a) Sản xuất, gia cụng, tỏi chế, lắp rỏp hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu và hàng phục vụ tại chỗ;

b) Thương mại hàng hoỏ (bao gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu, tạm nhập - tỏi xuất, phõn phối, cửa hàng và siờu thị bỏn lẻ, cửa hàng và siờu thị miễn thuế);

c) Thương mại dịch vụ (phõn loại, đúng gúi, vận chuyển giao nhận hàng hoỏ quỏ cảnh, bảo quản, kho tàng, kho ngoại quan, bưu chớnh, viễn thụng, tài chớnh, ngõn hàng, vận tải, bảo hiểm, vui chơi, giải trớ, nhà hàng ăn uống);

d) Xỳc tiến thương mại (hội chợ triển lóm, cỏc cửa hàng giới thiệu sản phẩm, cỏc chi nhỏnh và văn phũng đại diện của cỏc cụng ty trong nước và nước ngoài, cỏc tổ chức tài chớnh - ngõn hàng) và cỏc hoạt động thương mại khỏc.

 

Điều 9.

1. Quan hệ trao đổi hàng hoỏ, dịch vụ giữa khu phi thuế quan với nước ngoài và giữa cỏc tổ chức kinh tế trong khu phi thuế quan với nhau được xem như việc quan hệ trao đổi giữa nước ngoài với nước ngoài và theo quy định của phỏp luật về hải quan. Cỏc tổ chức, cỏ nhõn hoạt động trong khu phi thuế quan được xuất khẩu ra nước ngoài và nhập khẩu từ nước ngoài tất cả hàng hoỏ, dịch vụ mà phỏp luật Việt Nam khụng cấm xuất khẩu và nhập khẩu.

2. Việc lưu trữ hàng húa trong khu phi thuế quan khụng bị hạn chế về thời gian.

3. Tàu nước ngoài được phộp trực tiếp vào khu phi thuế quan thuộc cảng Nghi Sơn lấy hàng và giao hàng, khụng phải làm thủ tục xuất nhập cảnh đối với người, chỉ làm thủ tục đối với tàu tại phao số 0.

 

Điều 10.

1. Quan hệ trao đổi hàng hoỏ, dịch vụ giữa khu phi thuế quan với cỏc khu chức năng khỏc trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam được ỏp dụng theo quy định quan hệ trao đổi giữa nước ngoài đối với Việt Nam và phải tuõn theo cỏc quy định hiện hành của phỏp luật về hải quan và thuế xuất, nhập khẩu.

2. Cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam chỉ được nhập từ khu phi thuờ quan cỏc loại hàng húa, dịch vụ mà Việt Nam khụng cấm nhập khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu và được bỏn vào khu phi thuế quan những hàng hoỏ, dịch vụ mà Việt Nam khụng cấm xuất khẩu.

 

Điều 11.

1. Hàng hoỏ xuất khẩu, nhập khẩu trong cỏc trường hợp sau đõy khụng thuộc diện chịu thuế xuất khấu, thuế nhập khẩu:

a) Hàng hoỏ từ nước ngoài hoặc từ khu phi thuế quan khỏc nhập khẩu vào khu phi thuế quan trong khu kinh tế Nghi Sơn;

b) Hàng hoỏ từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài;

c) Hàng hoỏ từ khu phi thuế quan chuyển sang bỏn cho khu chế xuất hoặc khu doanh nghiệp chế xuất trong lónh thổ Việt Nam;

d) Hàng hoỏ khụng thuộc diện chịu thuế xuất khẩu cú xuất xứ t nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan (trừ hàng hoỏ quy định tại khoản 2 Điều này).

2. Hàng hoỏ thuộc diện chịu thuế xuất khẩu cú xuất xứ từ Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan để xuất khẩu ra nước ngoài mà khụng qua sản xuất, gia cụng, tỏi chế, lắp rỏp thành sản phẩm tại khu phi thuờ quan phải nộp thuế xuất khẩu, làm thủ tục xuất khẩu theo quy định hiện hành và chịu sự kiểm tra giỏm sỏt của hải quan.

3. Hàng hoỏ cú xuất xứ từ nước ngoài và khụng thuộc danh mục hàng hoỏ cấm nhập khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu từ khu phi thuế quan nhập vào cỏc Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu, làm thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành và chịu sự kiểm tra, giỏm sỏt của hải quan.

4. Hàng hoỏ được sản xuất, gia cụng, tỏi chế, lắp rỏp tại Khu phi thuế quan khụng sử dụng nguyờn liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu; Trường hợp cú sử dụng nguyờn liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam chỉ phải nộp thuế nhập khẩu đối với phần nguyờn liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trong sản phẩm, hàng hoỏ đú và phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành và chịu sự kiểm tra, giỏm sỏt của hải quan.

5. Hàng hoỏ, dịch vụ được sản xuất, tiờu thụ trong Khu phi thuế quan và hàng hoỏ, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu phi thuế quan khụng phải chịu thuế giỏ trị gia tăng. Hàng hoỏ, dịch vụ từ nội địa Việt Nam và Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn đưa vào Khu phi thuế quan được ỏp dụng thuế suất thuế giỏ trị gia tăng là 0%. Hàng hoỏ dịch vụ từ Khu phi thuế quan đưa vào nội địa Việt Nam và Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn phải chịu thuế giỏ trị gia tăng với thuế suất theo quy định hiện hành.

6. Hàng hoỏ, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt được sản xuất, tiờu thụ trong Khu phi thuế quan hoặc được nhập khẩu từ nước ngoài vào tiờu thụ tại Khu phi thuế quan khụng phải chịu thuế tiờu thụ đặc biệt (tr mặt hàng cú quy định riờng chịu thuế tiờu thụ đặc biệt theo quy định của phỏp luật về thuế tiờu thụ đặc biệt).

7. Hàng hoỏ, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt từ Khu phi thuế quan đưa vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam phải chịu thuế tiờu thụ đặc biệt.

8. Nguyờn liệu sản xuất, vật tư hàng hoỏ do cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ trong Khu phi thuế quan nhập từ nước ngoài nhưng khụng sử dụng hết và cỏc thứ phẩm cũn cú giỏ trị thương mại được phộp bỏn vào Khu thuế quan trong KKT Nghi Sơn và nội địa Việt Nam sau khi hoàn tất thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu theo quy định hiện hành.

9. Cỏc dự ỏn đầu tư để sản xuất hàng húa nhập khẩu và vận chuyển hàng hoỏ quỏ cảnh thực hiện theo quy định chung.

 

Chương III
ƯU ĐàI ĐẦU TƯ

 

Điều 12.

1. Cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài được quyền lựa chọn thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư tại KKT Nghi Sơn (trừ những dự ỏn thuộc danh mục lĩnh vực cấm đầu tư theo quy định của phỏp luật Việt Nam). Cỏc dự ỏn đầu tư cú điều kiện trong Khu thuế quan (ngoài Khu phi thuế quan) thuộc KKT Nghi Sơn thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Khuyến khớch cỏc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư xõy dựng hạ tầng Khu phi thuế quan và cảng Nghi Sơn.

 

Điều 13. Cỏc dự ỏn đầu tư vào KKT Nghi Sơn được hưởng cỏc chớnh sỏch ưu đói ỏp dụng đối với địa bàn cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn và chớnh sỏch ỏp dụng cho cỏc Khu kinh tế ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư hiện hành, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và cỏc phỏp luật thuế khỏc.

 

Điều 14.

1. Tất cả cỏc dự ỏn đầu tư của cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài trong KKT Nghi Sơn được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% ỏp dụng trong 15 năm kể từ khi dự ỏn đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm kể từ khi cú thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo; được hưởng cỏc ưu đói về cỏc loại thuế khỏc ỏp dụng đối với địa bàn cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn theo quy định của Luật Đầu tư chung, cỏc phỏp luật thuế khỏc và cỏc ưu đói khỏc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

2. Cỏc dự ỏn đầu tư sản xuất trong KKT Nghi Sơn của cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyờn liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bỏn thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất khụng đạt tiờu chuẩn chất lượng.

3. Ngoài những ưu đói được hưởng theo quy định tại Quy chế này, cỏc dự ỏn đầu tư của cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài trong KKT Nghi Sơn sau đõy được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong suốt thời gian thực hiện dự ỏn:

a) Cỏc dự ỏn thuộc lĩnh vực cụng nghệ cao đỏp ứng quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 99/2003NĐ-CP ngày 28 thỏng 8 năm 2003 của Chớnh phự về việc ban hành Quy chế Khu cụng nghệ cao;

b) Dự ỏn cú quy mụ lớn cú ý nghĩa quan trọng đối với phỏt triển ngành, lĩnh vực hoặc phỏt triển kinh tế - xó hội của khu vực sau khi được Thủ tướng Chớnh phủ chấp thuận.

 

Điều 15. Cỏc doanh nghiệp trong nước thuộc cỏc thành phần kinh tế cú dự ỏn đầu tư sản xuất, kinh doanh tại KKT Nghi Sơn thuộc đối tượng được hưởng cỏc loại hỡnh tớn dụng ưu đói của Nhà nước thực hiện theo quy định của phỏp luật hiện hành về tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà nước.

 

Điều 16. Cỏc nhà đầu tư (trừ cỏc đối tượng được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu tư) được đầu tư xõy dựng nhà ở để bỏn hoặc cho thuờ; đầu tư xõy dựng kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng để cho thuờ, cho thuờ lại hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó xõy dựng kết cấu hạ tầng trong KKT Nghi Sơn theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở trong KKT Nghi Sơn theo quy định của phỏp luật về đất đai. Người nước ngoài thường trỳ tại Việt Nam và cỏc nhà đầu tư nước ngoài được thuờ nhà ở và được thuờ đất ở trong KKT Nghi Sơn.

 

Điều 17. Áp dụng chớnh sỏch một giỏ đối với cỏc hàng hoỏ, dịch vụ và tiền thuờ đất cho cỏc nhà đầu tư là cỏc tổ chức và cỏ nhõn, khụng phõn biệt trong nước và nước ngoài cú hoạt động sản xuất, kinh doanh tại KKT Nghi Sơn.

 

Chương IV
SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU KINH TẾ NGHI SƠN

 

Điều 18.

1. Toàn bộ diện tớch đất, mặt nước chuyờn dựng dành cho dõn cư xõy dựng và phỏt triển cỏc khu cụng nghiệp, khu cảng và dịch vụ hậu cần cảng và Khu phi thuế quan trong KKT Nghi Sơn đó được xỏc định trong Quy hoạch chung KKT Nghi Sơn do Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt và quy hoạch sử dụng chi tiết do Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa phờ duyệt được Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ giao đất một lần cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để tổ chức triển khai xõy dựng và phỏt triển.

Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ chỉ đạo việc thu hồi đất đối với diện tớch đất được quy hoạch để xõy dựng cỏc khu cụng nghiệp, khu cảng và dịch vụ hậu cần cảng và khu phi thuế quan trong KKT Nghi Sơn.

2. Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ chỉ đạo thực hiện thu hồi diện tớch đất, mặt nước theo kế hoạch sử dụng đất chi tiết đó được phờ duyệt đối với diện tớch đất, mặt nước sử dụng cho cỏc khu chức năng cũn lại và cỏc mục đớch khỏc trong KKT Nghi Sơn để giao cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn theo kế hoạch sử dụng đất chi tiết hàng năm và 5 năm của KKT Nghi Sơn đó được phờ duyệt để tổ chức triển khai xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn.

3. Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa chỉ đạo Ban Quản lý KKT Nghi Sơn phối hợp với chớnh quyền địa phương để thực hiện việc bồi thường, giải phúng mặt bằng và tỏi định cư cho cỏc hộ gia đỡnh bị thu hồi đất (đối với diện tớch đất, mặt nước đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền thu hồi) để giao cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện việc giao lại đất cú thu tiền sử dụng đất, giao lại đất khụng thu tiền sử dụng đất và cho thuờ đất cho người cú nhu cầu sử dụng đất theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai.

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn chịu trỏch nhiệm quản lý và sử dụng cú hiệu quả quỹ đất, mặt nước đó được giao theo đỳng mục đớch sử dụng đất và phự hợp với Quy hoạch chung KKT Nghi Sơn đó được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đó được Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ phờ duyệt.

4. Đối với trường hợp giao lại và cho thuờ đất mà khụng qua đấu giỏ quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự ỏn cú sử dụng đất: trờn cơ sở giỏ đất và mức miễn, giảm tiền thuờ đất; mức miễn, giảm tiền sử dụng đất do Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa quy định và cỏc quy định của phỏp luật về đầu tư, đất đai. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn quyết định mức thu tiền thuờ hoặc tiền sử dụng đất, mặt nước; mức miễn, giảm tiền thuờ hoặc tiền sử dụng đất, mặt nước theo từng dự ỏn đầu tư nhằm bảo đảm khuyến khớch đầu tư.

5. Đối với trường hợp giao lại đất cú thu tiền sử dụng đất và cho thuờ đất theo hỡnh thức đấu giỏ quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự ỏn cú sử dụng đất: trờn cơ sở phương ỏn tài chớnh và giỏ được sự phờ duyệt của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn quyết định giao lại và cho thuờ đất, mặt nước đó được bồi thường, giải phúng mặt bằng cho người cú nhu cầu sử dụng theo quy định của phỏp luật về đất đai.

6. Cỏc nhà đầu tư là tổ chức, cỏ nhõn trong nước và nước ngoài được thuờ đất để thực hiện dự ỏn đầu tư sản xuất kinh doanh trong KKT Nghi Sơn cú cỏc quyền và nghĩa vụ tương ứng với hỡnh thc được giao hoặc thuờ đất theo quy định của phỏp luật về đất đai.

 

Điều 19.

Nhà nước hỗ trợ đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật đến chõn hàng rào cỏc khu chức năng của Khu kinh tế Nghi Sơn; hỗ trợ bồi thường, giải phúng mặt bằng trong cỏc khu chức năng và tỏi định cư cho cỏc hộ gia đỡnh bị thu hồi đất; hỗ trợ đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh xử lý nước thải, chất thải tập trung của cỏc khu chức năng theo cỏc chương trỡnh mục tiờu hỗ trợ quốc gia.

 

Điều 20.

1. Cỏc nhà đầu tư là tổ chức và cỏ nhõn trong nước và nước ngoài trước khi xõy dựng cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất, kinh doanh, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn phải cú hồ sơ xin phộp Ban Quản lý KKT Nghi Sơn theo quy định của phỏp luật về xõy dựng. Thời gian xem xột, quyết định của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Việc quản lý xõy dựng cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất, kinh doanh, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng cỏc khu chức năng, cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng trong KKT Nghi Sơn được thực hiện theo quy định của phỏp luật về xõy dựng.

 

Chương V
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHÁC

 

Điều 21.

1. Nhà nước dành vốn đầu tư từ ngõn sỏch nhà nước, vốn tớn dụng ưu đói để hỗ trợ đầu tư phỏt triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xó hội, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng quan trọng, cần thiết, bảo đảm cho sự hoạt động và phỏt triển của KKT Nghi Sơn.

2. Việc chi vốn đầu tư xõy dựng cơ bản để xõy dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xó hội, cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng quy định tại khoản 1 Điều này được cõn đối từ nhiệm vụ chi hỗ trợ đầu tư phỏt triển của ngõn sỏch Trung ương theo cỏc chương trỡnh mục tiờu theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước.

3. Cho phộp sử dụng cỏc phương thức sau đõy để huy động vốn cho đầu tư và phỏt triển KKT Nghi Sơn:

a) Ưu tiờn sử dụng cỏc nguồn vốn ODA, vốn tớn dụng ưu đói để đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xó hội, cỏc cụng trỡnh dịch vụ tiện ớch cụng cộng cần thiết của KKT Nghi Sơn và cỏc trợ giỳp kỹ thuật khỏc;

b) Được phộp thu hỳt vốn đầu tư theo cỏc hỡnh thức BOT, BT, BTO và cỏc hỡnh thức khỏc phự hợp với quy định hiện hành;

c) Được phộp huy động vốn từ quỹ đất theo quy định của phỏp luật về đất đai đế đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xó hội phục vụ chung cho KKT Nghi Sơn;

d) Được huy động vốn đầu tư trực tiếp của cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước, vốn ứng trước của cỏc đối tượng cú nhu cầu sử dụng hạ tầng, vốn của cỏc doanh nghiệp cú chức năng xõy dựng và kinh doanh cỏc cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật. Mở rộng hỡnh thức tớn dụng đồng tài trợ của cỏc tổ chức tớn dụng và huy động mọi nguồn vốn dưới cỏc hỡnh thức khỏc theo quy định của phỏp luật;

đ) Huy động từ cỏc nguồn vốn hợp phỏp khỏc để đầu tư.

 

Điều 22. Cho phộp cỏc ngõn hàng thương mại nhà nước, ngõn hàng thương mại cổ phần, ngõn hàng liờn doanh với nước ngoài, ngõn hàng nước ngoài và cỏc tổ chức tớn dụng khỏc được thành lập và mở chi nhỏnh trong KKT Nghi Sơn để thực hiện cỏc chức năng tớn dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với cỏc hoạt động kinh tế trong KKT Nghi Sơn theo quy định hiện hành.

Điều 23. Việc mua bỏn, thanh toỏn, chuyển nhượng và cỏc quan hệ giao dịch khỏc giữa cỏc tổ chức kinh tế, cỏ nhõn trong Khu phi thuế quan với nhau được phộp thực hiện bằng đồng tiền tự do chuyển đổi thụng qua tài khoản mở tại ngõn hàng. Việc mua bỏn hàng húa thụng thường phục vụ sinh hoạt được thanh toỏn bằng đồng Việt Nam.

 

Điều 24.

1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc, hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh tại KKT Nghi Sơn và cỏc thành viờn gia đỡnh họ được cấp thị thực xuất nhập cảnh cú giỏ trị nhiều lần cú thời hạn phự hợp với thời hạn làm việc tại Khu kinh tế và được cư trỳ, tạm trỳ cú thời hạn trong KKT Nghi Sơn.

Bộ Cụng an hướng dẫn Cụng an tỉnh Thanh Hoỏ thực hiện.

2. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn được cấp Giấp phộp lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc, hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh tại KKT Nghi Sơn theo quy định của phỏp luật về lao động.

Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội hướng dẫn Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện.

 

Điều 25.

1. Nhà nước hỗ trợ xỳc tiến đầu tư vào KKT Nghi Sơn và quảng bỏ mụi trường đầu tư tại KKT Nghi Sơn cho cỏc nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.

2. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và cỏc cơ quan nhà nước cú liờn quan thực hiện cải cỏch cỏc thủ tục hành chớnh liờn quan tới cỏc lĩnh vực đầu tư, đất đai, xõy dựng, đấu thầu, thuế, hải quan, quản lý lao động và quản lý doanh nghiệp trong KKT Nghi Sơn.

3. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn phối hợp với chớnh quyền địa phương tổ chức tuyờn truyền, giỏo dục tư tưởng cho cỏn bộ, nhõn dõn địa phương về KKT Nghi Sơn để tạo sự ủng hộ, tham gia vào xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn.

 

Điều 26. Cỏc tổ chức và cỏ nhõn cú cụng vận động nguồn vốn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức, vận động cỏc dự ỏn đầu tư trực tiếp nước ngoài và cỏc dự ỏn đầu tư trong nước vào KKT Nghi Sơn được thưởng theo Quy chế do Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa ban hành sau khi cú ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chớnh.

 

Chương VI
QUẢN Lí NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ NGHI SƠN

 

Điều 27. Cỏc Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chớnh, Thương mại, Xõy dựng, Giao thụng vận tải, Tổng cục Du lịch và cỏc cơ quan liờn quan ban hành cỏc quy định hướng dẫn về hoạt động của cỏc khu chức năng trong KKT Nghi Sơn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỡnh.

 

Điều 28.

1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn do Thủ tướng Chớnh phủ quyết định thành lập theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn là cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa để thực hiện việc quản lý tập trung, thống nhất hoạt động trờn cỏc lĩnh vực đầu tư xõy dựng và phỏt triển kinh tế tại KKT Nghi Sơn theo Quy chế hoạt động, theo quy hoạch và kế hoạch và tiến độ đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt.

3. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cú tư cỏch phỏp nhõn, cú tài khoản và con dấu mang hỡnh quốc huy, cú trụ sở, cú biờn chế chuyờn trỏch, cú kinh phớ hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phỏt triển do ngõn sỏch nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.

4. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cú Trưởng ban và cỏc Phú Trưởng ban. Trưởng Ban Quản lý KKT Nghi Sơn do Thủ tướng Chớnh phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Cỏc Phú Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa bổ nhiệm.

 

Điều 29. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện cỏc nhiệm vụ và quyền hạn quy định đối với Ban Quản lý Khu cụng nghiệp cấp tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu và cỏc quy định tại Quy chế này; cú cỏc nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Xõy dựng quy hoạch chung của KKT Nghi Sơn để Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt; lập quy hoạch chi tiết cỏc phõn khu chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong Khu kinh tế trỡnh Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa phờ duyệt; tổ chức quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thanh tra việc thực hiện Quy chế hoạt động, quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, kế hoạch đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt.

2. Xõy dựng cỏc danh mục dự ỏn đầu tư và kế hoạch đầu tư xõy dựng cơ bản hàng năm trỡnh cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt và tổ chức thực hiện.

3. Thẩm tra dự ỏn, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cỏc trường hợp thành lập doanh nghiệp trong KKT Nghi Sơn; Giấy phộp thành lập văn phũng đại diện thương mại, chi nhỏnh của cỏc tổ chức và thương nhõn nước ngoài; Giấy chứng nhận ưu đói đầu tư; Giấy phộp lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài đến làm việc, hoạt động sản xuất kinh doanh; Chứng chỉ xuất xứ hàng hoỏ tại KKT Nghi Sơn; thẩm định và phờ duyệt bỏo cỏo đỏnh giỏ tỏc động mụi trường hoặc xỏc nhận bằng đăng ký đạt tiờu chuẩn mụi trường của cỏc d ỏn đầu tư trong KKT Nghi Sơn và cỏc giấy phộp, chứng chỉ khỏc theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.

4. Giao đất cú thu tiền sử dụng đất, cho thuờ đất, mặt nước cho nhà đầu tư cú nhu cầu sử dụng đất trong KKT Nghi Sơn theo đỳng mục đớch sử dụng theo quy định tương ứng của phỏp luật về đất đai.

5. Xõy dựng cỏc khung giỏ và mức phớ, lệ phớ thực hiện tại KKT Nghi Sơn trỡnh cơ quan cú thẩm quyền xem xột ban hành theo quy định của phỏp luật.

6. Làm đầu mối giải quyết những vấn đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh hỡnh thành, triển khai và thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động tại KKT Nghi Sơn.

7. Phối hợp với chớnh quyền địa phương và cỏc cơ quan liờn quan trong việc bảo đảm mọi hoạt động trong KKT Nghi Sơn phự hợp với Quy chế hoạt động này và quy hoạch, kế hoạch xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt.

8. Thực hiện nhiệm vụ quản lý và sử dụng cỏc nguồn vốn đầu tư phỏt triển trờn địa bàn KKT Nghi Sơn, quản lý cỏc dự ỏn xõy dựng bằng nguồn vốn đầu tư phỏt triển từ ngõn sỏch nhà nước tại KKT Nghi Sơn theo đỳng quy định.

9. Tổ chức, triển khai, giới thiệu, đàm phỏn, xỳc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, dịch vụ trong và ngoài nước. Xõy dựng cỏc chương trỡnh xỳc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, dịch vụ trỡnh cơ quan cú thẩm quyền phờ duyệt để triển khai thực hiện.

10. Xõy dựng kế hoạch phỏt triển nguồn nhõn lực nhằm đỏp ứng nhu cầu của KKT Nghi Sơn trỡnh Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Hoỏ phờ duyệt để triển khai thực hiện.

11. Bỏo cỏo định kỳ cỏc Bộ, ngành liờn quan và Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa về tỡnh hỡnh thực hiện quy hoạch, kế hoạch xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn.

12. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa giao trong từng thời kỳ.

 

Điều 30. Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa cú trỏch nhiệm:

1. Tổ chức lập quy hoạch chung KKT Nghi Sơn để trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt và phờ duyệt quy hoạch chi tiết cỏc phõn khu chức năng trong Khu kinh tế Nghi Sơn.

2. Phờ duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong KKT Nghi Sơn; tiến hành thu hồi đất và giao đất cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để tổ chức triển khai xõy dựng và phỏt triển KKT Nghi Sơn theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 của Quy chế này.

3. Quy định giỏ đất và mức miễn, giảm tiền sử dụng đất; mức miễn, giảm tiền thuờ đất trong KKT Nghi Sơn đối với trường hợp giao lại đất, cho thuờ đất mà khụng thụng qua đấu giỏ quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự ỏn cú sử dụng đất và phờ duyệt phương ỏn tài chớnh và giỏ đối với trường hợp đấu giỏ quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự ỏn cú sử dụng đất.

4. Thực hiện quản lý nhà nước đối với cỏc dự ỏn trong KKT Nghi Sơn theo quy hoạch được duyệt; trỡnh phờ duyệt hoặc phờ duyệt theo thẩm quyền danh mục cỏc dự ỏn đầu tư phỏt triển và kế hoạch vốn đầu tư phỏt triển hàng năm tại KKT Nghi Sơn.

5. Ban hành cỏc chớnh sỏch ưu đói và khuyến khớch cụ thể phự hợp với cỏc quy định hiện hành để thực hiện việc ưu đói tuyển dụng và sử dụng lao động tại chỗ; hỗ trợ đào tạo nghề đối với lực lượng lao động ở địa phương; tạo điều kiện cho lực lượng lao động địa phương cú thể vào làm việc tại cỏc doamh nghiệp trong KKT Nghi Sơn; khuyến khớch và thu hỳt lao động cú chuyờn mụn cao, tay nghề giỏi từ cỏc nơi khỏc về làm việc tại KKT Nghi Sơn.

6. Hỗ trợ xõy dựng nhà ở cho cụng nhõn; hỗ trợ xõy dựng cỏc khu tỏi định cư; hỗ trợ đầu tư phỏt triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xó hội và cỏc cụng trỡnh dịch vụ và tiện ớch cụng cộng theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước; hỗ trợ xỳc tiến đầu tư - thương mại; hỗ trợ bồi thường, giải phúng mặt bằng để đẩy nhanh quỏ trỡnh đầu tư và phỏt triển KKT Nghi Sơn.

7. Chỉ đạo Ủy ban nhõn dõn huyện Tĩnh Gia thực hiện việc bồi thường, giải phúng mặt bằng và chỉ đạo cỏc cơ quan chức năng của Tỉnh phối hợp với Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện cỏc biện phỏp bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xó hội, tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp KKT Nghi Sơn hoạt động được thuận lợi.

8. Cấp kinh phớ quản lý hành chớnh sự nghiệp và vốn đầu tư phỏt triển cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn từ ngõn sỏch theo kế hoạch hàng năm và theo quy định của Luật Ngõn sỏch.

9. Chỉ đạo cỏc cơ quan chức năng của Tỉnh phối hợp và tạo điều kiện cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện đầy đủ cỏc quy định tại Quy chế này; phối hợp với cỏc Bộ, ngành liờn quan để tổ chức quản lý KKT Nghi Sơn phỏt triển nhanh và bền vững.

 

Điều 31.

1. Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ và Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và hành chớnh lónh thổ đối với KKT Nghi Sơn và hướng dẫn cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về cỏc lĩnh vực đầu tư xõy dựng, quy hoạch, quản lý tài nguyờn và mụi trường, quản lý và phỏt triển đụ thị, quản lý đất đai, lao động, xuất nhập khẩu và một số lĩnh vực khỏc theo quy định của phỏp luật và theo Quy chế này theo nguyờn tắc "một cửa, tại chỗ" nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của cỏc nhà đầu tư là tổ chức và cỏ nhõn trong nước và ngoài nước trong KKT Nghi Sơn và cỏc yờu cầu đầu tư phỏt triển của KKT Nghi Sơn.

2. Đối với những lĩnh vực khụng phõn cấp, khụng uỷ quyền cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhõn dõn tỉnh Thanh Húa thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với KKT Nghi Sơn bằng cỏch tổ chức cỏc đơn vị trực thuộc nằm trong KKT Nghi Sơn và cú quy chế phối hợp với Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để thực hiện thẩm quyền được giao.

 

Điều 32. Cơ quan hải quan KKT Nghi Sơn thực hiện việc giỏm sỏt và quản lý hàng húa lưu thụng giữa khu thuế quan, khu phi thuế quan với nước ngoài và hàng húa lưu thụng giữa khu phi thuế quan với khu vực khỏc trờn lónh thổ Việt Nam.

 

Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 33. Những quy định khỏc liờn quan đến hoạt động, quyền và nghĩa vụ của cỏc tổ chức và cỏ nhõn trong nước và ngoài nước cú hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ trong KKT Nghi Sơn khụng quy định trong Quy chế này, được thực hiện theo cỏc điều khoản tương ứng của Luật Đầu tư chung, Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tỏc xó, Luật Hải quan, luật Đất đai, Luật Xõy dựng, Luật Thương mại, Luật Bảo vệ mụi trường, cỏc luật thuế khỏc và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật khỏc cú liờn quan và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viờn.

 

Điều 34. Những ưu đói dành cho cỏc tổ chức và cỏ nhõn trong nước nước ngoài cú hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại KKT Nghi Sơn theo Quy chế này được phộp ỏp dụng đối với cỏc tổ chức và cỏ nhõn trong nước và nước ngoài đó cú hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ trờn địa bàn KKT Nghi Sơn trước ngày ban hành Quy chế này cho thời gian ưu đói cũn lại kể từ ngày Quy chế này cú hiệu lực thi hành.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi